Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
HS làm ? .Kiểm tra lai tích bằng cách thực hiện phép nhân :
(x2-4x-3).(2x2-5x+1)
Ta viết:
(2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) =
= (2x2-5x+1).
Hoạt động 2: Phép chia có dư
-GV cho ví dụ 17:3 được thương là 5 dư 2, viết 17=?
Số bị chia = Số chia.thương + Số dư
-Thực hiện phép chia đa thức (5x3-3x2+7) cho đa thức(x2+1). GV hướng dẫn hs đặt phép chia. Sau đó có thể cho các em hoạt động nhóm.
-HS cho biết đa thức dư cuối cùng là bao nhiêu?
-GV ta thấy đa thức dư-5x+10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên phép chia không thể tiếp tục được.
-Phép chia trong trường hợp nầy được gọi là phép chia có dư, -5x+10gọi là dư và ta viết được nhưthế nào?
-GV nêu phần chú ý ở sgk.
A = B.Q +R (B0), R=0 hoặc nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).
Khi R=0 phép chia A choB là phép chia hết.
Ngày giảng : Tiết 17. Chia đa thức một biến đã sắp xếp A – Mục tiêu: - Kiến thức: +) Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. +) Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. - Kỷ năng: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện phép chia. - Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , chính xác . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ , Thước thẳng . - HS: SGK , SBT , Dụng cụ học tập . C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : * Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1: Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức . Làm bài 64a sgk . 3) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phép chia hết ? HS lên bảng thực hiện phép chia 962 : 26 - GV trình bày phép chia đa thức: (2x4-13x3+15x2+11x-3) cho đa thức(x2-4x-3) ta làm như sau: -Đặt phép chia. +Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia: 2x4: x2 = 2x2. +Nhân2x2 với đa thức chia x2-4x-3 rồi lấy đa thưc bị chia trừ đi tichs nhận được. Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất. -Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thể là: -5x3 : x2 =-5x. +Lấy dư thức nhất trừ đi tích của -5x với đa thức chia ta được dư thứ hai -Thực hiện tương tự như trên, ta được dư cuối cùng bằng 0, thương là 2x2-5x+1 -Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. HS làm ? .Kiểm tra lai tích bằng cách thực hiện phép nhân : (x2-4x-3).(2x2-5x+1) Ta viết: (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) = = (2x2-5x+1). Hoạt động 2: Phép chia có dư -GV cho ví dụ 17:3 được thương là 5 dư 2, viết 17=? Số bị chia = Số chia.thương + Số dư -Thực hiện phép chia đa thức (5x3-3x2+7) cho đa thức(x2+1). GV hướng dẫn hs đặt phép chia. Sau đó có thể cho các em hoạt động nhóm. -HS cho biết đa thức dư cuối cùng là bao nhiêu? -GV ta thấy đa thức dư-5x+10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên phép chia không thể tiếp tục được. -Phép chia trong trường hợp nầy được gọi là phép chia có dư, -5x+10gọi là dư và ta viết được nhưthế nào? -GV nêu phần chú ý ở sgk. A = B.Q +R (B0), R=0 hoặc nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R=0 phép chia A choB là phép chia hết. HS: Cùng làm voà vở Đặt phép chia 2x4-13x3+ 15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4 - 8x3- 6x2 2x2-5x+1 -5x3 +21x2+11x-3 -5x3 +20x2+15x x2-4x-3 x2-4x-3 0 - HS kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép nhân : (x2-4x-3).(2x2-5x+1) Thực hiện phép chia đa thức(5x3-3x2+7) cho đa thức (x2+1). 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2 -5x + 7 -3x2 - 3 -5x +10 +Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư, -5x + 10 gọi là dư và ta có: 5x3-3x2+7=(x2+1)(5x-3)-5x+10 4) Củng cố : Bài tập 69 tr 31 SGK GV đư đề lên bảng phụ ? Để tìm đa thức dư ta phải làm gì ? Các em thực hiện phép chia theo nhóm ? Viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B . Q + R Bài tập 68 tr 31 SGK áp dụng HĐT để thực hiện phép chia Bài 68. 2 HS lên bảng thực hiện phần a,b Bài 69. Một HS làm trên bảng -Lóp làm tại chỗ 5) Hướng dẫn về nhà : - Kiến thức ôn tập: Xem lại các phép toán chia trên. Bài tập về nhà: Làm bài tập 69,72,73,74 sgk., 51/SBT Bài tập hs giỏi: Tìm a để đa thức 2x2+7x+6 chia hết cho x+a. Ngày giảng : Tiết 18 : Luyện tập A – Mục tiêu: - Kiến thức: Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia - Kỷ năng:- Rèn luyện kỷ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã xắp sếp. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thức hiện phép chia. - Thái độ : Nghiêm túc , chính xác . Rèn luyện tính cẩn thận khi thức hiện phép chia. B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ , Thước thẳng . - HS: SGK , SBT , Dụng cụ học tập . C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : -HS 1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức Làm bài tập 67a. -HS 2 làm bài tập 68c) 3) Tổ chức luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 70 SGK Làm tính chia a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 b) (15x3y2- 6x2y - 3x2y2) : 6x2y ? Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? Bài tập 71 SGK Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không? a) A = 15x4 - 8x3 +x2 B = x2 ? Để làm bài 71 em cần xét những yếu tố nào? A = x2 - 2x + 1 B = 1 - x Bài tập 72 SGK Làm tính chia (2x4 + x3- 3x2 + 5x - 2) : (x2 - x + 1) GV: chú ý cho HS khi đặt phép chia và tránh nhầm dấu Bài tập 73 SGK : Tính nhanh: GV cho HS họt động nhóm ? Đại diện nhóm lên trình bày một ý a) (4x2-9y2) : (2x-3y) (27x3-1) : (3x - 1) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1) d) (x2 - 3x + xy -3y) : (x + y) ? Để tính nhanh ta áp dụng kiến thức nào Bài74/SGK Tìm a để 2x3-3x2+x+a chia hết cho đa thức x+2 -GV: hãy tìm dư của pháp chia -Phép chi hết khi nào? 2 HS lên bảng thực hiện. a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = (25x5:5x2)+(-5x4:5x2)+(10x2:5x2) = 5x3 - x2 + 2 b) (15x3y2- 6x2y - 3x2y2) : 6x2y =(15x3y2:6x2y)+(-6x2y:6x2y)+(-3x2y2 :6x2y) = xy - 1 - y HS: -Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số của nó trong A. HS: Đứng tại chổ trả lời a) Ta có: 15x4 x2, 8x3 x2, x2 x2 .Do đó A chia hết cho B. HS: Ta xét tính chia hết của từng hạng tử trong đa thức. b) A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2 Ta có :(1 - x)2 chia hết cho (1 - x) nên A chia hết cho B. 1HS :lên bảng thực hiện 2x4 + x3- 3x2 + 5x - 2 x2 - x + 1 2x4 - 2x3+2x2 2x2+3x-2 3x3-5x2 + 5x - 2 3x3-3x2 + 3x - 2x2 + 2x - 2 - 2x2 + 2x - 2 0 HS khác nhận xét - cho điểm 4 HS lên bảng tình bày a) (4x2-9y2) : (2x-3y) = (2x - 3y)(2x + 3y) : (2x - 3y) = 2x + 3y (27x3-1) : (3x - 1) = (3x - 1)(9x2+3x+1) : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1 (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1) = (2x+1)(4x2-2x+1) : (4x2-2x+1) = 2x + 1 d) (x2 - 3x + xy -3y) : (x + y) = [ x(x + y) - 3(x + y)] : (x + y) = (x + y) (x - 3) : (x + y) = x - 3 HS: áp dụng hằng đẳng thức Dư: a-30 Để phép chi hết thì a=30 4) Củng cố : Lưu ý những sai sót cho HS khi làm bài 5) Hướng dẫn về nhà : - Kiến thức ôn tập: Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập chương. - Bài tập về nhà: Làm bài tâp 74 sgk. Bài tập hs giỏi: tìm giá trị nguyên của n để sao cho là số nguyên./. Ngày giảng : Tiết 19 : Ôn tập chương I A – Mục tiêu: - Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I. - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương I - Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , chính xác . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ , Thước thẳng . - HS: SGK , SBT , Dụng cụ học tập .Trả lời các câu hỏi phần ôn tập C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : Kết hợp trong bài 3) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Nêu câu hỏi để HS trả lời ? Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. ? Viết b ảy hằng đẳng thức đáng nhớ. ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B Hoạt động 2: Bài tập GV cho 3 HS lên bảng thực hiện Bài tập 75 SGK Làm tính nhân: 5x2.(3x2-7x+2) Bài tập 76 b Làm tính nhân: (x-2y).(3xy+5y2+x) Bài tâp 77a SGK Tính nhanh giá trị của biểu thức M=x2+4y2-4xy tại x=18, y=4 Bài tập 79 SGK Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2-4 +(x-2)2 b) x3-2x2+x-xy2 c) x3-4x2-12x+27 GV yêu cầu HS làm song mỗi ý phải nêu rõ sử dụng phương pháp và cách phân tích Bài tập 80 SGK Làm tính chia : a) (6x3 - 7x2 - x + 2) : (2x + 1) Bài tập 82 SGK Chứng minh: x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y. GV hướng dẫn học sinh cùng giải ? Phân tích VT thành nhân tử ? Có nhận xết gì về (x - y)2 ? Từ đó suy ra biểu thức (x - y)2 + 1 ntn Bài tập 83 SGK Tìm n ẻ Z để 2n2 - n + 2 chia hết cho 2n + 1 ? Yêu cầu 1HS lên thực hiện phép chia Vậy Với n ẻ Z thì n - 1 ẻ Z ị 2n2 - n + 2 chia hết cho 2n + 1 khi hay 2n+1 ẻ Ư(3) - HS phát biểu q uy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A - Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu các hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B - Đa thức A chia hết cho đa thức B khi số dư r = 0 ; phép chia A cho B là phép hết . 75a) 5x2.(3x2-7x+2) =5x2.3x2+5x2.(-7x)+5x2.2 =15x4-35x2+10x2 76b) (x-2y).(3xy+5y2+x) =3x2y+5xy2+x2-6xy2-10y3-2xy =3x2 y-xy2-2xy+x2-10y3 77a) M=x2+4y2-4xy tại x=18, y=4 M=x2-2x.2y+(2y)2 M=(x-2y)2 Thay x=18, y=4 vào biểu thức ta có : M=(18-2.4)2=102=100 Vậy giá trị của M tại x=18, y=4 là 100. 79 a) x2-4 +(x-2)2=(x-2)(x+2)+(x-2)2 =(x-2).(x+2+x-2) =(x-2).2x b) x3-2x2+x-xy2=x.(x2-2x+1-y2) =x.[(x-1)2-y2] =x.[(x-1+y)][(x-1)-y] c) x3-4x2-12x+27 =(x3+27)-(4x2+12x) =(x+3).(x2-3x+9)-4x(x+3) =(x+3).(x2-3x+9-4x) =(x+3).(x2-7x+9) 80a/ 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1 6x3 + 3x2 3x2 - 5x + 2 10x2- x + 2 - 10x2-5x 4x + 2 4x + 2 0 Giải: x2 - 2xy + y2 + 1 = (x - y)2 +1 Ta có (x - y)2 0 với mọi x,y Do đó (x - y)2 + 1 > 0 với mọi số thực x ,y 2n2 - n + 2 2n + 1 2n2 + n n - 1 - 2n + 2 - 2n - 1 3 HS: Giải tiếp ĐS: n ẻ {0; -1 ; -2; 1} 4) Củng cố : -Lưu ý những sai sót cho HS trong quá trình làm bài 5) Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học thuộc các câu hỏi trong phần ôn tập . - Làm các bài tập còn lại trong phần ôn tập chương - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học . Ngày giảng : Tiết 20 : ôn tẬp chương I ( tiếp). A – Mục tiêu: - Kiến thức: HS tiếp tục được củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đơn, đa thức. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo việc tổng hợp các kĩ năng đã có về phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh, tìm x ... - Thái độ : Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ,thước thẳng . - HS: SGK , SBT , Dụng cụ học tập,giấy kiểm tra 15’. C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Làm bài 77a SGK tr 33. (HS2 ): ? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: . HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hai HS lên bảng đồng thời . - HS trả lời và làm bài tập . 3) Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép nhân. a/ 5x2.(3x2 – 7x + 2) b/ xy.(2x2y – 3xy + y2) c/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) d/ (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) - Gv đưa đề bài trên bảng. ? Để thực hiện được các phép nhân trong bài ta làm như thế nào. - Gv gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. Bài 81: SGK tr 33. Tìm x, biết. a/ x(x2 – 4) = 0 c/ x + 2x2 + 2x3 = 0 ? Nhắc lại cách làm bài tập tìm x trong dạng bài tập trên. - Gọi 2 ... nhận xét , đánh giá bài làm trên bảng . 4) Củng cố : Kết hợp trong giờ . 5) Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại bài , nắm vững cách khử dấu GTTĐ , làm bài tập 35 , 36 , 37 ( SGK , tr 51 ) - Làm các câu hỏi phần ôn tập chương - Làm các bài tập 38 , 39 , 40 ( SGK ) 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối . HS trả lời câu hỏi GV đưa ra : Giá trị tuyệt đối của 1 số a được xác định theo công thức sau : = = 12 ; = ; = 0 . HS đọc hiểu VD 1 ( SGK , tr 50 ) HS : = x - 3 . HS : = 2x . a ) Khi x 0 -3x 0 nên = -3x C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b ) Khi x < 6 x - 6 < 0 nên = 6 - x D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x 2 . Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . HS tự tìm hiểu 2 VD trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV . VD 2 (SGK ): HS : Với x 0 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 Với x < 0 -3x = x + 4 - 4x = 4 x = - 1 . VD 3 ( SGK ) : HS : Giải các bất phương trình x - 3 0 và x - 3 < 0 ?2 HS 1 : a ) = Với x -5 x + 5 = 3x + 1 - 2x = - 4 x = 2 ( TMĐK x -5 ) Với x < -5 - x - 5 = 3x + 1 - 4x = 6 x = - 1,5 ( loại do không tmđk x < - 5 ) Vậy PT có duy nhất 1 nghiệm là : x = 2 . b ) = Với x 0 - 5x = 2x + 21 - 7x = 21 x = -3 ( TMĐK x 0 ) Với x > 0 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 ( TM ĐK x > 0 ) Vậy Pt có tất cả 2 nghiệm là : x = -3 và x =7 . Bài 36 c ) Tập nghiệm của phương trình là S = 4) Củng cố : - HS nhắc lại cách phá dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức. 5) Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại bài , nắm vững cách khử dấu GTTĐ , làm bài tập 35 , 36 , 37 ( SGK , tr 51 ) - Làm các câu hỏi phần ôn tập chương - Làm các bài tập 38 , 39 , 40 ( SGK ) Ngày giảng : Tiết 66: ôn tập chương IV A – Mục tiêu: - Kiến thức: Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. - Kỹ năng: Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ,thước thẳng . - HS: SGK , SBT , Dụng cụ học tập , ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV tr52-SGK. C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : 3) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ 1: Ôn lí thuyết - GV cho HS trả lời 5 câu hỏi /SGK - Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài. bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau: Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng: Cột A Cột B 1. Nếu a b 2. Nếu a b và c < 0 3. Nếu a.c 0 4. Nếu a + c < b + c 5. Nếu ac bc và c < 0 6. ac bc và c < 0 a) thì a.c b.c b) thì a < b c) thì a b d) thì a + c b + c e) thì a > b f) thì a b - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh khác nhận xét. ? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân. - 1 học sinh trả lời. - Giáo viên đưa ra bảng phụ 1 - Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm. *HĐ 2: Bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 phàn a, c - Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 ? Nêu cách làm bài. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần c, d - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - HS trả lời tại chỗ - HS nghiên cứu nội dung của bảng phụ . Nếu a b thì a + c b + c . Nếu a b và c > 0 thì ac bc . Nếu a b và c < 0 thì ac bc Bài tập 4 (tr53-SGK) Giải các bất phương trình sau: a) x - 1 < 3 x < 3 + 1 x < 4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 c) 0,2x < 0,5 0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2 x < 3 Vậy nghiệm của BPT là x < 3 Bài tập 41 (tr53-SGK) c) 5(4x - 5) > 3(7 - x) 20x - 25 > 21 - 3x 23x > 46 x > 2 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2 d) -3(2x + 3) 4(x - 4) -6x - 9 4x - 4 10x -5 x Vậy nghiệm của BPT là x Bài tập 45 (tr54-SGK) c) ta có * Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x 2x = -5 (loại) * Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x 4x = 5 (thoả mãn đk x < 5) Vậy nghiệm của PT là Bài tập 44 (tr54-SGK) Gọi số lần trả lời đúng là x (x N) Ta có BPT 5x - (10 - x) 40 6x 50 x Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10 4) Củng cố : Lồng trong bài . 5) Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương. - Làm bài tập 38, 39, 40b,d; 41a,b; 42; 43 tr53-SGK. - Làm bài tập 76, 82, 83 (tr49-SBT) Ngày giảng : Tiết 67: ôn tập cuối năm A – Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập , hệ thống hóa kiến thức về đa thức, phân thức và biểu thức. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán , phân tích để tìm lời giải cho bài toán đại số . Rèn kĩ năng trình bày. - Thái độ :Nghiêm túc trong học tập , cẩn thận , chính xác . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống câu hỏi và BT ôn tập - HS: Ôn kiến thức về đa thức, phân thức. C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Em Hãy viết lại 7 HĐT đáng nhớ? - Nêu các cách phân tích đa thức thành nhân tử? - Nêu KN phân thức, các phép tính về phân thức? Sau khi HS trả lời xong , GV nhận xét , chốt lại . 1HS viết trên bảng. Lớp nhận xét Học sinh đứng tại chỗ trả lời . 3) Bài mới : - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 - Cho học sinh làm ít phút - 1 học sinh khá trình bày trên bảng - Lớp nhận xét, bồ sung. - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên có thể gợi ý. - 1 học sinh khá lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức tại x = Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài . GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải cho bài toán . Các HS khác nhận xét . Bài tập 1 (tr130-SGK) Phân tích đa thức thành nhân tử: Bài tập 2 (tr130-SGK) Thực hiện phép chia: Bài tập 4 (tr130-SGK) ĐKXĐ : x Đặt P (x) là biểu thức đã cho , ta có : 4) Củng cố : Lồng trong bài . 5) Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr130, 131-SGK) HD5: Có thể chứng minh VT = VP hoặc VP = VT Ngày soạn: Tiết 68: ôn tập cuối năm (t) A – Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán , phân tích tìm lời giải cho bài toán và kĩ năng trình bày bài toán . - Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , chính xác . B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống BT ôn tập - HS: Ôn kiến thơcs kì II C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : -Nêu cách giải phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu thức -Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 3) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm: + Nhóm 1, 2 làm phần a + Nhóm 3, 4 làm phần b - Giáo viên lưu ý: - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo nhóm. - Giáo viên gợi ý: PT - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài. ? Công thức tính quãng đường: - Học sinh: S = v.t ? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Vậy PT như thế nào. - 1 học sinh lên bảng giải. Bài tập 10 (tr131-SGK) Giải các phương trình: Vậy nghiệm của PT là x = 3 PT có vô số nghiệm Bài tập 11 (tr131-SGK) Giải phương trình: Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3 Bài tập 12 (tr131-SGK) Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h) Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h) Theo bài ra ta có: Vậy quãng đường AB dài 50km 4) Củng cố : Kết hợp trong bài . 5) Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm nốt bài tập phần ôn tập. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra HK. Ngày giảng : Tiết 69-70: kiểm tra cuối năm ( cả đại số và hình học ) A – Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra kiến thức đã học trong chương trình lớp 8 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tính toán, vẽ hình, lập luận, chứng minh - Thái độ :GD lòng tự tin, tính trung thực cho HS B – Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Đề KT - HS: Thước thẳng, ê ke, com pa, MTĐT C – Tiến trình dạy – học: 1) Tổ chức : 2) Kiểm tra : (Không KT) 3) Bài mới : Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của BPT nào sau đây: A. x>3 B. x<3 C. x≥3 D. x≤3 Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình là: A. x≠-2 hoặc x≠3 B. x≠-2 và x≠3 C. x≠3 và x≠-2 D. x≠0 ; x≠3 Câu 3. Cho hình vẽ bên, MN//BC. Đẳng thức đúng là: A. C. Câu 4. Giả sử tam giác ABC đồng dạng với tam giác ADE. Vậy tỉ số: bằng: A. 2 B. 1/2 C. 3 D. 1/3 II.Phần tự luận Câu 5. Giải các phương trình sau: a) 8x – (x+2) = 2(8 – x) b) Câu 6. Giải bất phương trình sau: 2 - 3x ≥ 12 - 2x Câu7. Một ô tô đi tứ A đến B với vận tốc 60 km/h. Sau đó quay về A với vận tốc 45km/h. Thời gian cả đi và về là 7 giờ. Tính quãng đường AB. Câu 8. Cho Tam giác ABC có AB=6cm. AC=8cm, BC = 10cm. Đường cao AH. Phân giác AD. a) CM: DABC đồng dạng cới DHAC b) AC2=BC.HC c) Tính độ dài đoạn thẳng BD B. Đáp án I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 Đáp án C C B D Câu Đáp án Thang điểm 5 2 8x – (x+2) = 2(8 – x) 8x-x-2 = 16-2x 9x=18 x=2 Vậy phương tình có nghiệm x=2 b) ĐKXĐ: x≠-3 và x≠1 => 5(x-1) = 3(x+3) 2x=17 x=7 (TMĐKXĐ) Vậy phương trình có nghiệm x=7 0,5 0,5 0,5 0,5 6 2 - 3x ≥ 12 - 2x -x ≥ 10 x ≤ 10 0,5 0,5 7 Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), x>0 Thời gian đi là: x:60 giờ. Thời gian về là: x:45 giờ. Vì tổng thời gian cả đi và về hết 7 giờ nên ta có phương trình: x/60 + x/45 = 7 x = 180 (TMĐK) Vậy độ dài quãng đường AB là 180 km 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 8 3 a) Tac có: AB2+AC2=BC2 (=100) DABC vuông tại A Ta có DABC DHAC (g-g) Vì: DABC DHAC => AC/BC = HC/AC => AC2=BC.HC Vì AD là tia phân giác của góc A BD/AB = CD/AC = (BD+CD)/ (AB+AC) = 10/14 = 5/7 BD/AB = 5/7 => BD = AB. 5/7 = 6. 5/7 4,3 cm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4) Củng cố : Nhận xét thái độ làm bài của HS 5) Hướng dẫn về nhà : Làm các BT phần ôn tập cuối năm, phần đại số BT: 89, 90, 91/ SCĐ
Tài liệu đính kèm: