I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức ,chia đa thức đã sắp xếp
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên. Bảng phụ. Phấn màu
2 Học sinh : Bảng nhóm.bút viết bảng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Tuần : 09 -- Tiết 17 Ngày soạn: 11/10/2009 Ngày dạy: 12/10/2009 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu được thế nào là phép chia hết , phép chia có dư Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp 2. Kĩ năng : Vận dụng tốt vào giải BT II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên. Bảng phụ. Phấn màu 2 Học sinh : Bảng nhóm.bút viết bảng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦAGV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tính a / 15xy2 + 17xy3 – 18y2 : (-6y2 ) b/ 20 x3y4 – 12x2y5 + 6xy3 : ( -4xy2) Gọi HS lên bảng áp dụng giải bài tập 15xy2 + 17xy3 – 18y2 : (-6y2 ) = 20 x3y4 – 12x2y5 + 6xy3 : ( -4xy2) = Hoạt động 2: Phép chia hết Tính (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) *Đặt phép chia -Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia : 2x4 : x2 Nhân 2x2 với đa thức chia rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được . Hiệu tìm được gọi là dư thứ nhất *Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia : -5x3 : x2 Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của –5x với đa thức chia ta được dư thứ hai *Tiếp tục thực hiện như trên Ta được dư cuối cùng bằng 0 Thương tìm được là 2x2-5x+1 GV kết luận : Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết BT67a/31 Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm tính chia : (x3-7x+3-x2) : (x-3) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4 : x2 = 2x2 2x2(x2-4x-3) = 2x4-8x3-6x2 (2x4-13x3+15x2+11x-3 )-( 2x4-8x3-6x2) = -5x3+21x2+11x-3 -5x3 : x2 = -5x -5x(x2-4x-3) = -5x3+20x2+15x (-5x3+21x2+11x-3) –(5x3+20x2 +15x) = x2-4x-3 (x3-x2-7x+3-x2) : ( x-3) = x2+2x-1 I-Phép chia hết : Tính (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4- 8x3– 6x2 2x2-5x+1 -5x3 +21x2 +11x –3 -5x3 +20x2 +15x x2 - 4x –3 x2 - 4x –3 0 Ta được dư cuối cùng bằng 0 Thương tìm được là 2x2-5x+1 Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết Hoạt động 3: Phép chia có dư Tính : (5x3-3x2+7) : (x2+1) GV hướng dẫn HS thực hiện như trên Đa thức dư -5x+10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục Phép chia này gọi là phép chia có dư GV cho HS đọc chú ý trong SGK/31 Bài tập : Cho hai đa thức A = 6x4+x3+2x-7 và B = x2+1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R (5x3-3x2+7) : (x2+1) = 5x-3 dư –5x+10 HS đọc chú ý trong SGK 6x4+x3+2x-7 = (6x2+x-6) ( x2+1) + x-1 II- Phép chia có dư : 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x – 3 -3x2 - 5x +7 -3x2 -3 -5x +10 Đa thức dư -5x+10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục Phép chia này gọi là phép chia có dư Ta viết : 5x3-3x2+7=(x2+1)(5x-3) –5x+10 Chú ý : Người ta chứng minh được rằng với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B ¹ 0) tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q +R , trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B ( R được gọi là dư trong phép chia A cho B ) Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết Hoạt động 4 : Cũng cố – Dặn dò Để tìm đa thức dư ta làm như thế nào ? HS thực hiện phép chia theo nhóm (3x4 + x3 + 6x – 5 ) : ( x2 + 1 ) HS :Để tìm đa thức dư ta phải thực hiện phép chia Hoạt động nhóm Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Năm vững cách chia đa thức một biến đã săp xếp Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B Q + R Bài tập về nhà 49 ; 50 ; /sbt và bài 70 / sgk Tuần : 09 -- Tiết 18 Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 13/10/2009 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh nắm vững lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức ,chia đa thức đã sắp xếp 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên. Bảng phụ. Phấn màu 2 Học sinh : Bảng nhóm.bút viết bảng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦAGV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng 1/ Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia (2x4-3x3-3x2-2+6x) : (x2-2) 2/Aùp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia a/ (x2+2xy+y2) : (x+y) b/(125x3+1) :( 5x+1) c/(x2-2xy+y2) : (y-x) Gọi HS lên bảng áp dụng giải bài tập HS1 : 2x4-3x3-3x2+6x-2 x2-2 2x4 -4x2 2x2-3x +1 -3x3+x2+6x-2 -3x2 +6x x2 -2 x2 -2 0 HS 2 : a/ (x2+2xy+y2) : (x+y) = (x+y)2 : (x+y) = x+y b/(125x3+1) :( 5x+1) c/(x2-2xy+y2) : (y-x) = (y-x)2 : (y-x) = y-x Hoạt động 2: Luyện tập Bài 70 /SGK Làm tính chia : a/ (25x5-5x4+10x2) : 5x2 b/ (15x3y2-6x2y-3x2y2 ) : 6x2y Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép chia Bài 73/SGK Tính nhanh : a/ (4x2-9y2 ) : (2x-3y) b/(27x3-1) : (3x-1) c/(8x3+1) : (4x2-2x+1) d/(x2-3x+xy-3y) : (x+y) GV : Muốn tính nhanh một đa thức chia cho một đa thức , ta thường phân tích đa thức bị chia thành nhân tử , trong đó có một nhân tử là đa thức chia Bài74/sgk Tìm số a để đa thức 2x3-3x2+x+a chia hết cho đa thức x+2 GV cho HS thảo luận nhóm Gọi đại diện nhóm lên trả lời GV có thể hướng dẫn HS làm cách khác như sau : 1/A(x) = 2x3-3x2+x+a chia hết cho x+2 thì (-2) = 0 ,với –2 là nghiệm của x +2 A(-2) = 2 (-2)3-3(-2)2+(-2)+a = 0 Þ -16 –12 –2 + a = 0 Þ a = 30 2/ Đồng nhất đa thức : 2x3-3x2+x+a = (x+2) (bx2+cx+d) = bx3+cx2+dx +2bx2+2cx+2d = bx3+(c+2b)x2 +(d+2c)x+2d Gọi HS lên bảng giải từng câu Kết quả a/ 5x3-x2+2 b/ Gọi HS lên bảng giải từng câu Kết quả a/ 2x +3y b/ 9x2 +3x+1 c/ 2x +1 d/ x – 3 HS : Lên bảng giải 2x3-3x2 +x +a x +2 2x3+4x2 2x2 –7x +15 -7x2 +x +a -7x2-14x 15x +a 15x +30 a-30 Bài70/SGK a/ (25x5-5x4+10x2) : 5x2 = 5x3-x2+2 b/ (15x3y2-6x2y-3x2y2 ) : 6x2y = Bài73/SGK a/ (4x2-9y2 ) : (2x-3y) = (2x+3y) (2x-3y) : (2x-3y) = 2x +3y b/(27x3-1) : (3x-1) = (3x-1) (9x2+3x+1) : (3x-1) = 9x2 +3x+1 c/(8x3+1) : (4x2-2x+1) = (2x +1)(4x2-2x+1) :(4x2-2x+1) = 2x +1 d/(x2-3x+xy-3y) : (x+y) Baì 74/SGK 2x3-3x2 +x +a x +2 2x3+4x2 2x2 –7x +15 -7x2 +x +a -7x2-14x 15x +a 15x +30 a-30 Để 2x3-3x2+x+a chia hết cho đa thức x+2 thì a-30 = 0 Þ a = 30 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Tiết sau ôn tập chương 1 để chuẩn bị làm bài kiểm tra một tiết - Soạn sẵn 5 câu hỏi ôn tập chương 1 / trang 32 /sgk - Bài tập về nhà 77; 78 ;79 ;80 / tr33 /sgk - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .( Viết dạng tổng quát và phát biểu thành lời ) Tuần : 10 -- Tiết 19 Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy: 19/10/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục Tiêu: Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải các loại BT cơ bản trong chương II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên. Bảng phụ. Phấn màu ; Hệ thống bài tập 2 Học sinh : Bảng nhóm.bút viết bảng III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦAGV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gv đi kiểm tra Kiểm tra phần soạn câu hỏi ôn chương đã dặn ở tiết trước Hoạt động 2: Ôn tập Lý thuyết GV nêu các câu hỏi phần ôn chương 1. Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 3. Quy tắc chia một đơn thức cho một đơn thức, một đa thức cho một đơn thức 4. Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B Bài tập : Bài 76 / 33 :Làm tính nhân a. (2x2 – 3x) (5x2 – 2x + 1) b. (x – 2y) (3xy + 5y2 + x) GV gọi 2HS lên bảng làm bài Bài77 / 33 : Tính nhanh giá trị của biểu thức : a. M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18, y = 4 b. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = -8 GV cho HS thảo luận nhóm Baì79 / 33: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a. x2 – 4 + (x –2)2 b. x3 – 2x2 + x – xy2 GV gọi 2HS lên bảng làm bài Baì 82 / 33: Chứng minh : a. x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y b. x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực x Gv gọi 1HS lên bảng làm bài HS lần lượt trả lời các câu hỏi a. 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b. 3x2y – xy2 – 2xy + x2 – 10y3 Bài 77 / 33 : Tính nhanh giá trị của biểu thức : a. M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18, y = 4 b. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = -8 Đại diện nhóm lên trả lời a. M = 100 b. N = 8000 Baì79 / 33: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a. x2 – 4 + (x –2)2 b. x3 – 2x2 + x – xy2 2HS lên bảng làm bài Bài82 / 33: Chứng minh : a. x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y b. x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực 1HS lên bảng làm bài a. (x – y)2 + 1 > 0 b. I/ Lý thuyết : 1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Quy tắc nhân đa thức với đa thức 3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 4. Quy tắc chia một đơn thức cho một đơn thức Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B 5. Quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B 6. Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B II/Bài tập : Bài 76 / 33 : a. (2x2 – 3x) (5x2 – 2x + 1) = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b. (x – 2y) (3xy + 5y2 + x) = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 –10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 – 2xy + x2 – 10y3 Bài 77 / 33: a. M = x2 + 4y2 – 4xy = (x – 2y)2 (1) Thay x = 18, y = 4 vào (1), ta có: (18 – 2.4)2 = 102 = 100 Vậy biểu thức M có giá trị bằng 100 tại x = 18, y = 4 b. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3 (2) Thay x = 6, y = -8 vào (2), ta có : (2.6 + 8)3 = 203 = 8000 Vậy biểu thức N có giá trị bằng 8000 tại x = 6, y = -8 Bài79 / 33 : a. x2 – 4 + (x –2)2 = (x + 2) (x – 2) + (x – 2)2 = (x –2) (x + 2 + x –2) = 2x (x – 2) b. x3 – 2x2 + x – xy2 = x (x2 – 2x + 1 – y2) = x [(x –1)2 – y2] = x (x – 1 + y) (x – 1 – y) Bài 82/33 : a.x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 + 1 Ta có : (x – y)2 ³ 0 Þ (x – y)2 + 1 > 0 Vậy : x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương 1 - Học thuộc các câu hỏi ôn tập đã soạn - Bài tập về nhà BT 78, 80,81/33- SGK - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .( Viết dạng tổng quát và phát ... LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nắm lại tính chất cơ bản của phân thức , cách rút gọn phân thức ,quy tắc đổi dấu 2. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập Biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung để rút gọn phân thức II. Chuẩn bị : Của thầy: Bảng phụ; phấn màu Của trò : Bảng nhóm ï; bút viết bảng III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Muốn rút gọn phân thức , ta làm thế nào ? - Làm BT 9 / 40 SGK - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát - Làm BT11 / 40 SGK Hoạt động 2: Luyện tập BT12 / 40 SGK GV treo bảng phụ có đề bài GV gọi 2HS lên bảng làm bài BT13 / 40 SGK GV treo bảng phụ có đề bài GV gọi 2HS lên bảng làm bài BT12 / 40 SGK BT13 / 40 SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng BT10 / 17 SBT GV treo bảng phụ có đề bài GV hướng dẫn HS làm câu a: biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải GV gọi 1HS lên bảng làm câu a BT10 / 17 SBT GV treo bảng phụ có đề bài GV hướng dẫn HS làm câu a: biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải GV gọi 1HS lên bảng làm câu a GV gọi 1HS lên bảng làm câu b tương tự câu a BT10 / 17 SBT Hoạt động 3: Dặn dò BT11, 12 / 17 SBT Chuẩn bị bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức” TUẦN 13! Tiết 26. Ngày soạn: Đại số. Ngày dạy: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức Hs biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung 2. Kĩ năng : Vận dụng làm bài tập II. Chuẩn bị Của thầy: SGK , bảng phụ Của trò : SGK , bảng nhóm , bút viết bảng nhóm III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức VD : Cho hai phân thức . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức GV : Cách làm trên là quy đồng mẫu thức. Vậy quy đồng mẫu thức là gì? 1HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở HS trả lời I/ Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho Hoạt động 2: Mẫu thức chung MTC GV : MTC của là bao nhiêu ? ® Nhận xét BT?1 / 41 SGK GV treo bảng phụ có đề bài Gọi 1HS trả lời Tìm mẫu thức chung VD : Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và ta tìm MTC thế nào ? GV : Treo bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều MTC : (x + y) (x – y) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho BT?1 : Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng HS nêu nhận xét / 42 – SGK II/ – Mẫu thức chung : Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau : 1) Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử 2) Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau : - Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? là BCNN của chúng) : - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất. Hoạt động 3: Qui đồng mẫu thức VD : Quy đồng mẫu thức hai phân thức và 3.2 : Nêu các bước để quy đồng mẫu thức 3.3 : BT?2 / 42 – SGK Quy đồng mẫu thức 2 phân thức : GV cho HS hoạt động nhóm BT?3 / 42 – SGK Quy đồng mẫu thức 2 phân thức : GV cho HS hoạt động nhóm HS : MTC : 12x(x – 1)2 NTP của phân thức 1 là 3x, của phân thức 2 là 2(x – 1) QĐ : HS nêu các bước như trang 42 – SGK MTC : 2x(x – 5) NTP : 2 , x QĐ : MTC : 2x(x – 5) NTP : 2 , x QĐ : III/ – Quy đồng mẫu thức : VD : Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải : MTC : 12x(x – 1)2 NTP của phân thức 1 là 3x, của phân thức 2 là 2(x – 1) QĐ : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau : - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Hoạt động 4: Cũng cố – Dặn dò Muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như thế nào ? Muốn qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta làm như thế nào ? BT14, 15, 16 / 43 – SGK TUẦN 14! Tiết 27. Ngày soạn: Đại số. Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố cho HS các bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và qui đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. 2. Kĩ năng : Vận dụng làm bài tập II. Chuẩn bị 1 . Của thầy: SGK , bảng phụ 2 . Của trò : SGK , bảng nhóm , bút viết bảng nhóm III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Sửa BT14b / 43 SGK Sửa BT16b / 43 SGK BT14 : BT16 : Hoạt động 2: Luyện tập BT18 / 43 SGK Gọi 2HS lên bảng làm bài GV nhận xét các bước làm của HS 2HS lên bảng làm bài Luyện tập BT18 / 43 – SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng BT19b / 43 SGK GV : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Gọi 1HS lên bảng làm bài BT20 / 44 SGK GV treo bảng phụ có ghi đề bài GV gợi ý : thực hiện chia đa thức GV yêu cầu 2HS lên bảng thực hiện chia đa thức Hoạt động 3: Cũng cố – Dặn dò - Nhắc lại qui tắc qui đồng mẫu của nhiều phân thức - BT14, 15 / 18 SBT - Chuẩn bị bài “Phép cộng các phân thức đại số” BT20 / 44 SGK Ta thực hiện chia đa thức: x3 + 5x2 – 4x -20 x3 + 3x2 –10x x2 + 3x -10 x + 2 0 + 2x2 + 6x - 20 - 2x2 + 6x -20 0 x3 + 5x2 – 4x -20 x3 + 7x2 +10x x2 + 7x +10 x - 2 0 - 2x2 -14x - 20 - -2x2 - 14x -20 0 BT19 / 43 SGK : BT20 / 44 SGK Ta thực hiện chia đa thức: x3 + 5x2 – 4x -20 x3 + 3x2 –10x x2 + 3x -10 x + 2 0 + 2x2 + 6x - 20 - 2x2 + 6x -20 0 x3 + 5x2 – 4x -20 x3 + 7x2 +10x x2 + 7x +10 x - 2 0 - 2x2 -14x - 20 - -2x2 - 14x -20 0 TUẦN 14! Tiết 28. Ngày soạn: Đại số. Ngày dạy: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số . 2. Kĩ năng : HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép cộng HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính giao hoán, tính kết hợp của phép cộng để làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản . II. Chuẩn bị : 1.Của thầy: SGK , bảng phụ , phấn màu 2. Của trò : SGK , bảng nhóm . bút viết bảng III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức GV : Hãy nhắc lại qui tắc cộng phân số cùng mẫu . GV : Muốn cộng các phân thức có cùng mẫu thức ta cũng có qui tắc tương tự như qui tắc cộng hai phân số . GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 trang44 SGK Cho HS hoạt động nhóm làm BT?1 và một số ví dụ sau : GV lưu ý HS cần rút gọn kết quả (nếu có thể) Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu thức . 1 HS phát biểu HS tự nghiên cứu HS hoạt động nhóm I – Cộng hai phân thức cùng mẫu Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. Ví dụ : Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau GV : Muốn cộng hai phân thức có mẫu khác nhau ta phải làm thế nào ? HS : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta cần qui đồng mẫu thức các phân thức rồi II - Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi bảng GV cho HS làm BT?2 Nếu HS không rút gọn đến kết quả, GV lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng . GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. GV cho HS làm BT?3 và nghiên cứu ví dụ 2 trang 45 SGK áp dụng qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu . 1 HS lên bảng làm bài 1 HS phát biểu HS làm BT?3 Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Ví dụ : b. Hoạt động 3: Chú ý GV : Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp . GV cho HS đọc phần chú ý GV cho HS làm BT?4 Gv : theo em, làm thế nào để tính tổng của 3 phân thức cho nhanh ? HS đọc phần chú ý Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ hai rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai 1 HS lên bảng làm bài III – Chú ý Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất sau : * Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép cộng nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc Ví dụ : Hoạt động 4: Dặn dò BT21,22,23,24 / 46 SGK Đọc : “ Có thể em chưa biết” - Tiết 29 Luyện tập
Tài liệu đính kèm: