Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

 + HS được rèn luyện chia thức cho đơn thức - chia đa thức một biến đã sắp xếp

 + Biết vận dụng việc phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện chia đa thức và tính nhanh. Biết áp dụng vào các bài toán liên quan.

 + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.

* Trọng tâm: chia đa thức một biến đã sắp xếp

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.

HS: + Nắm vững quy tắc chia đa cho đơn thức - chia đa thức một biến đã sắp xếp

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8):

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/10/2012 
Ngày dạy : 15/10/2012 
 Tiết 17: Luyện tập
( Chia đa thức cho đơn thức - chia đa thức một biến đã sắp xếp)
 ========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS được rèn luyện chia thức cho đơn thức - chia đa thức một biến đã sắp xếp
	+ Biết vận dụng việc phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện chia đa thức và 	tính nhanh. Biết áp dụng vào các bài toán liên quan.
	+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.
* Trọng tâm: chia đa thức một biến đã sắp xếp
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. 
HS: + Nắm vững quy tắc chia đa cho đơn thức - chia đa thức một biến đã sắp xếp
III. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS1: Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
Hãy thực hiện các phép chia theo cột dọc:
a) ( - 3 + 3x - 1) : (x - 1)
b) (8 - 27): (x - 3)
+ GV củng cố kiến thức trong bài học trước, sau đó nêu yêu cầu bài học luyện tập.
2 Học sinh áp dụng quy tắc để chia:
(không trình bày cả 2 ở đây)
 - 3 + 3x - 1
x - 1
 - 
 - 2 x + 1
 - 2+ 3x - 1 
 - 2 + 2x 
 x - 1 
 x - 1 
 0
Hoạt động 2: Luyện tập chia đa thức cho đơn thức (10’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Giáo viên cho HS làm BT70:
Làm tính chia:
a) (25x5 - 5x4 + 10): 5 
b) (25 - 6y - 3): 6y
+ GV cho nhận xét và củng cố kiến thức qua bài tập vận dụng quy tắc chia một đa thức cho 1 đơn thức.
+ Nếu học sinh đã thành thạo thì có thể bỏ qua 1 số bước trung gian.
+ 2Học sinh trình bày bài giải:
a) (25x5 - 5x4 + 10): 5 
=(25x5: 5)+(- 5x4: 5)+(10: 5)
= 5 - + 2 
b) (15 - 6y - 3): 6y
 =(15: 6y)-(6y: 6y)-(3: 6y)
= 
= 
Hoạt động 3: Chia đa thức cho đa thức (35’)
+ GV cho học sinh làm BT71:
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
a) A = 15x4 - 8 + 
 B = 
b) A = - 2x + 1
 B = 1 - x
GV có thể gợi ý cho câu a): Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B
Gợi ý cho câu b)
+ GV tổ chức cho học sinh làm phép chia theo cột trong bài tập 72:
(2x4 + - 3 + 5x - 2) : ( - x + 1)
đ Các đa thức đã sắp xếp chưa?
đ Thực hiện chia theo cột:
+ Cho HS áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện các phép chia trong BT 73:
a) (4 - 9) : (2x - 3y)
b) (27 - 1) : (3x - 1)
c) (8 + 1) : (4 - 2x + 1)
d) ( - 3x + xy - 3y) : (x + y)
Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp BT74:
Tìm a để đa thức:
2 - 3 + x + a chia hết cho đa thức x + 2
2 - 3 + x + a
x + 2
2 + 4
2 - 7x + 15
 - 7 + x + a
 - 7 -14 x 
 15x + a
 	 15x + 30
 0
Vậy để có thể chia hết thì a = 30
+ Giáo viên củng cố toàn bài
+ HS thực hiện phân tích đa thức A thành nhân tử:
 A = - 2x + 1
 = - 2.x.1 + 12 = (x - 1)2 = (1 - x)2
= (1 - x)( 1 - x)
Vậy đa thức A sẽ chia hết cho đa thức B.
+ Học sinh đặt phép chia theo cột và kết quả là ta được 1 phép chia hết:
2x4 + - 3 + 5x - 2
 - x + 1
2x4 - 2 + 2
2+ 3x - 2
 3 - 5 + 5x - 2
 3 - 3 + 3x 
 - 2 + 2x - 2
 - 2 + 2x - 2
 0
Vậy: (2x4 + - 3 + 5x - 2)
 = ( - x + 1)( 2+ 3x - 2)
+ HS thực hiện phân tích nhanh và trình bày:
a) (4 - 9) : (2x - 3y)
= [(2x)2 - (3y)2] : (2x - 3y)
= (2x + 3y). (2x - 3y) : (2x - 3y) = 
2x + 3y
b) (27 - 1) : (3x - 1)
= [(3x)3 - 13 ] : (3x - 1)
= (3x - 1)(9 + 3x + 1) : (3x - 1)
= 9 + 3x + 1
c) (8 + 1) : (4 - 2x + 1)
= [(2x)3 + 13] : (4 - 2x + 1)
= (2x) + 1). (4 - 2x + 1) :
 (4 - 2x + 1)= 2x + 1
d) ( - 3x + xy - 3y) : (x + y)
= [x(x - 3) + y (x - 3)] : (x + y)
= (x - 3).(x + y) : (x + y) = x - 3
iV. Hướng dẫn học tại nhà (2’).
	+ Nắm vững cách chia 2 đa thức.
	+ BTVN: BT trong SGK phần Ôn tập Chương I (75 đ 78), chuẩn bị các câu hỏi phần lý thuyết.
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập Chương I
Ngày soạn : 14 /10/2012 
Ngày dạy : 17/10/2012 
Tiết 18: Ôn tập chương I
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của Chương I, củng cố nội dung lý thuyết trong các vấn đề nhân chia đơn thức, đa thức, vận dung 7 HĐT đáng nhớ vào giải các BT, biết phân tích 1 đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp và ứng dụng kết quả vào các BT liên quan. (đặc biệt là tam thức bậc hai có nghiệm)
	+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính.
	* Trọng tâm: Nhân đơn thức, đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
 GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. Hệ thống các kiến thức trọng tâm của Chương I. 
 HS: + Chuẩn bị các nội dung đã hướng dẫn cho về nhà.
 + Đọc và chuẩn bị trả lời 5 câu hỏi trong SGK phận Ôn tập Chương I (SGK trang 32)
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức; áp dụng nhân 2 đa thức sau: ( 3 - 5x + 2).(3x - 4) = 
HS2: Viết 7 HĐT đáng nhớ theo cách mà vế trái là các đa thức còn vế phải đã được phân tích thành nhân tử.
HS3: Chia 2 đa thức 1 biến sau theo cột để tìm thương và dư: (4y3 - 5 + y - 6):( y + 3)
HS1: Thực hiện nhân 2 đa thức và rút gọn các hạng tử đồng dạng.
HS2: Đổi vế các HĐT 1; 2; 4; 5 để thấy được tác dụng của các HĐT trong việc phân tích thành nhân tử.
HS3: Tìm ra số dư là một số (vì đa thức chia có bậc 1 nên số dư phải có bậc 0 tức là số tự do)
Hoạt động 2: Ôn tập nhân 2 đa thức và 7 HĐT đáng nhớ (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân 2 đơn thức; nhân đơn thức với đa thức; nhân 2 đa thức. Sau đó GV tóm tắt:
A.(B + C) = AB + AC
(A + B).(C + D) = A(C + D) + B.(C + D)
 = AC + AD + BC + BD
Sau khi củng cố nhanh quy tắc nhân, GV yc HS lên bảng làm ngay BT 75 và BT 76:
BT 75:
a) 5.(3 - 7x + 2) b)xy.(2y - 3xy + ) 
BT 76:
a) (2 - 3x).(5 - 2x + 1)
b) (x - 2y.(3xy + 5 + x)
+ GV cho treo bảng phụ đã ghi 7 HĐT theo cách mà vế trái là các đa thức còn vế phải là dạng đã được phân tích thành nhân tử:
+ HS phát biểu các quy tắc sau đó áp dụng ngay làm BT 75 và BT 76:
B75 - Làm tính nhân đơn thức với đa thức:
a) 5.(3 - 7x + 2) = 15x4 - 35 + 10.
b)xy.(2y - 3xy + ) = 
B76 - Làm tính nhân đa thức với đa thức:
a) (2 - 3x).(5 - 2x + 1)
= 10x4 - 19 + 8 - 3x
b) (x - 2y.(3xy + 5 + x)
= 3y - x- 2xy + - 10 
+ HS phát biểu các HĐT khi quan sát các HĐT sau đó áp dụng vào BT 77:
a) M = + 4 - 4xy = (x - 2y)2
Thay số M = (18 - 2.4)2 = 102 = 100.
b) N = 8 - 12y + 6x- = (2x - y)3
Thay số N = [2.6 -(-8)]3 = (20)3 = 8000.
Hoạt động 3: Ôn tập nhân phân tích đa thức thành nhân tử (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích 1 đa thức thành nhân tử.
Phương pháp đặt nhân tử chung.
Phương pháp dùng HĐT.
Phương pháp nhóm hạng tử.
Phương pháp tổng hợp (gồm cả 2 phương pháp trên và kết hợp thêm phương pháp thêm bớt hạng tử).
+ Trong câu a) chúng ta dùng phương pháp gì?
Dùng HĐT và đặt nhân tử chung ị Hãy thực hiện
+ Trong câu b) chúng ta dùng phương pháp gì?
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung, sau đó áp dụng HĐT ị Hãy thực hiện.
+ Trong câu c) chúng ta dùng phương pháp gì?
Dùng phương pháp nhóm và áp dụng HĐT, hãy dự đoán HĐT sẽ vận dụng ị thực hiện để tìm ra kết quả.
GV củng cố: Phải sử dụng tất cả các phương pháp một cách linh hoạt, đặt biệt phải nắm vững dạng các HĐT, phương pháp nhóm để phân tích được đa thức.
Mở rộng: Bài 1
Hãy dùng phương pháp tách hoặc dùng HĐT để phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3 - 4x - 7;
b) -5 + 8x - 3;
c) 2 - 6x + 9 
Bài 2
Tính nhanh các giá trị các biểu thức sau:
a) 262 + 742 + 52.74 = 
b) 202 - 192 + 182 - 172 + ... + 22 - 12
+ HS phát biểu nội dung các phương pháp và sau đó áp dụng làm BT 79:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) - 4 + (x - 2)2
= (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2
= (x - 2).(x + 2 + x - 2)
= 2x.(x - 2)
b) - 2 + x - x 
= x.( - 2x + 1 - ) = x.[( - 2x + 1) - ]
= x.[(x - 1)2 - ] 
= x.(x -1 + y)(x - 1 - y)
= x.(x + y - 1).(x - y - 1).
c) - 4 - 12x + 27.
= ( + 27) - (4 + 12x)
= (x + 3).( - 3x + 9) - 4x.(x + 3)
= (x + 3).( - 3x + 9 - 4x)
= (x + 3).( - 7x + 9)
+HS nhghiên cứu thêm các BT:
a) 3 - 4x - 7
Tách - 4x = 3x - 7x
= 3 + 3x - 7x - 7 = 3x.(x + 1) - 7.(x + 1)
= (x + 1).(3x - 7)
b) -5 + 8x - 3
Tách 8x = -5x - 3x.
Kết quả = (x - 1)(-5x + 3)
c) 2 - 6x + 9 
Dùng HĐT với cách viết 2 = để dưa về HĐT2.
IV. củng cố - Hướng dẫn (2’)
	Nắm vững nội dung các kiến thức đã ôn tập.
	+ BTVN: BT trong SGK phần Ôn tập Chương I (80 đ 83), Ôn lại các dạng BT cơ bản trong Chương I.
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập Chương I (tiếp).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_17_den_18_nam_hoc_2012_2013_nguyen.doc