Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Thị Oanh

1. Mục tiêu:

 a/Kiến thức:

- Hs hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.

- HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.

 b/ Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán, bồi dưỡng tư duy.

 c/ Thái độ:Chuyên cần, cẩn thận chính xác

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a/ Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

 b/ Học sinh: Đọc tr­ớc bài mới + ôn tập phộp chia trong tập Q, qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

3. Tiến trình bài dạy:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày dạy:Tiết thứ ngày .dạy lớp8A 
 : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B 
 : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C 
TiÕt 17: Chia ®a thøc mét biÕn ®· s¾p xÕp
1. Mục tiêu:
 a/Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
- HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 b/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, bồi dưỡng tư duy.
 c/ Thái độ:Chuyên cần, cẩn thận chính xác 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.
 b/ Học sinh: §äc tr­íc bµi míi + «n tËp phép chia trong tËp Q, qui t¾c chia hai luü thõa cïng c¬ sè.
3. TiÕn tr×nh bµi d¹y:
 * Ổn định tổ chức: 8A:..
 8B:..
 8C:..
a/ Kiểm tra bài cũ: (5')
 Câu hỏi:
	* HS1: - Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B ?
 	- Tính: (5xy2 + 9xy – x2y2) : xy
	 Đáp án:
	* HS1: 
- Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. 3đ
	- Tính: (5xy2 + 9xy – x2y2) : xy = 5y + 9 - xy 7đ
- Gv yêu cầu học sinh nhận xét giáo viên nhận xét cho điểm
	GV: Y/c 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép chia sau: 962 : 26 ? 
 962 26
 - 78 37
 182
 - 182
	 0
b/ Dạy nội dung bài mới:
* §Æt vÊn ®Ò: (1')
Ở các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đơn thức trong đó các đơn thức có thể có một biến, hai biến hay 3 biến ... Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp phép chia đa thức cho đa thức nhưng chỉ xét trường hợp đa thức có một biến và đã sắp xếp à Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Gv
?
Tb
Gv
Gv
Hs
?
Kh
?
Kh
?
Tb
Gv
Gv
Gv
?
Hs
?
G
Gv
?Y
Gv
Hs
?
G
?
Tb
Gv
Gv
?
Kh
?
Kh
Gv
?
Kh
Gv
?
Tb
?
Tb
Gv
Hs
Gv
Gv
?
Kh
Gv
Hs
Tương tự như phép chia hai số, có thể xảy ra hai trường hợp: trường hợp số dư bằng 0 ta có phép chia hết, trường hợp số dư khác 0 ta có phép chia có dư. Ta xét trường hợp phép chia hết.
Ta xét ví dụ sau: 
Em có nhận xét gì về đa thức bị chia và đa thức chia?
Đều là các đa thức một biến đã sắp xếp.
-Trước khi nghiên cứi cách giải ví dụ trên Một em đứng tại chỗ thưc hiện phép chia 962 :26 qua thực hiện phép chia ta thấy khi tìm số dư chúng ta viét hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. Vì vậy khi thực hiện chia hai đa thức thì các hạng tử đồng dạng người ta viết cùng một cột
Y/c Hs nghiên cứu cách người ta thực hiện chia đa thức trong 2'.
2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 - 4x – 3 (sgk – 29)
Nghiên cứu trong 2'.
Qua nghiên cứu hãy cho biết để chia đa thức (1) cho đa thức (2) bước thứ nhất người ta tiến hành như thế nào?
- Bước 1: Đặt phép chia (gv ghi bảng)
 + Sau đó ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia à được hạng tử bậc cao nhất của đa thức thương (gọi tắt là thương) 2x4 : x2 = 2x2.
 + Tiếp tục ta nhân 2x2 với đa thức chia x2 - 4x – 3 rồi viết kết quả tìm được dưới đa thức bị chia sao cho các hạng tử đồng dạng viết trên cùng một cột.
 + Lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được. Hiệu vừa tìm được -5x 3 + 21x2 + 11x – 3 gọi là dư thứ nhất.
Bước tiếp theo người ta làm như thế nào ?
Bước 2: + Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ta được hạng tử thứ hai của
 thương 5x3 : x2 = -5x
 + Ta nhân hạng tử thứ hai - 5x với đa thức chia. Viết kết quả tìm được dưới dư thứ nhất sao cho các hạng tử đồng dạng trên cùng một cột.
 + Lấy dư thứ nhất trừ đi kết quả vừa tìm được ta được dư thứ 2.
Bước tiếp theo người ta làm như thế nào ?
Bước 3: 
 + Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ 2 cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ta được hạng tử thứ 3 của thương. 
 x2 : x2 = 1 
 + Nhân hạng tử thứ 3 của thương với đa thức chia và viết kết quả dưới dư thứ hai sao cho các hạng tử đồng dạng trên cùng một cột. 
 + Lại lấy dư thứ 2 trừ đi tích vừa tìm được ta được dư thứ 3 bằng 0. 
Phép chia kết thúc với dư cuối cùng là 0 được thương là:
 2x2 - 5x + 1. Ta nói phép chia trên là phép chia hết.
 (Chốt)Như vậy để chia đa thức A cho đa thức B trong trường hợp hai đa thức có cùng một biến và đã sắp xếp ta tiến hành tương tự như phép chia các số thông thường.Lưi ý các hạng tử đồng dạng viết trên cùng một cột 
- Gv chốt lại các bước làm. 
-Muốn kiểm tra kết quả của phép chia 962:26 đúng hay sai ta làm thế nào?
-Lấy 37 nhân với 26
Làm thế nào để kiểm tra kết quả
của phép chia hai đa thức trên đúng hay sai ?
Kiểm tra phép chia hai đa thức trên cóđúng không ta có thể kiểm tra lại bằng cách lấy đa thức thương nhân với đa thức chia, nếu kết quả tìm được bằng đa thức bị chia thì phép chia ta thực hiện là đúng. 
- Bây giờ để kiểm tra lại xem phép chia vừa thực hiên đúng hay sai Ta cùng làm?
? yêu cầu gì?
- Y/c hs thực hiện? 
Hs lên bảng thực hiện ? 
Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân ở ??
Kết quả của phép nhân đúng bằng đa thức bị chia. 
Vậy phép chia vừa thực hiện đúng hay sai ? Vì sao ?
Đúng. Vì thương nhân với đa thức chia bằng đa thức bị chia.
Phép chia có dư cuối cùng bằng 0 là phép chia hết nhưng nếu dư cuối cùng khác 0 thì sao ? à Phần 2.
 Tương tự đặt phép chia như ví dụ phần 1. Lưu ý những hạng tử bị khuyết ta viết cách 1 khoảng trống.
Hãy áp dụng cách chia ở VD phần 1 thực hiện phép chia ? 
Lên bảng thực hiện . Dưới lớp tự làm vào vở. 
Phép chia này có gì khác phép chia ở phần 1 ? Vì sao ?
Khác: dư thứ hai không chia được cho đa thức chia nữa. Vì bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
Như vậy đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được nữa phép chia này là phép chia có dư. Và đa thức 
-5x + 10 gọi là dư. 
Khi đó ta có thể viết phép chia có dư này như thế nào ?
ĐT bị chia  = ĐT chia x thương + ĐT dư.
Gọi đa thức bị chia là A; đa thức chia là B (khác 0); đa thức thương là Q; đa thức dư là R . 
Hãy viết công thức liên hệ giữa A; B; Q; R ?
 A = B.Q + R 
Với điều kiện nào của R ta có phép chia hết, phép chia có dư ?
Nếu R = 0 ta có phép chia hết.
Nếu R 0 ta có phép chia có dư.
Giới thiệu đó chính là ND phần chú ý.
Gọi Hs đọc chú ý.
- Trong phép chia trên ta có
(5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10
 A = B . Q + R
c/ Củng cố luyện tập (6')
(Nếu còn thời gian)
Y/c Hs n/c làm bài 68 (sgk – 31). 
Để áp dụng hằng đẳng thức thực hiện phép chia trước tiên ta phải làm ta phải làm gì? 
-Phân tích các đa thức bị chia thành nhân tử là vế trái hoặc vế phải của hằng đẳng thức trong đó có một nhân tử là đa thức chia
(GV gợi ý áp dụng bài tập ?2 của bài §11 của tiết trước) lưi ý 
(A-B)2 = (B- A)2 
Y/c Hs thực hiện phép chia (hoạt động cá nhân) một em lên bảng trình bày phép chia 
Học sinh khác làm vào vở và nhận xét bài của bạn. 
1. Phép chia hết: (17')
* Ví dụ: Chia đa thức 
(2x4 -13x3 + 15x2 + 11x – 3) (1)
 cho đa thức (x2 - 4x – 3) (2) 
 Giải: 
 Đặt phép chia:
2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 - 4x – 3
2x4 - 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1
- 5x3 + 21x2 + 11x – 3
 - 5x3 + 20x2 +15x
 0 x2 - 4x - 3 
 x2 - 4x - 3
 0
Vậy: 
(2x4-13x3 +15x2 +11x – 3):( x2 - 4x – 3)
= 2x2 - 5x + 1
* Phép chia có dư cuối cùng bằng 0 là phép chia hết.
? 2 (sgk – 30)
 Giải: 
 (x2 – 4x – 3)(2x2 - 5x + 1) 
= 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x – 3
2. Phép chia có dư: (14')
* Ví dụ: 
 Chia đa thức (5x3 – 3x2 + 7) cho đa thức (x2 + 1)
 Giải: 
- Phép chia trong ví dụ trên không thể tiếp tục vì -5x + 10 có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
* Phép chia này là phép chia có dư
 -5x + 10 gọi là dư của phép chia.
Ta có:
(5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10
* Chú ý: 
A: đa thức bị chia
B: đa thức chia (B 0)
Q: đa thức thương
R: đa thức dư
Ta có: 
 A = B. Q + R 
 + Nếu R = 0 thì A B
 + Nếu R 0 thì A không chia hết cho B (là phép chia có dư)
Bài 68 (sgk - 31) 
 Giải
a) (x2 +2xy + y2 ): (x+y)
 = (x+y)2 : (x+y) = x+y
b) (125x3 +1): (5x+1)
 =(5x+1)(25x2 - 5x+1) : (5x+1)
 = 25x2 - 5x+1 
c) (x2 - 2xy + y2 ): (y - x)
 =(y - x)2 : (y - x) = (y - x)
d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Nắm vững các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp. 
- Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R. 
- BTVN: 67; 69; 70 (sgk – 31, 32); 48 à 52 (sbt – 8)
* HD Bài 69 (sgk – 31) Làm tương tự như VD ở phần 2 sau đó viết dưới dạng A = B.Q +R
-Ôn tập các câu hỏi từ 1à5 (SGK -32) chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra chương 1 và kiểm tra định kì vào thứ 7 tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_17_chia_da_thuc_mot_bien_da_sap_xe.doc