Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)

1/ MỤC TIÊU BÀI DẠY

 - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.

 - Kỹ năng: Thuật toán chia các số tự nhiên.

2/ CHUẨN BỊ

2.1. Giáo viên:

2.2. Học sinh:

4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 4.1. Ổn định lớp:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Tiết 17 
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
1/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
	- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
	- Kỹ năng: Thuật toán chia các số tự nhiên.
2/ CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
2.2. Học sinh:
3/ Ph­¬ng ph¸p
GV h­íng dÉn, tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng cho häc sinh tham gia theo nhãm hoỈc theo tõng c¸ nh©n.
4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	4.1. Ổn định lớp:
	- Kiểm tra sĩ số
	- Kiểm tra nhanh sự chuẩn bị của học sinh
	4.2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 
	- Chưã bài tập 65 trang 29 SGK.
	4.3.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Phép chia hết
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phép chia ở SGK.
 + Đa thức bị chia và đa thức chia phải được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
 + Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.
 + Cứ chia như thế  đến khi số dư bằng 0.
 Phép chia hết
 A = ?
Vậy (2.x4 – 13.x3 + 15.x2 + 11.x – 3)
 : (x2 – 4.x – 3) =?
? 
Cho học sinh làm 
HĐ 2:
 - Gọi họ sinh lên bảng thực hiện phép tính chia ở SGK.
 + Sắp xếp đa thức bị chia và đa thức chia.
 + 5.x3 : x2 = ?
 – 3.x2 : x2 = ?
 5.x : x2 = ?
 Phép chia có dư
 A = ?
2.x4 – 13.x3 +15.x2 + 11.x – 3
 2.x4 – 13.x3 + 15.x2 + 11.x – 3 x2 – 4.x – 3 
–2.x4 + 8.x3 + 6.x2 2.x2 – 5.x + 1
 0 – 5.x3 + 21.x2 +11.x 
 + 5.x3 – 20.x2 – 15.x
 0 + x2 – 4.x – 3 
 – x2 + 4.x + 3
 0
 2.x4 : x2 = 2.x2
 – 5.x3 : x2 = – 5
 – x2 : x2 = – 1
Hs lên bảng thực hiện ?
 A = B.Q
 (x2 – 4.x – 3).(2.x2 – 5.x + 1)
= 2.x4 – 5.x3 + x2 – 8.x3 +20.x2 – 4.x – 6.x2 + 15.x – 3 
= 2.x4 – 13.x3 +15.x2 + 11.x – 3 
2.x4 – 13.x3 +15.x2 +11.x – 3 
= (x2 –4.x –3).(2.x2 –5.x +1)
=> (2.x4 – 13.x3 +15.x2 +11.x – 3 ):(x2 – 4.x – 3) = 2.x2 –5.x +1
 5.x3 – 3.x2 +7 x2 + 1 
 – 5.x3 + 5.x 	5.x – 3
 0 – 3.x2 + 5.x + 7
 + 3.x2 + 3
 0 + 5.x + 10
 - Không chia được
 A = B.Q + R 
Vậy 5.x3 – 3.x2 +7 = (x2 + 1).( 5.x – 3) + 5.x + 10
1. Phép chia hết:
 a) Ví dụ: GV ghi bảng VD
2. Phép chia có dư
 VD 2: Gv ghi VD2 lên bảng
	4.4.Củng cố
 Luyện tập tại lớp: Bài tập 67a; 68; 69 trang 31 SGK.
	5.Dặn dò 
 Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
	- Học bài theo SGK.
	- Làm bài tập 70 74 trang 32 SGK.
	- Tiết sau luyện tập.
5.RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_17_chia_da_thuc_mot_bien_da_sap_xe.doc