I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kĩ năng: Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Tài liệu, giáo án, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Nội dung bài mới:
Tiết 17 §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Lớp Ngày soạn Ngày dạy HSVM Ghi chú 8B 18/10/2014 ../10/2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kĩ năng: Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: Tài liệu, giáo án, bảng phụ. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 25' 1. Phép chia hết GV: Lấy VD minh họa Thực hện phép chia : 962 : 26 ? Hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia hết trên ? GV: Treo bảng phụ về phép chia: Đa thức: GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu cách thực hiện phép chia 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3 GV: Yêu cầu HS phát biểu GV: Chốt lại như sau : - Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia Cụ thể : 2x4 : x2 = 2x2 - Nhân 2x2 với đa thức chia x2 – 4x – 3 rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất * Chia hạng tử có bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thể là : -5x3 : x2 = -5x Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của -5x với đa thức chia ta được dư thứ hai - Tiếp tục thực hiện tương tự như trên đến dư cuối cùng bằng 0 GV: Các em thực hiện ?1 GV: Kết luận GV: Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài tập 67sgk GV+HS: Nhận xét và cho điểm HS: Thực hiện 962 = 26. 37 HS: Thực hiện HS: Phát biểu HS lắng nghe GV trình bày phương pháp chia một đa thức cho một đơn thức. Khi đó ta có : (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x2 – 4x – 3) = 2x2 –5x + 1 HS: Thực hiện (x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1) = (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 HS: Thực hiện: Bài 67/31 SGK. a) (x3 - 7x + x - x2 ) : ( x- 3 ) = x2 + 2x + 1 b) (2x4 - 3x3 - 3x2 - 2 + 6x) : ( x2 - 2) = 2x2 - 3x + 1 18' 2. Phép chia có dư GV: Một em thực hiện tại chỗ phép chia 17 : 3 ? Hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia có dư trên ? GV: Giới thiệu: Để thực hiện phép chia đa thức 5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 Ta làm tương tự như trên Chú ý : Đa thức bị chia khuyết bậc nào thì ta chừa trống khoảng bậc đó ra GV+ HS: thực hiện ? Em có nhận xét gì về bậc của đa thức dư với bậc của đa thức chia ? ? Các em hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia có dư nói trên theo mẫu : 17 = 3. 5 + 2 hoặc : A = B. Q + R ( A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là đa thức thương, R là đa thức dư ) GV: Kết luận HS: Thực hiện Ta có : 17 = 3. 5 + 2 HS làm theo hướng dẫn của GV. HS lên bảng thực hiện phép chia. HS: Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia HS: Ta có: 5x3– 3x2 + 7 = ( x2 + 1 )( 5x – 3 )+ (– 5x +10 ) 4. Củng cố bài giảng: Trong giờ học 5. Hướng dẫn về nhà: (1') Xem lại cách thực hiện phép chia hết, phép chia có dư - Làm các bài tập 68, 69, 70 trang 31, 32. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: