? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b.
- Học sinh : a = b.q
- Giáo viên phân tích: Khi đó a:b = q.
Trong đa thức cũng như vậy
? Nêu định nghĩa
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài ít phút sau đó học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
? Nêu cách làm.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và làm bài ra nháp
.Đại diện một số nhóm lên bảng làm
? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia.
- Các nhóm nhận xét
- Giáo viên chốt lại: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
+ Các biến trong B phải có mặt trong A.
+ Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên trình bày
Tuần 8 Tiết 15 Ngày soạn 02/10/2012 Đ10. chia đơn thức cho đơn thức A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Học sinh làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. B. Phương pháp: Hợp tác nhóm, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, C. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác . Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng D. Các hoạt động dạy học: I-Tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số. Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II-Kiểm tra bài cũ: HS1, 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) b) HS3: Thực hiện phép tính: III-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b. - Học sinh : a = b.q - Giáo viên phân tích: Khi đó a:b = q. Trong đa thức cũng như vậy ? Nêu định nghĩa - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài ít phút sau đó học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. ? Nêu cách làm. - Học sinh trả lời - Giáo viên chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau. - Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm - Các nhóm thảo luận và làm bài ra nháp .Đại diện một số nhóm lên bảng làm ? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia. - Các nhóm nhận xét - Giáo viên chốt lại: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi: + Các biến trong B phải có mặt trong A. + Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên trình bày. - Cho 2 đa thức A và B (B0). Nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q thì nói rằng AB A gọi là đa thức bị chia B gọi là đa thức chia Q gọi là đa thức thương. Q= 1. Qui tắc: ?1 Làm tính chia ?2 Thực hiện phép tính * Chú ý: SGK * Qui tắc: SGK 2. áp dụng ?3 Khi x = -3; y = 1,005 Ta có: IV-Củng cố: Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (tr26-SGK) : Làm tính chia Yêu cầu học sinh làm Bài tập 60 (tr27-SGK) a) b) c) V-Hướng dẫn học ở nhà: Nắm vữn quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Làm các bài tập 61; 62 (tr27-SGK); bài tập 40; 42 (tr7-SBT) Đọc trước bài mới. Tuần 8 Tiết 16 Ngày soạn 02/10/2012 Đ11. Chia đa thức cho đơn thức A. Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B. Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức . Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm C. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác . Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng D. Các hoạt động dạy học: I-Tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số. Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II-Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các phép tính sau: ĐVĐ: (Giáo viên xuất phát từ bài kiểm tra của học sinh ) - Nếu ta cộng các biểu thức trên lại ta có biểu thức nào? + GV: Bài toán trở thành chia 1 đa thức cho đơn thức. + Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào? III-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng *GV cho hs làm ?1 SGK. -HS hđ nhóm làm ?1 - Giáo viên đưa ra nội dung ví dụ trong SGK - Học sinh chú ý theo dõi và nêu ra các bước làm. *Qua các vd trên, em hãy cho biết: muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? -HS phát biểu qui tắc - Giáo viên đưa ra chú ý. - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn làm - Giáo viên cho hs làm ?2 ? áp dụng cách giải trên để làm câu b - Các em trong cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng làm bài 1. Qui tắc: ?1: * Ví dụ: Thực hiện phép tính * QT: SGK * Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian. 2. áp dụng ?2 a) Bạn Hoa làm đúng IV-Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập 63 (tr28-SGK), cho học sinh thảo luận nhóm Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì: Yêu cầu học sinh làm bài tập 64 (3hs lên bảng làm) a) b) c) V-Hướng dẫn học ở nhà: Học theo SGK . Nắm chắc qui tắc chia đa thức cho đơn thức . Làm bài tập 65; 66 (tr29-SGK; các bài tập 45; 46; 47 (SBT) Đọc trước bài mới. Lạc Đạo, ngày 05 tháng 10 năm 2012 Người kiểm tra kí duyệt
Tài liệu đính kèm: