Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b.

- Học sinh : a = b.q

- Giáo viên phân tích: Khi đó a:b = q.

Trong đa thức cũng như vậy

? Nêu định nghĩa

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1

- Cả lớp làm bài ít phút sau đó học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.

? Nêu cách làm.

- Học sinh trả lời

- Giáo viên chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau.

- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm

- Các nhóm thảo luận và làm bài ra nháp

.Đại diện một số nhóm lên bảng làm

? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia.

- Các nhóm nhận xét

- Giáo viên chốt lại: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:

+ Các biến trong B phải có mặt trong A.

+ Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3

- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên trình bày

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15
Ngày soạn 02/10/2012
Đ10. chia đơn thức cho đơn thức
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Học sinh làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
B. Phương pháp:
Hợp tác nhóm, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, 
C. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác .
Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng
D. Các hoạt động dạy học: 
I-Tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II-Kiểm tra bài cũ: 
HS1, 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 
b) 
HS3: Thực hiện phép tính: 
III-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b.
- Học sinh : a = b.q
- Giáo viên phân tích: Khi đó a:b = q.
Trong đa thức cũng như vậy
? Nêu định nghĩa 
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài ít phút sau đó học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
? Nêu cách làm.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và làm bài ra nháp
.Đại diện một số nhóm lên bảng làm
? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia.
- Các nhóm nhận xét
- Giáo viên chốt lại: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
+ Các biến trong B phải có mặt trong A.
+ Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên trình bày.
- Cho 2 đa thức A và B (B0). Nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q thì nói rằng AB
A gọi là đa thức bị chia
B gọi là đa thức chia
Q gọi là đa thức thương. Q= 
1. Qui tắc: 
?1 Làm tính chia
?2 Thực hiện phép tính
* Chú ý: SGK 
* Qui tắc: SGK 
2. áp dụng
?3
Khi x = -3; y = 1,005
Ta có: 
IV-Củng cố: 
Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?
Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (tr26-SGK) : Làm tính chia 
Yêu cầu học sinh làm Bài tập 60 (tr27-SGK)
	a) 
	b) 
	c) 
V-Hướng dẫn học ở nhà:
Nắm vữn quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Làm các bài tập 61; 62 (tr27-SGK); bài tập 40; 42 (tr7-SBT)
Đọc trước bài mới.
Tuần 8
Tiết 16
Ngày soạn 02/10/2012
Đ11. Chia đa thức cho đơn thức
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A chia hết cho B.
Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
Học sinh vận dụng qui tắc vào giải thành thạo các bài toán và biết trình bày một cách ngắn gọn.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm 
C. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác .
Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng
D. Các hoạt động dạy học: 
I-Tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II-Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện các phép tính sau:
ĐVĐ: (Giáo viên xuất phát từ bài kiểm tra của học sinh )
- Nếu ta cộng các biểu thức trên lại ta có biểu thức nào?
+ GV: Bài toán trở thành chia 1 đa thức cho đơn thức.
+ Muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm như thế nào?
III-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*GV cho hs làm ?1 SGK.
-HS hđ nhóm làm ?1
- Giáo viên đưa ra nội dung ví dụ trong SGK 
- Học sinh chú ý theo dõi và nêu ra các bước làm.
*Qua các vd trên, em hãy cho biết: muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ?
-HS phát biểu qui tắc 
- Giáo viên đưa ra chú ý.
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn làm
- Giáo viên cho hs làm ?2
? áp dụng cách giải trên để làm câu b
- Các em trong cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng làm bài
1. Qui tắc: 
?1:
* Ví dụ: Thực hiện phép tính
* QT: SGK 
* Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
2. áp dụng 
?2
a) Bạn Hoa làm đúng
IV-Củng cố: 
Yêu cầu học sinh làm bài tập 63 (tr28-SGK), cho học sinh thảo luận nhóm
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không
Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 64 (3hs lên bảng làm)
a) 
b) 
c) 
V-Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo SGK . Nắm chắc qui tắc chia đa thức cho đơn thức .
Làm bài tập 65; 66 (tr29-SGK; các bài tập 45; 46; 47 (SBT)
Đọc trước bài mới.
Lạc Đạo, ngày 05 tháng 10 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 Tuan 8.doc