Hoạt động 1
GV: Giới thiệu khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B khác 0)
?Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS: xm:xn=xm-n (m n; x 0; m,n )
GV lưu ý:
HS thực hiện ?1 (HS đứng tại chỗ trả lời)
GV: ?Nhận xét gì khi chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: ?Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia.
Hs: Trả lời
GV: ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khác 0 khi nào.
Hs: Trả lời
GV: ?Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B , ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời
Hoạt động 2
HS: Thực hiện ?3
Gv: Gọi các hs lên bảng giải
Hs: Thực hiện
Gv: hướng dẫn hs làm câu b
Hs: Chia thu gọn biểu thức rồi thay gia trị của x và y vào trong biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3
Gv: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cho học sinh bằng bài tập 59, 60, 61 sgk
Hs: Làm nháp
Gv: Gọi lần lượt các hs lên bảng giải
Tổ chức hs nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung
1.Quy tắc: (10’)
xm:xn=xm-n
Ví dụ 1: Tính:
x3 : x2 = x
b)15x7 : 3x2 =5x5
c)20x5 :12x = x4
Ví dụ 2 Tính
a) 15x2y2:5xy2 = 3x
b) 12x3y : 9x2 = xy
*Nhận xét: (SGK)
*Quy tắc: (SGK)
2. Áp dụng: (10’)
Ví dụ 3.
a) Làm tính chia
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z.
b) Tính giá trị của biểu thức P = 12x4y2: (-9xy2) tại x = -3 và y = 1,005
Giải
Ta có: 12x4y2: (-9xy2) = x3.
Thay x = -3 và y = 1,005 vào biểu thức trên ta được.
P =
3. Bài tập: (12’)
Bài tập 59 (SGK):
a)
b)
c)
=
Bài tập 60 (SGK):
a)
b)
c)
Bài tập 61 (SGK):
a)
b)
c)
Ngày soạn: 21 /10/ 2011 Tiết 15: §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - Học sinh biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, kiểm tra C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ * Học sinh: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, định nghĩa luỹ thừa bậc n của cơ số a (a khác 0) D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học phép chia đa thức cho đa thức mà bài học đầu tiên trong phần này là phép chia đơn thức cho đơn thức. b. Triển khai bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV: Giới thiệu khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B khác 0) ?Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. HS: xm:xn=xm-n (mn; x0; m,n) GV lưu ý: HS thực hiện ?1 (HS đứng tại chỗ trả lời) GV: ?Nhận xét gì khi chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến. HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Thực hiện ?2 GV: ?Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia. Hs: Trả lời GV: ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khác 0 khi nào. Hs: Trả lời GV: ?Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B , ta làm như thế nào? Hs: Trả lời Hoạt động 2 HS: Thực hiện ?3 Gv: Gọi các hs lên bảng giải Hs: Thực hiện Gv: hướng dẫn hs làm câu b Hs: Chia thu gọn biểu thức rồi thay gia trị của x và y vào trong biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt động 3 Gv: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cho học sinh bằng bài tập 59, 60, 61 sgk Hs: Làm nháp Gv: Gọi lần lượt các hs lên bảng giải Tổ chức hs nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung 1.Quy tắc: (10’) xm:xn=xm-n Ví dụ 1: Tính: x3 : x2 = x b)15x7 : 3x2 =5x5 c)20x5 :12x = x4 Ví dụ 2 Tính a) 15x2y2:5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = xy *Nhận xét: (SGK) *Quy tắc: (SGK) 2. Áp dụng: (10’) Ví dụ 3. a) Làm tính chia 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z. b) Tính giá trị của biểu thức P = 12x4y2: (-9xy2) tại x = -3 và y = 1,005 Giải Ta có: 12x4y2: (-9xy2) =x3. Thay x = -3 và y = 1,005 vào biểu thức trên ta được. P = 3. Bài tập: (12’) Bài tập 59 (SGK): a) b) c) = Bài tập 60 (SGK): a) b) c) Bài tập 61 (SGK): a) b) c) 4.Củng cố : (8’) ?Nhắc lại quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B. Yêu cầu hs làm bài tập 59, 60, 61 sgk 5. Dặn dò: (3’) - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Bài tập về nhà: 62 (SGK); 39, 40, 41, 43 (SBT). - Xem trước bài : “ Chia đa thức cho đơn thức” Ngày soạn: 22 /10/ 2011 Tiết 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC THỨC A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. - Học sinh biết được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 2. Kỹ năng: -Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm nhỏ. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ * Học sinh: Ôn chia một tổng cho một số, bài củ, MTBT D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (6’) - Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B), ta làm thế nào?. Áp dụng: Làm tính chia: a) 10x3y4 : 2x2y2 b) -5x2y2 : 3xy 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? Phép chia đó được thưch hiện như thế nào?. b. Triển khai bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1. Quy tắc (10’) Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung ?1SGK và thực hiện. HS; Nghiên cứu SGK. Hs: Thực hiện vào vở nháp. Gv: Gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả. Hs: Đọc. Gv: Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức. HS: Theo dõi Gv: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Hs: Trả lời. Gv: Qua bài tập trên:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào? Hs: Trả lời. Gv: Giới thiệu quy tắc.Treo bảng phụ lên bảng Hs: Nhắc lại. Hoạt động 2. (14’) Gv: Trình bày ví dụ 1 ở sgk lên bảng phụ Hs : Quan sát nắm cách làm. GV: Khi thực hiện có thể bỏ qua các bước trung gian. Gv: Bằng cách làm tương tự, em hãy làm ví dụ 2. Thực hiện phép tính: (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y (4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2) Hs: Thực hiện. Gv: Gọi đồng thời 2 hs xung phong lên bảng làm. Cả lớp nhận xét và chính xác kết quả. Gv: Đưa ?2a lên bảng phụ. HS: Quan sát, nhận xét bài làm của bạn Hoa. Hs: Nhận xét. Gv: Treo bảng phụ nội dung bài tập 66 sgk lên bảng. Hs: Đọc và cho ý kiến về lời giải của hai bạn. Gv: Từ bài tập ?2a và bài tập 66 sgk, gv lưu ý với hs một số nội kiến thức khi thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.( Treo bảng phụ) Hs: Nắm kiến thức. Hoạt động 3 (6’) Gv: Treo đề bài tập lên bảng phụ Hs: Đọc đề. Gv: Giới thiệu hình thức hoạt động mới. Hoạt động nhóm theo hình thức khăn trải bàn. Hs: Hoạt động nhóm để thực hiên vào phiếu học tập. Gv: Tổ chức hs kiểm tra chéo kết quả. 1.Quy tắc: *Ví dụ: (10x2y4 +8x3y3 -6x2y): 2x2y= =(10x2y4: 2x2y) +(8x3y3 :2x2y) +(-6x2y: 2x2y) =5xy3 +4xy2 -3 Đa thức 5xy3 +4xy2 -3 là thương của phép chia đa thức 10x2y4 +8x3y3 -6x2y cho đơn thức 2x2y. *Quy tắc: (sgk) 2. Áp dụng: Ví dụ 1. (sgk) Ví dụ 2 : Giải (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = (20x4y:5x2y)+(– 25x2y2 :5x2y)+ (– 3x2y:5x2y) =4x2 - 5y - (4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2y2) =[4x4:(-4x2)] :[(-8x2y2 ) :(-4x2y2)] +12x5y : (-4x2y2 ) = -x2 + 2y2 – 3x3y *Lưu ý : ( Treo bảng phụ) - Với A, B là các đa thức (B≠0), nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q thì A chia hết cho B. Khi đó : A : B = Q. - Nếu mọi hạng tử của đa thức A chia bết cho đơn thức B thì A chia hết cho B. Bài tập hoạt động nhóm. Tính giá trị của biểu thức (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz tại giá trị x=10; y=20 và z=3. Giải Ta có: (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz = x3 +2y2 + 10z2 Thay x=10; y=20 và z=3vào biểu thức trên ta được : 103 + 2.202 + 10.32 = 1000 + 800 + 90 = 1890 4. Cũng cố : (5’) - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Qua bài học này các em cần nắm được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B (B≠0), nắm và vận được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Nắm được một sồ cách chia đa thức cho đơn thức khác. 5. Dặn dò : (2’) - Về nhà xem lại nội dung bài học. học thuộc quy tắc. - Làm các bài tập 64 ; 65. sgk. Bài tập 44 ; 45 sbt trang 8. - Xem trước bài ‘ Chia đa thức một biến đã sắp xếp ‘
Tài liệu đính kèm: