Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

- Giới thiệu thênm cho học sinh một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (phương pháp đổi biến số, phương pháp tìm của đa thức bậc hai.)

 2. Kĩ năng:

- Học sinh được luyện tập và có kỹ năng giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

3. Thái độ:

- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.

2. Học sinh:

- Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

- Vấn đáp, gợi mở.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định: 8A:.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày giảng: 8A: 8/10/2010
Tiết: 15
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Giới thiệu thênm cho học sinh một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (phương pháp đổi biến số, phương pháp tìm của đa thức bậc hai...)
 2. Kĩ năng:
- Học sinh được luyện tập và có kỹ năng giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:	8A:....................... 
2. Kiểm tra: (Kiểm tra 15 phút)
* Đáp án :
Đề bài
Điểm
Đáp án
Câu 1: Cho M; N; P; Q là các biểu thức. Ta có:
A. (M+N)(P-Q) = MP+MQ+NP+NQ
B. (M+N)(P-Q) = MP-MQ+NP-NQ
C. (M+N)(P-Q) = PM+PN+QM+QN
D. (M+N)(P-Q) = PM-PN+QM-QN
Câu 2: Cho (x - *)3=x3-6x2y+12xy2-8y3.
Thay dấu * bởi biểu thức thích hợp để có đẳng thức đúng:
A. -2y B. -4y C. 2y D. 4y
Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử là biểu diễn đa thức dưới dạng:
A. Tổng của nhiều tích
B. Tích của các đơn thức
C. Tích của nhiều hạng tử
D. Tích của các đơn thức và đa thức
Câu 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
 a) 3 + 3xy - 3xyz 
 b) 3xy2 - 12xy + 12x
 c) 2x3 - 3x2 + 2x - 3 
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,5đ
2,5đ
3,0đ
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: 
a) 3 + 3xy - 3xyz 
 = 3x(x + y - z)
b) 3xy2 - 12xy + 12x
 = 3x(y2 - 4y + 4) = 3x(y - 2)2
c) 2x3-3x2 +2x-3
 =(2x3+2x) - (3x2 + 3)
 = 2x(x2 + 1) -3(x2 + 1) 
 = (x2 + 1)(2x -3)
	Duyệt đề
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Đưa đề bài bài tập 55/SGK lên màn hình
- Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào?
- Cho ba H lên bảng làm (mỗi H làm 1 phần)
- Hãy chỉ ra các bước để phân tích các đa thức ở bài tập 55?
- Đây là bài tập tìm x và cách làm là ta thường biến đổi vế trái về để đưa về dạng A.B = 0
- Tìm hiểu yêu cầu của đề bài, suy nghĩ tìm cách giải.
- Ta phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử, đưa về dạng A.B = 0
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Nêu các bước làm trong từng phần
- Ghi nhớ cách làm của dạng bài tập này.
- Bài tập 55/SGK-T25
Tìm x, biết:
a) x3-x(x2-) = 0
 x(x - )(x +) = 0
x = 0; x = ; x = -
b) (2x -1)2 - (x + 3)2 = 0
(2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0 
 (x -4)(3x + 2) = 0
 x = 4; x = - 
c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0
 (x -3)(x2 - 4) = 0
 x = 3; x = 2
- Đưa ra đề bài bài tập 52/SBT
- Làm thế nào để giải được bài tập này? 
- Hãy phân tích đa thức
(5n + 2)2 - 4 thành nhân tử? 
- Thống nhất toàn lớp và lưu ý về dạng bài tập cách làm
- Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm.
- Ta biến đổi đa thức đã cho thành một tích trong đó xuất hiện thừa số có dạng chia hết.
- Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
- Ghi nhớ về cách giải bài tập dạng này.
- Bài tập 52/SBT -T24
 Chứng minh rằng:
 (5n + 2)2 -4 Chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
Giải: Ta có 
(5n + 2)2 - 4
= (5n + 2)2- 22
=(5n + 2 -2)(5n + 2 + 2)
= 5n(5n + 4) 
 luôn chia hết cho 5
- Hướng dẫn tách dựa vào cách làm tổng quát sau: Với tam thức bậc hai ax2+bx+c Ta có: ax2+bx+c 
= ax2 + b1x + b2x + c
trong đó 
- Tương tự ở phần b ta có thể tách như thế nào?
- Hãy phân tích đa thức x2 + 5x + 6 bằng cách khác? (gợi ý cho HS)
- Thống nhất kết quả
- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện tách được theo yêu cầu 
x2 -3x+ 2 = x2 -x -2x +2
- Phân tích được kết quả 
(x -1)(x -2)
- Giải được kết quả: 
(x + 2)(x -2)
- Thực hiện tách hạng tử tự do và tiến hành phân tích tiếp
- Ghi nhớ các cách làm, ghi vở
- Bài tập 53/SGK–T24:
Phân tích các đa thức thành nhân tử:
x2 -3x + 2 
= x2 -x -2x +2
= x(x -1) -2( x -1)
 = (x -1)(x -2)
x2 + 5x + 6
= x2 + 2x + 3x + 6
= x(x + 2) + 3(x + 2)
= (x + 2)(x -2)
Cách khác: x2 + 5x + 6=
= x2 + 5x -4 -10
= (x2 -4) + (5x + 10)
=(x + 2)(x -2) + 5(x + 2)
=(x + 2)(x -2 + 5)
=(x + 2)(x + 3)
4. Củng cố: 
	- H: Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
	- G: Lưu ý về các dạng bài tập có vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử rút gọn biểu thức, tính nhanh, chứng minh chia hết, tìm x(Giải phương trình)...
5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau:
	- Ôn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập: 57, 58(SGK)
 35, 36, 37, 38(SBT)
	- Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_15_luyen_tap_vu_ngoc_chuyen.doc