Hoạt động 1: (2)Vào bài
GV: Các em đã được học nhiều về phép chia các số trong Q, vậy việc thực hiện phép một đơn thức cho một đơn thức được thực hiện như thế nào? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng nhau vào nghiên cứu bài mới.
Hoạt động 2: (4) Khái niệm
- GV: các em vừa ôn lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, mà cơ số là một biến, một đơn thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về phép chia đơn thức cho đơn thức .
- GV: Trong tập hợp Z các số nguyên chúng ta đã biết về phép chia hết
- GV: Khi nào ta nói a chia hết cho b với b khác 0?
- HS: nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b
- GV: Tương tự như vậy, đa thức A chia hết cho đa thức B khác 0 khi nào?
- HS: khi có Q sao cho A = B.Q
Bài 10 Tiết: 15 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC Tuần dạy: 8 Ngày dạy: 01/10/2012 1.MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: + HS hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B + HS biết được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B 1.2Kĩ năng: + Thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tư duy lôgíc. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Thực hiện phép chia một đơn thức cho một đơn thức 3. CHUẨN BỊ: 3.1 GV: Một số ví dụ về đơn thức chia cho đơn thức 3.2 HS: ôn chia hai luỹ thừa cùng cơ số 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện lớp 8A1: 8A2: 4.2 Kiểm tra miệng Câu hỏi: Thực hiện phép chia sau: (8đ) a/ x4:x2 b/ x6: x3 Khi nào ta thực hiện được phép chia hai lũy thừa cùng cơ số? (2đ) Trả lời: a/ x4:x2 =x4 – 2 = x2 b/ x6: x3= x6 – 3 = x3 Ta thực hiện được phép chia hai lũy thức cùng cơ số khi số mũ của số bị chia lớn hơn hoặc bằng số mũ của số chia 4.3 Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (2’)Vào bài GV: Các em đã được học nhiều về phép chia các số trong Q, vậy việc thực hiện phép một đơn thức cho một đơn thức được thực hiện như thế nào? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng nhau vào nghiên cứu bài mới. Hoạt động 2: (4’) Khái niệm - GV: các em vừa ôn lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, mà cơ số là một biến, một đơn thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về phép chia đơn thức cho đơn thức . - GV: Trong tập hợp Zù các số nguyên chúng ta đã biết về phép chia hết - GV: Khi nào ta nói a chia hết cho b với b khác 0? - HS: nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b - GV: Tương tự như vậy, đa thức A chia hết cho đa thức B khác 0 khi nào? - HS: khi có Q sao cho A = B.Q - GV: đa thức nào là đa thức bị chia? - HS: A là đa thức bị chia. - GV: đa thức nào là đa thức chia? - HS: B là đa thức chia. Kí hiệu: Q = A : B hay: Q = - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số Hoạt động 3: (25’)Quy tắc - GV: vậy em hãy cho biết kết quả của phép chia sau đây? - GV: 20x5 : 12x có phải là phép chia hết hay không? - GV nhấn mạnh hệ số không phải là số nguyên nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là phép chia hết. GV cho HS thực hiện tiếp ?2/26/sgk - GV: Em nào thực hiện được phép chia này? - GV: Phép chia này có phải là phép chia hết hay không? - GV: Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? - Học inh phát biểu nhận xét: sgk/26. - Giáo viên củng cố phần nhận xét - GV: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? - HS: lấy phần só chia cho phần số và lấy phần biến chia cho phần biến rồi nhân kết ảu lại. - Giáo viên củng cố quy tắc - GV cho HS thực hiện ?3 - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 1. Khái niệm: Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B. Q. Trong đó: A là đa thức bị chia B là đa thức chia Q là đa thức thương Kí hiệu: Q = A : B hay: Q = 2. Qui tắc: Với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n thì: xm : xn = xm - n nếu m> n. xm : xn = 1 nếu m = n ?1. Làm tính chia: a) x3 : x2 = x1 b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = x4 = x4 ?2. Tính: a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x. b) 12x3y : 9x2 = xy = xy * Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Qui tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. Chia luỹ thứa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến đó trong B. Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 3. Áp dụng: ?3. a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 :(-9xy2) = Tại x = -3 và y = 1,005 ta được: P = 4.4. Tổng kết: Câu hỏi: Em phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Bài tập 60: Bài tập 61: Bài 59/26SGK Trả lời: SGK/ 26 Bài tập 60: a) x10 : (-x)8 = x10 :x8 = x2 b) (-x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2 c) (-y)5 : (-y)4 = -y Bài tập 61: a) 5x2y4 : 10x2y = b) x3y3 : (x2y2) = xy c) (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = -x5y5 Bài 59/26SGK 4.5.Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết này. +Nắm vững quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. +Nắm vững quy tắc chia hai phân số. +Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi. +Làm bài tập 62 SGK/27. +Hướng dẫn bài tập về nhà: +Bài 62: Tính giá trị biểu thức 15x4y3z2 : 5xy2z2 tại x = 2, y = -10, z = 2004 Em hãy thực hiện phép chia hai đơn thức rồi mởi thay giá trị của biến vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức. Đáp số: - 240 - Đối với bài học ở tiết tiết theo +Xem trước quy tắc chia đa thức cho đơn thức ở bài sau. +Chú ý các bài toán ví dụ. 5- PHỤ LỤC :
Tài liệu đính kèm: