1. Mục tiêu:
a/Kiến thức:- HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử.
b/ kĩ năng: Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào tình huống cụ thể.
c/Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chặt chẽ khi giải bài tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b/ Học sinh: Xem kĩ các phương pháp phân tích thành nhân tử đã học. Đọc trớc bài mới, làm bài tập về nhà.
3.Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 8A: .
8B: .
8C: .
a/ Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: (?Tb)Chữa bài tập 50a (sgk – 23)
Đáp án:
Ngày soạn: 1/10/2010 Ngày dạy:Tiết thứ ngày .dạy lớp8A : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C TiÕt 13: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö b»ng c¸ch phèi hîp nhiÒu ph¬ng ph¸p 1. Mục tiêu: a/Kiến thức:- HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử. b/ kĩ năng: Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào tình huống cụ thể. c/Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chặt chẽ khi giải bài tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. b/ Học sinh: Xem kĩ các phương pháp phân tích thành nhân tử đã học.đäc tríc bµi míi, làm bài tập về nhà. 3.TiÕn tr×nh bµi d¹y: * Ổn định tổ chức: 8A:.. 8B:.. 8C:. a/ Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi: (?Tb)Chữa bài tập 50a (sgk – 23) Đáp án: * Bài tập 50a (sgk – 23) x (x – 2) + x – 2 = 0 x (x – 2) + (x – 2) = 0 (x – 2)(x + 1) = 0 x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 2 hoặc x = - 1 10đ b/ Dạy nội dung bài mới: * §Æt vÊn ®Ò:(1‘)Ta thÊy trong thùc tÕ khi lµm bµi tËp vÒ ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö cã nh÷ng ®a thøc nÕu chóng ta chØ ¸p dông mét trong c¸c ph¬ng ph¸p ®· hoc thi kh«ng thÓ ph©n tÝch ®a thøc ®ã thµnh nh©n tö vËy chóng ta sÏ lµm ntn? ®Ó ph©n tÝch c¸c ®a thøc ®ã thµnh nh©n tö ta vµo bµi h«m nay. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv ?Tb Hs ?Tb Hs ?Tb Hs Gv ?Tb Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv ?K Gv Hs ?G Gv Y/c Hs nghiên cứu ví dụ 1 (sgk – 23). Để phân tích đa thức trên có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên ? Đặt nhân tử chung. 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x (x2 + 2xy + y2) Phân tích tiếp đa thức (x2 + 2xy + y2) thành nhân tử ? (x2 + 2xy + y2) = (x + y)2 Như vậy ta đã phối hợp những phương pháp nào đã học để phân tích đa thức ttrên thành nhân tử ? Ta đã phối hợp 2 phương pháp đó là: Đặt nhân tử chung. Dùng hằng đẳng thức. Nghiên cứu ví dụ 2 (sgk – 23). (Treo bảng phụ ghi nội dung lời giải ví dụ 2). Để phân tích đa thức ở ví dụ 2 thành nhân tử người ta đã làm như thế nào ? đã vận dụng phương pháp phân tích nào ? Nhóm các hạng tử. Dùng hằng đẳng thức. -Như vậy để phân tích đa thức thành nhân tử ta không chỉ sử dụng độc lập một phương pháp mà ta còn có thể phối hợp nhiều phương pháp một cách hợp lí. Y/c HS thực hiện ? 1 . 1 HS lên bảng làm, các em khác làm vào vở. - Y/c hs hoạt động nhóm thực hiên ? 2 - Gợi ý: Hãy phân tích biểu thức trên thành nhân tử sau đó hãy thay các giá trị vào biểu thức phân tích được như thế sẽ dễ nhẩm hơn. Hs thực hiện theo nhóm ? 2 sau đó cử đại diện lên trình bày, nhóm khác nhận xét . Đưa bảng phụ ? 2 ý b. Y/c hs chỉ rõ bằng cách làm đó bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử ? c/ Luyên tập củng cố (10') Y/c 3 hs lên bảng làm bài tập 51. Lưu ý Hs quan sát thật kỹ các hạng tử của đa thức từ đó vận dụng các phương pháp thích hợp. Dưới lớp làm bài và nhận xét Nêu các kiến thức đã vận dụng trong bài học ? Lưu ý khi làm bài quan sát kĩ để áp dụng phương pháp nào cho phù hợp và tiện lợi 1. Ví dụ: (17') * Ví dụ 1: (sgk – 23) * Ví dụ 2: (sgk – 23) ? 1 (sgk – 23) Giải: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 - y2 – 2y – 1) = 2xy = 2xy[ x2 – (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x - y – 1) 2. Áp dụng: (10') ? 2 (sgk – 23) Giải: a) x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x +1) – y2 = ( x + 1)2 – y2 = (x + 1 – y)( x + 1 + y) (*) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào (*) ta được: (*)=(94,5 + 1 - 4,5)( 94,5 + 1 +4,5) = 91 . 100 = 9100 b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp: - Nhóm hạng tử. - Dùng hằng đẩng thức; đặt nhân tử chung. - Đặt nhân tử chung. 3. Luyện tập: (10') * Bài 51 (sgk – 24) Giải: a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 =2(x2 + 2x + 1 – y2) = 2[(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + 1 - y )(x + 1 + y) c) 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 – (x2 - 2xy + y2) = 42 - (x - y)2 = (4 – x + y )(4 + x - y) d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - BTVN: 52; 53; 54; 55 (sgk - 24); 34 (sbt). - Nghiên cứu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử ở Bài53 (sgk - 24). * HD Bài 52 (sgk – 24) Phân tích đa thức thành nhân tử trong đó có nhân tử là bội của 5.
Tài liệu đính kèm: