Bài soạn Đại số 8 tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0

Bài soạn Đại số 8 tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0

Tiết 45

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX+B = 0

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng

 ax+b = 0 hoặc ax = -b

2.Kĩ năng

Rèn kĩ năng trình bày, nắm chắc phương pháp giải phương trình

3.Thái độ : HS có thái độ tích cực ,chú ý tập trung trong giờ học

II.CHUẨN BỊ :

GV : Bảng phụ

HS : Giấy nháp , sách giáo khao

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số 8 tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9/1/2011 Ngày giảng:10/1/2011
Tiết 45
Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức 
Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng
 ax+b = 0 hoặc ax = -b
2.Kĩ năng 
Rèn kĩ năng trình bày, nắm chắc phương pháp giải phương trình
3.Thái độ : HS có thái độ tích cực ,chú ý tập trung trong giờ học 
II.Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS : Giấy nháp , sách giáo khao 
III.Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng 
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 8’)
1.ổn định lớp 
GV : Nhắc nhở học sinh ý thức chuẩn bị cho giờ học
2.Kiểm tra : GV nêu yêu cầu kiểm tra như sau 
HS1 : Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình 
HS2: Bài tập 8d. Yêu cầu học sinh giải thích rõ 
các bước.
HS2: Bài tập 9c
2 HS lên bảng, dưới lớp theo dõi và nhận xét.
GV: Cho điểm học sinh lên bảng 
Bài 8 : Giải phương trình 
Bài 9
c) 10 - 4x = 2x - 3 
Đáp số : x = 13/ 6 
Hoạt động 2: Bài mới (34 phút)
GV : Cho HS nghiên cứu VD1 ở SGK
a) Giải phương trình
2x - (5 - 3x) = 3(x+2)
GV: yêu cầu học sinh tự giải sau đó lên bảng giải 
GV :Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên.? 
 Nhận xét và đánh giá.
b) Giải phương trình
GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu cách giải ở SGK sau đó lên bảng trình bày 
GV : Chốt lại các bước giải 
B1 : Qui đồng mẫu 
B2 : Khử mẫu 
B3 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế ,các hạng tử không chứa ẩn sang vế kia 
B4 : Thu gọn và giải phương trình nhận được 
GV: yêu cầu học sinh gấp sách lại tự làm
GV: Cho HS nghiên cứu VD3 sau đó lên bảng trình bày 
HS : Lên bảng 
Dưới lớp làm vào vở 	
GV : Cho học sinh quan sát và yêu cầu nêu rõ các bước giải đã được áp dụng 
HS : Nhắc lại các bước giải 
áp dụng cách trình bày của bài tập ở VD3 một học sinh k
lên bảng làm tiếp bài ? 2 
GV : Cho cả lớp nhận xét đối chiếu kết quả và sau đó nêu phần chú ý 
GV : Trong một vài trường hợp ta có cách biến đổi khác đơn giản hơn 
Cho hs quan sát VD 4 	
HS : quan sát VD 4 
GV : Giải mẫu ở trên bảng 
HS : Theo dõi GV giải mẫu VD4 )
VD 4 : ( GV treo bảng phụ )
Theo các em bài này ta giải như thế nào ?
HS : Trả lời
GV : Bình thường thì ta làm như vậy , tuy nhiên ở bài toán này ta có thể biến đổi như sau .........................
GV : Cho học sinh đọc chú ý 2 ở SGK 
Nhấn mạnh : Khi hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm 
GV : Minh hoạ luôn cho học sinh bằng ví dụ 4 
HS : Lên bảng giải 
HS1 : phần a 
HS2 : phần b
Dưới lớp ,GV yêu cầu 
Học sinh làm việc cá nhân
a) Phương trình vô nghiệm
b) Phương trình vô số nghiệm
GV: củng cố cho học sinh qua bài tập trắc nghiệm 
* Bài tập trắc nghiệm:
Số nào trong ba số -1 ; 2; -3 nghiệm đúng mỗi pt sau :
 =x (1) ; x2+5x+6=0 (2) ; 
 (3) ; 
HS2: Bài tập 11c
HS3: Bài tập 12c
Học sinh nhận xét
 1.Cách giải 
 VD1 : Giải phương trình 
2x - (5 - 3x) = 3(x+2)
	 2x - 5 +3x = 3x +6 
	 2x = 11 (
	 x=11/2
 VD2 : Giải phương trình 
? 1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải hai pt trong hai ví dụ trên ? 
2.áp dụng 
VD3 : Giải các phương trình 
Vậy phương trình có tập nghiệm 
?2 : Gpt 
( Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp )
Chú ý : 
1) Khi giải một phương trình ta tìm cách biến đổi phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = - b 
VD 4 : 
2) Khi hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm 
1) Giải phương trình
a) x+1 = x -1
 0x = - 2
Vậy phương trình vô nghiệm 
Tập nghiệm của phươngtrình là 
b) x+1 = x +1 
 0x = 0 
phương trình nghiệm đúng với mọi x 
Tập nghiệm của phương trình là S = R 
3. Luyện tập 
a) Sai phần chuyển vế.
Sửa 3x+x+x=9+6
 x=3
b) Sai phần chuyển vế không đổi dấu.
Sửa 2t+5t - 4t = 12+3
 t = 5
 Hoạt động 3 
GV : Nhắc học sinh 
- Về nhà làm các bài tập 17,18,19 (sgk
tr14)
- Xem lại các bài tập và các ví dụ đã chữa , chú ý các qui tắc biến đổi pt
: Hướng dẫn về nhà (3’)
HDVN : bài 19/tr14
Chiều dài hình chữ nhật là x+x+2=2x+2 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là 9(m). Diện tích hình chữ nhật là 144m2
 =>Ta có pt (2x+2).9 =144
 b) Hình vẽ 4b là hình thang , ta có pt (2x+5).6 : 2 =75.
 c) Ta có pt 12x+24=168 (Tổng diện tích của 2 hình chữ nhật )

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 45 - DAI 8.doc