Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13 đến 19 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Thu Thủy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13 đến 19 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Thu Thủy

- GV đưa ra VD, yêu cầu HS suy nghĩ.

- Có thể dùng phương pháp nào để phân tích?

- Như vậy ta đã dùng những phương pháp nào để phân tích?

HS: Sử dụng pp đặt nhân tử chung, dùng HĐT

- GV đưa ra VD 2.

- Ở đây ta dùng phương pháp nào để phân tích? Nêu cụ thể.

HS: Nhóm hạng tử, dùng HĐT A2 - B2

- GV : Khi phải phân tích một đa thức thành nhân tử nên theo các bước sau:

+ Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung.

+ Dùng hằng đẳng thức nếu có.

+ Nhóm nhiều hạng tử( Thường mỗi nhóm có nhân tử chung, hoặc hđt) nếu

cần thiết phải đặt dấu"-" trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử.

- Yêu cầu HS làm ?1.

- GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2a.

- Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm, các nhóm khác kiểm tra kết quả của mình.

- GV đưa lên bảng phụ ?2b yêu cầu HS chỉ rõ trong các cách làm đó, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. 1. Ví dụ

Ví dụ 1:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

5x3 + 10 x2y + 5 xy2

= 5x(x2 + 2 xy + y2)

= 5x(x+ y)2

Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

 x2 - 2 xy +y2 - 9

= (x+y)2 - 32

= (x-y+3)(x -y-3)

?1.Phân tích đa thức sau thành nhân tủ:

 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy

 = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)

 = 2xy

 = 2xy(x - y - 1)( x+y+1)

2. Áp dụng

?2a.

x2 + 2x +1 - y2

= (x2 + 2x +1) - y2

= (x +1)2- y2

= (x+1+y)(x+1-y)

= (94,5 +1 +4,5)(94,5+1-4,5)

= 100. 91

=9100

?2b. Bạn Việt đã sử dụng nhũng phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng HĐT, đặt nhân tử chung.

 

doc 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13 đến 19 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2014 Tiết PPCT: 13
Ngày dạy: 01/10/2014
Lớp : 8A6
Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Say sưa yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Làm bài tập đầy đủ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ: gọi 2 học sinh lên bảng
- HS 1: Chữa bài 47c SGK tr22.
 HS 2: Chữa bài 50b SGK tr22.
- Yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. GV nhận xét , cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV đưa ra VD, yêu cầu HS suy nghĩ.
- Có thể dùng phương pháp nào để phân tích?
- Như vậy ta đã dùng những phương pháp nào để phân tích?
HS: Sử dụng pp đặt nhân tử chung, dùng HĐT
- GV đưa ra VD 2.
- Ở đây ta dùng phương pháp nào để phân tích? Nêu cụ thể.
HS: Nhóm hạng tử, dùng HĐT A2 - B2
- GV : Khi phải phân tích một đa thức thành nhân tử nên theo các bước sau:
+ Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung.
+ Dùng hằng đẳng thức nếu có.
+ Nhóm nhiều hạng tử( Thường mỗi nhóm có nhân tử chung, hoặc hđt) nếu 
cần thiết phải đặt dấu"-" trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2a.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm, các nhóm khác kiểm tra kết quả của mình.
- GV đưa lên bảng phụ ?2b yêu cầu HS chỉ rõ trong các cách làm đó, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
5x3 + 10 x2y + 5 xy2
= 5x(x2 + 2 xy + y2)
= 5x(x+ y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 x2 - 2 xy +y2 - 9
= (x+y)2 - 32
= (x-y+3)(x -y-3)
?1.Phân tích đa thức sau thành nhân tủ:
 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
 = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
 = 2xy 
 = 2xy(x - y - 1)( x+y+1)
2. Áp dụng
?2a.
x2 + 2x +1 - y2
= (x2 + 2x +1) - y2
= (x +1)2- y2
= (x+1+y)(x+1-y)
= (94,5 +1 +4,5)(94,5+1-4,5)
= 100. 91 
=9100
?2b. Bạn Việt đã sử dụng nhũng phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng HĐT, đặt nhân tử chung.
3. Củng cố bài giảng: 
GV cho HS làm bài 51 tr 24 SGK 
-HS 1 làm câu a,b;
-HS 2 làm câu c.
Bài 51
a) x3 - 2x2 + x
 = x(x2- 2x +1)
 = x(x -1)2
b) 2x2 + 4x +2 - 2y2
 = 2(x2+2x+1-y2
 = 2(x+1+y)(x+1-y)
c) 2xy - x2 - y2 +16
 = 16 - (x2 - 2xy +y2)
 = 42 - (x-y)2
 =42 - (x - y)2
 = (4 -x + y)( 4+x - y)
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm bài 52, 54, 55 tr 24 SGK.
- Bài 34 tr7 SBT
- Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử qua bài 53 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
...
Ngày soạn: 10/9/2014 Tiết PPCT: 14
Ngày dạy: 01/10/2014
Lớp : 8A6
Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử,
 - Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, hs giải thành thạo bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, có hứng thú với các bài tập toán.
B. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn gợi ý bài 53a tr24 SGK và các bước tách hạng tử.
Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ: gọi 2 học sinh lên bảng
- HS 1: Chữa bài 52 tr 24 SGK.
(5n+2)2 - 4 = (5n+2)2 - 22
 = (5n + 2 -2)(5n +2 +2) = 5n(5n +4)
luôn luôn chia hết cho 5.
- HS 2: Chữa bài 54 a,c SGK.
a) x3 + 2x2y +xy2 - 9x
 = x(x2 +2xy +y2 - y)
 = x
 = x(x+y+3)(x+y-3)
c)x4 - 2x2 = x2(x2-2) = x2(x+)(x-)
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Khi phân tích đa thức thành nhân tử nên tiến hành như thế nào?
2. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS làm bài 55 a,b
Tìm x, biết .
a) x3 - 
b) (2x - 1)2 - (x +3)2 = 0
- Để tìm x làm thế nào?
HS: Phân tích vế trái thành nhân tử 
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS làm bài 56 tr 25 SGK.
Tính nhanh các giá trị của đa thức
a, tại x = 49,75 
b, x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 93 , y = 6
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
Bài 53a)- SGK trang 24
- Có thể phân tích đa thức này bằng phương pháp đã học không?
- GV: Đây là một tam thúc bậc hai có dạng: a x2+bx+c với a = 1 ; b = -3 ; c = 2.
- Lập tích ac = 1.2=2.
- Xem 2 là tích của các cặp số nguyên nào?Xét cặp số nguyên có tổng = -3 (b)
- Tách -3x = -x - 2x.
- Yêu cầu HS làm bài 53c
+Lập tíc ac =1.6=6
+Xét xem 6 là tích của những số nguyên nào?
+ Trong các số đó , cặp nào có tổng bằng hệ số của b.
- GV đưa ra tổng quát.
a x2 + bx + c = a x2 + + c 
Phải có : b1+b2 =b và b1.b2=c
- GV yêu cầu HS làm bài 57d
- Gợi ý: Để làm bài này ta phải dùng phương pháp thêm bớt hạng tử.
Bài số 55/25
a) x3 - 
x(x2-= 0
 x = 0
 Þ x= 0 ; x= ; x= .
b) (2x - 1)2 - (x +3)2 = 0
 = 0
 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3) = 0
 (x-4)(3x+2) = 0Þ x = 4 ; x = 
Bài số 56/25
a) 
thay x = 49,75 vào bt ta có 
 = ( 49,75 + 1/4)2 = 502 = 2500 
b) x2 - y2 - 2y - 1 = x2 - (y2 + 2y + 1) 
 = x2 - (y + 1)2 = (x + y + 1)( x - y - 1)
Thay x= 93 , y = 6 vào Bt 
(x + y + 1)( x - y - 1) ta có
(93 + 6 + 1)(93 - 6 - 1) = 8600
Bài số 53a/ 24
a) x2-3x +2
 = x2- x - 2x +2
 = x(x-1) - 2(x-1)
 = (x-1) (x-2)
c) x2+5x + 6
 = x2+2x+3x+6
 = x(x+2) +3(x+2)
 = (x+2) (x+3)
Bài số 57d /25
d) x4+4
 = (x2)2 + 4x +4 - 4x2
 =(x2+2)2 - (2x)2
 = (x2+2 - 2x) (x2+2 +2x)
3. Củng cố bài giảng
- Khắc sâu các dạng bài tập đã chữa, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Làm bài 57, 58 tr 25 SGK; bài 35, 36 SBT.
- Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
D. RÚT KINH NGHIỆM:
...
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày soạn: 10/9/2014 Tiết PPCT: 15
Ngày dạy: 08/10/2014
Lớp : 8A6
BÀI 10: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bảng phụ ghi nhận xét, quy tắc, bài tập.
Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.	
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Kiểm tra kiến thức cũ: gọi 1 học sinh lên bảng
- Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Áp dụng tính: 54:52 ; x10 : x6 với x ¹ 0 ; x3: x3 với x ¹ 0
KQ: 54: 52 = 52 ; ; x10 : x6 = x4(với x ¹ 0)
x3: x3 = 1 (với x ¹ 0)
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
2.Giảng kiến thức mới:
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết khi nào thì một số a chia hết cho một số b, vậy một đa thức A chia hết cho một đa thức B khi nào? Và muốn chia đơn thức cho đơn thức ta làm thế nào, chúng ta đi vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
- Cho a, b Î Z ; b ¹ 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
- Tương tự, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào?
GV: A: Đa thức bị chia.
 B: Đa thức chia.
 Q: đa thức thương.
 - Kí hiệu: Q = A : B
 hay : Q = 
- Ở bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
- GV nhắc lại các công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số trong SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Phép chia 20x3 : 12x có phải là phép chia hết không? Vì sao?
- Cho HS làm ?2.
- Thực hiện phép chia này như thế nào?
- Phép chia này có phải là phép chia hết không?
- Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
- GV nhắc lại nhận xét tr 26 SGK.
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm thế nào?
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Trong các phép chia sau, phép chia nào chia hết? Giải thích ?
a) 2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x2 
HS: 2x3y4 : 5x2y4 là phép chia hết
 15xy3 : 3x2 là phép chia không hết vì bậc của đơn thức bị chia nhỏ hơn bậc của đơn thức chia.
- Yêu cầu HS cả lớp làm ?3. Yêu cầu hai HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải, 1 HS khác nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lại cách giải và cách trình bày.
- HS: Cho a, b Î Z; b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
- Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho: 
A = B.Q
1. Quy tắc 
?1.
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5
20x5 : 12x = x4
?2.
a) 15x2y2 :5xy2 = 3x
b) 12xy3 : 9x2 = 
* Nhận xét: SGK/ TR 26.
* Quy tắc: SGK/ TR 26.
2. Áp dụng
?3.
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -x3
Thay x = -3 vào P
P = - (-3)3 = - .(-27) = 36
 3. Củng cố bài giảng:
- Cho HS làm bài 60.
- Lưu ý HS: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 61.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Bài số 60 /27
a, x10 : ( - x )8 = x10 : x8 = x2
b, (- x )5 : (- x )3 = ( - x)2 = x2
c, ( - y )5 : ( - y )4 = - y 
Bài số 61/27
a) 5x2y4 : 10x2y = y3
b) 
c) (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = - x5y5
 4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Làm bài tập 59,62 trang 27 SGK, bài 39, 40, 41 tr 7 SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10/9/2014 Tiết PPCT: 16
Ngày dạy: 08/10/2014
Lớp : 8A6
BÀI 11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng : HS vận dụng tốt các quy tắc trên vào giải toán.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán
B. CHUẨN BỊ:
Gíao viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ: gọi 2 HS lên bảng
HS 1: - Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết)?
Thực hiện phép tính: 18x2y5 : 3 xy2 
HS 2: Thực hiện phép tính
a, 15x2y2 : 3 xy2 
b, 7xy3 : 3 xy2 
c, 4x3y2 : 3 xy2 
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Yêu cầu HS thực hiện ?1.
 - Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện.
GV giới thiệu đa thức 2x2- 3xy + 5∕3 là thương của phép chia đa thức
 (6x3 y2 - 9x2y3 + 5xy2) : 3 xy2 
- Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào?
- Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức cần có điều kiện gì?
HS: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. 
- Yêu cầu HS đọc VD SGK.
- GV lưu ý HS: Trong thực hành ta có thể bỏ bớt bước trung gian.
VD: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 
 = 6x2 - 5 - 3/5 x2y
- Yêu cầu HS thực hiện ?2a.
Gv: đưa đề bài lên bảng phụ 
Gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo quy tắc đã học 
? Vậy bạn Hoa giải sai hay đúng 
- Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm thế nào?
HS: Có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.
Gọi học sinh làm tiếp ?2b
1, Quy tắc
?1.
(6x3 y2 - 9x2y3 + 5xy2) : 3 xy2 
 = (6x3y2 : 3xy2) + (- 9x2y3 : 3xy2) + (5xy2 : 3xy2)
 = 2x2- 3xy + 5/3
* Quy tắc : SGK.
* VD: SGK.
* Chú ý: trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian
2. Áp dụng
?2.
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2)
= - x2 + 2y2 - 3x3y
Þ Bạn Hoa giải đúng.
b) (20x4y- 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 = 4x2 - 5y – 3/5
3. Củng cố bài giảng: 
Bài1: Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết ( n là số tự nhiên) 
a, ( 5x3 - 7x2 + x) : 3xn 
b, ( 13x4y3 - 5x3y3 + 6x2y2) : 5xnyn 
Nhận xét: 
Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi biến trong B không lớn hơn bậc thấp nhất của biến đó trong A 
Do đó ta có 
a, n = 1, n = 0
b, n = 0, n = 1, n = 3 
4. Hướng dẫn học tập ở nhà 
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
Phê duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày dạy : 08/10/2014 Tiết PPCT: 17
 Lớp : 8A6
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
 - HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3. Thái độ: Rèn ý thức học tập cho HS, tính cẩn thận khi làm toán.
B. CHUẨN BỊ:
Giaó viên: Bảng phụ, phấn màu.
 Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép chia: 1567:12 và 196:14
- Giáo viên gọi nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
2.Giảng kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên và HS
Nội dung 
- Gv yêu cầu HS thực hiện phép chia:
 962 26
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi lại các bước.
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ sau: GV ghi VD lên bảng, hướng dẫn HS đặt phép chia.
GV: Ta nhận thấy đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự ( luỹ thừa giảm dần của biến)
GV hướng dẫn chia: chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia......
- Phép chia trên có số dư bằng 0 nên là phép chia hết.
- Yêu cầu HS làm?.
- GV hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày.
- Hãy nhận xét kết quả của phép nhân?
HS: Kết quả của phép nhân đúng bằng đa thức bị chia
Cho học sinh làm bài tập 67 SGK/31
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
Hai học sinh lên bảng thực hiện
GV: yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng, nói rõ cách làm từng bước cụ thể 
Lưu ý: các hạng tử đồng dạng phải xếp cùng một cột
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia:
 (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1)
- Nhận xét gì về đa thức bị chia?
HS: Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất
GV: Vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính cần để trống ô đó
- HS làm bài vào vở,một HS lên bảng làm.
GV: Đến đây đa thức dư ( - 5x + 10) có bậc mấy? còn đa thức chia có bậc mấy?
Vì ĐT dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được. Phép chia này gọi là phép chia có dư. ( -5x + 10) gọi là dư
A:B =Q dư R A= ? 
1. Phép chia hết
 962 26
 78 37
 182
 182	
 0
 Ví dụ:
(2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3) : (x2 - 4x - 3)
2x4-13x3+15x2+11x-3
- x2-4x-3
 2x4-8x3-6x2 
 -5x3+21x2+11x-3 
- 2x2-5x+1
 -5x3+20x2+15x
 x2-4x-3
 - 
 x2-4x-3
 0
 (2x2-5x+1). (x2-4x-3)
 = 2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3
Bài số 67/31
a, (x3 - x2 - 7x + 3): ( x – 3)
b, (2x4 - 3x3 - 3x2 + 6x – 2): ( x2 - 2 ) 
2. Phép chia có dư
*Ví dụ:
 5x3 - 3x2 +7 
 - x2 + 1
 5x3 + 5x 5x - 3 
 - 3x2 - 5x +7
 - 
 - 3x2 - 3
 - 5x + 10
( 5x3 - 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x - 3)+ (-5x + 10)
* Chú ý: SGK.
3. Củng cố bài giảng 
Bài 69 SGK/31
- Để tìm đa thức dư ta phải làm gì?
- Hãy thực hiện phép chia theo nhóm.
- Viết đa thức bị chia A dưới dạng: 
A = BQ + R.
Bài 68 SGK/31
- áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
Bài 69:
 3x4 + x3 + 6x - 5
= (x2 +1) (3x2 + x - 3) +5x - 2
Bài 68
a) (x2 + 2xy + y2 : (x + y)
 = (x + y)2 : (x+ y)= (x + y)
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
 = (5x + 1) ( 25x2 - 5x + 1) : (5x + 1)
 = 25x2 - 5x + 1
c) (x2 - 2xy - y2)
 = (y - x)2 : (y - x) = y - x.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà 
- Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R.
- Làm bài 48, 49, 50 tr 8 SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
..
 Ngày dạy : 17/10/2014
Lớp : 8A6
Tiết PPCT: 18	
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thúc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
3. Thái độ: Rèn ý thức học tập cho HS.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giaó viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Chữa bài 70 tr 32 SGK.
- HS2: Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết.
- Chữa bài 48c tr8 SBT.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Bài 49 a, b SBT.
- GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia.
- Bài 50 tr 8 SBT.
- Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Bài 71 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Bài 73 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gợi ý các nhóm phân tích đa thức đa thức bị chia thành nhân tử.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
Bài số 49SBT/ 8
a)x4 -6x3 +12x2 -14x+3 x2 - 4x +1
x4- 4x3 + x2 x2 - 2x +3
 - 2x3 +11x2-14x+3
 -2x3 + 8x2- 2x 
 3x2 - 12x +3 
 3x2 - 12x +3
 0
b) 
 x5-3x4+5x3-x2+3x - 5 x2 - 3x + 5
 x5-3x4+5x3	 x3 - 1
 -x2 +3x - 5
 -x2 + 3x - 5
 0
Bài số 50 SBT/8.
x4 - 2x3 + x2 +13 x - 11 x2 - 2x + 3
x4 - 2x3 + 3x2	 x2 - 2
 - 2x2 + 13x -11
 - 2x2 + 4 x - 6
 9x - 5
Bài số 71SGK/32
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b) A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2
 B = 1 - x
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
Bài số 73 SGK/32.
a) (94x2 - 9y2) : (2x - 3y)
 = ( 2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y)
 = 2x +3y)
b) (27x3 - 1) : (3x - 1)
 = (3x - 1) (9x2 +3x +1) : (3x - 1)
 = 9x2 + 3x + 1
c) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x +1)
= (2x +1) (4x2 - 2x + 1) : (4x2 - 2x + 1)
= 2x +1
d) (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)
 = (x+ y) (x - 3) : (x +y)
 = x - 3.
3. Củng cố bài giảng 
- Khắc sâu các bài tập đã chữa 
- Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà 
- Yêu cầu HS làm 5 câu hỏi ôn tập chương I SGK.
- Làm bài 75, 76, 77, 78 tr 80 SGK.
- Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tổ trưởng ký duyệt
Nguyễn Duy Tỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8.doc