Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Ngũ Lạc

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Ngũ Lạc

- HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương.

 Hoạt động 2: Qui tắc (10 phút)

GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng

GV: Cho HS làm bài tập sau:25.(10 + 2)

GV gọi HS nhận xét

GV yêu cầu HS làm ?1

 Cho đơn thức 5x.

- Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử.

- Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.

- Cộng các tích tìm được.

GV gọi HS nhận xét

GV:Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS.

GV Đa thức vừa tìm được là tích của đơn thức và đa thức.

GV nói cách làm như ví dụ trên chính là nhân đơn thức với đa thức. Vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?

GV gọi HS nhắc lại qui tắc sau đó Gv dán giấy ghi qui tắc

 HS nhắc lại: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

HS thực hiện

 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2

 = 250 + 50

 = 300

HS nhận xét bài làm của bạn

HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm.

HS tự lấy ví dụ

HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.

HS theo dõi và lắng nghe

HS lắng nghe

HS phát biểu qui tắc trang 4 SGK

HS nhắc lại qui tắc SGK

 

doc 8 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Ngũ Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết : 1
Ngày soạn: 3/8/2010
Ngày dạy:.................
 Chương I-PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu: 
1/ Về kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
2/ Về kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3/ Về thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. 
-HS: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức, bút dạ (hoặc bảng nhóm).
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình lớp 8 (5 phút)
- GV: giới thiệu chương trình ĐS 8 
- GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. 
GV: Giới thiệu chương I
Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức” 
HS mở mục lục tr 134 SGK để theo dõi. 
HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện. 
 HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương. 
 Hoạt động 2: Qui tắc (10 phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng
GV: Cho HS làm bài tập sau:25.(10 + 2) 
GV gọi HS nhận xét
GV yêu cầu HS làm ?1 
 Cho đơn thức 5x. 
- Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử. 
- Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. 
- Cộng các tích tìm được. 
GV gọi HS nhận xét 
GV:Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS. 
GV Đa thức vừa tìm được là tích của đơn thức và đa thức. 
GV nói cách làm như ví dụ trên chính là nhân đơn thức với đa thức. Vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?
GV gọi HS nhắc lại qui tắc sau đó Gv dán giấy ghi qui tắc 
HS nhắc lại: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
HS thực hiện
 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2
 = 250 + 50
 = 300
HS nhận xét bài làm của bạn
HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm. 
HS tự lấy ví dụ
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS theo dõi và lắng nghe
HS lắng nghe 
HS phát biểu qui tắc trang 4 SGK
HS nhắc lại qui tắc SGK
Qui tắc:
 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 
Hoạt động 3 - Áp dụng (12 phút) 
GV cho HS làm ví dụ SGK
GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK.
Làm tính nhân 
 (- 2x3)(x2 + 5x - )
GV yêu cầu HS làm ?2 trang 5 SGK. 
 Làm tính nhân
GV gọi HS nhận xét 
GV nhận xét sửa sai. 
GV: Khi đã nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian. 
GV yêu cầu HS làm ?3 SGK. 
GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang. 
 GV dựa vào công thức trên viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y. 
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét sửa sai và cho điểm.
HS đọc ví dụ SGK
Một HS lên bảng trình bày.
 Một HS đứng tại chỗ trả lời miệng và sau đó lên bảng trình bày. 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
HS lắng nghe
HS đọc ?3 SGK
HS nêu: 
HS lên bảng thực hiện 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Ví dụ: Làm tính nhân.
 (- 2x3)(x2 + 5x - )
=-2x3.x2+(-x3).5x+(-2x3).(- )
= -2x5 – 10x4 + x3 
?2 
=
=
?3
= (8x+3+y).y
= 8xy + 3y + y2. 
Với x =3m; y = 2m
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 
 = 48 + 6 + 4 = 58(m2)
IV/ Củng cố - Luyện tập (16 phút) 
GV yêu cầu HS làm BT1 trang 5 SGK. 
GV gọi 3 HS lên bảng làm Làm tính nhân
a) x2(5x3 – x - )
b)(3xy - x2 + y) 
c)(4x3 –5xy + 2x)(- xy)
GV gọi HS lần lượt nhận xét bài làm của bạn
GV chữa bài và cho điểm. 
GV cho HS làm tiếp bài 2 tr 5 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (đề bài đưa lên bảng phụ) 
Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
 a) x(x – y)+ y(x + y)
 tại x = - 6; y = 8 
b) x(x2- y) -x2(x + y)+y(x2- x) 
Tại x = ; y = -100 
GV gọi các nhóm nhận xét 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. 
GV cho HS làm bài tập 3 tr5 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
Tìm x biết: 
a)3x.(12x- 4) - 9x(4x– 3)= 30
b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 
GV hỏi: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì? 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, sửa sai và cho điểm.
HS đọc đề BT1
3HS lên bảng làm 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS đọc đề bài 
HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện một nhóm trình bày bài giải. 
HS lớp nhận xét, góp ý. 
HS đọc đề bài tập 3
HS: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái. 
HS làm bài, hai HS lên bảng làm. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
BT1/5 SGK
a) x2(5x3 – x - )
= 5x5 – x3 - x2 
b)(3xy - x2 + y) 
 = 2x3y2 -
c)(4x3 –5xy + 2x)(- xy)
=-2x4y + x2y2 – x2y2 
BT2/5 SGK
a) x(x – y)+ y(x + y)
 = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2 
Với x = - 6; y= 8, ta có 
 (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 
b) x(x2- y) - x2(x + y) + y(x2 – x) 
 = x3 –xy – x3 – x2y + x2y – xy 
 = - 2xy 
Thay x = ; y = -100 vào biểu thức: 
-2.( +).(-100) = + 100 
a) 3x.(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30 
 x = 
 x = 2 
b) x (5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 – 2x = 15 
 3x = 15 
 x = 
 x = 5 
V/ Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 - Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. 
 - Làm bài tập: 4, 5, 6 tr5, 6 SGK, bài tập 1, 2, 3, 4, 5 tr 3 SBT. 
 - Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức. 
 Hướng dẫn bài tập về nhà: 
 *Bài 4 : (Đố) GV treo bảng phụ ghi đề bài , hs lần lượt đọc đề bài. 
 Hdgiải : Gọi số tuổi là x ( x N )
 Theo đề bài ta có biểu thức sau : 
 .5 = 10x
 Kết quả gấp 10 lần số tuổi.
 *Bài 5 : Tính x n -1( x + y ) – y(x n -1 + y n -1) 
 = x + yx n -1 – yx n -1 - y
 = x - y
 Tuần: 1
 Tiết : 2
 Ngày soạn: 4/8/2010	 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 Ngày dạy:.................
§I. Mục tiêu: 
1/ Về kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
2/ Về kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3/ Về thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, bút dạ. 
-HS: Bảng nhóm, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 - Kiểm tra (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1:- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 - Chữa bài tập 5 tr6 SGK. 
HS2: Chữa bài tập 5 tr3 SBT. 
GV nhận xét và cho điểm HS. 
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: -Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
- Chữa bài 5 tr6 SGK. 
a) x(x – y)+y(x – y) 
=x2 – xy + xy – y2 
= x2 – y2 
b) xn-1(x + y) –y(xn-1 + yn-1)
=xn + xn-1y – xn-1y - yn
= xn – yn 
HS2: Chữa bài tập 5 SBT. Tìm x biết: 
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
 2x2 –10x –3x – 2x2 = 26
 - 13x = 26
 x = 
 x = - 2
HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Hoạt động 2 - 1. Qui tắc (18 phút)
GV:Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. 
Tiết này ta sẽ học tiếp: nhân đa thức với đa thức. 
VD: (x – 2).(6x2 – 5x + 1) 
Các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm. 
GV gọi HS lên bảng trình bày lại
GV nêu lại các bước làm và nói: 
Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau. 
Ta nói 6x3-17x2+11x- 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1. 
Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? 
GV đưa qui tắc lên hoặc bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ. 
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét tr7 
GV cho HS làm ?1 tr7 
(xy – 1).(x3 – 2x – 6)
GV gọi HS nhận xét, sửa sai bài làm của bạn. 
GV cho HS làm tiếp bài tập: 
 (2x – 3).(x2 – 2x + 1) 
GV cho HS nhận xét bài làm. 
GV: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau: 
Cách 2: nhân đa thức sắp xếp. 
GV làm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng tr7 SGK. 
GV nhấn mạnh: Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. 
GV lưu ý: cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp sếp. 
HS lắng nghe 
HS cả lớp nghiên cứu ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở. 
Một HS lên bảng trình bày lại. 
(x – 2).(6x2 – 5x + 1)
=x.(6x2 -5x+1)-2.(6x2-5x + 1)
=6x3 –5x2 + x –12x2 +10x –2 
=6x3 –17x2 + 11x – 2 
HS nêu qui tắc trong SGK tr7. 
HS nhắc lại qui tắc SGK
HS đọc nhận xét tr7 SGK. 
HS lên bảng làm, các HS còn lại làm bài vào vở 
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. 
HS cả lớp nhận xét bài của bạn. 
HS nghe giảng và ghi bài. 
Một HS đọc to cách làm trên bảng phụ. 
Qui tắc: 
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
*Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
?1 
(xy – 1).(x3 – 2x – 6)
=xy.(x3-2x - 6) -1.(x3- 2x - 6)
=x4y –x2y –3xy – x3 + 2x +6 
* (2x – 3).(x2 – 2x + 1)
 =2x(x2 –2x + 1)-3(x2 – 2x + 1)
 =2x3- 4x2 + 2x - 3x2 + 6x – 3 
 =2x3 – 7x2 + 8x – 3 
Cách 2: 6x2 – 5x + 1 
 x x - 2 
 –12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 – 17x2 + 11x -2
Hoạt động 3-2. Áp dụng (8 phút) 
GV yêu cầu HS làm ?2 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Làm tính nhân
 a) (x + 3).(x2 + 3x – 5)
 b) (xy – 1)(xy + 5) 
GV gọi Hs nhận xét 
GV cho HS làm tiếp ?3 
 Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là (2x + y) và (2x - y)
 Aùp dụng: Tính diện tích của hình chữ nhật khi x =2,5m và y = 1m.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Hai HS lên bảng trình bày. 
HS lớp nhận xét và góp ý.
HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng trình bày 
HS nhận xét, sửa sai bài làm của bạn.
 ?2 
a) (x + 3).(x2 + 3x – 5)
= x3+ 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 
= x3 + 6x2 + 4x – 15 
b) (xy – 1)(xy + 5) 
= x2y2 + 5xy – xy – 5 
= x2y2 + 4xy – 5 
?3 
 Diện tích HCN là :
 S=(2x + y)(2x – y) 
 = 4x2 - 2xy + 2xy - y2 
 = 4x2 – y2 
Với x =2,5m và y = 1m 
Þ S= 4. 2,52 – 12 = 24m2 
IV/ Củng cố - Luyện tập (10 phút) 
GV cho HS làm bài tập 7 tr8 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
 Làm tính nhân
 a/ (x2 – 2x + 1).(x - 1) 
GV cho HS hoạt động theo nhóm. 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét. 
HS đọc đề bài 7
HS hoạt động theo nhóm. Sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
HS lớp nhận xét, góp ý. 
BT7/8 SGK
(x2 – 2x + 1).(x - 1) 
= x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) 
=x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 
=x3 – 3x2 + 3x – 1 
V/ Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	 - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
	 - Làm bài tập 8, 9 tr8 SGK. Bài tập 6, 7, 8 tr4 SBT. 
 - Đọc và nghiên cứu trước bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so Tuan 1 Ba cot.doc