Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.

- Trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ (?1 – SGK/t1/7)

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1+2 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 25/08/2007
Chương I: 	 phép nhân và phép chia 
Các đa thức
Đ1. nhân đơn thức với đa thức
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (?2 – SGK/t1/5)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Ôn lại các kiến thức liên quan:
? Phát biểu và ghi dạng tổng quát của quy tắc nhân một số với một tổng?
? Nhắc lại quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
? Nhắc lại quy tắc nhân hai đơn thức? (Thu gọn đơn thức)
*HĐ2: Tìm hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
? Đọc yêu cầu của ?1?
? Hãy thực hiện các bước theo yêu cầu?
? Em thấy việc thực hiện phép nhân vừa rồi có gì giống và khác so với quy tắc nhân một số với một tổng?
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
? Để nhân đơn thức với đa thức, ta có thể làm theo mấy bước ? Là những bước nào ?
*HĐ3: Củng cố và luyện tập:
? Làm tính nhân và chỉ rõ từng bước làm ?
?! Làm ?2?
?! Làm ?3?
? Trước khi tính giá trị của một biểu thức, ta nên làm như thế nào?
*BT1: (SGK/t1/5)
Làm tính nhân:
a) 
b) (3xy – x2 + y)x2y
c) (4x3 – 5xy + 2x).
.
 Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để chấm.
(Bước đầu, giáo viên yêu cầu học sinh làm chi tiết theo từng bước. Sau khi đã quen, học sinh có thể nhân nhẩm)
 Từng học sinh trả lời:
a(b + c) = ab + ac
 “Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau”
 “Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân phần hệ số với nhau, nhân phần biến với nhau”
 Học sinh làm ?1
(Hoạt động nhóm)
5x.3x2 = 15x3
5x.(– 4x) = – 20x2
. 5x.1 = 5x
5x(3x2 – 4x + 1) 
= 15x3 – 20x + 5x
- Thay các số trong quy tắc nhân một số với một tổng bởi các đơn thức.
 Học sinh phát biểu quy tắc.
- Từ phép nhân đơn thức và đa thức, áp dụng quy tắc, ta chuyển về phép nhân đơn thức với đơn thức.
- Học sinh lên bảng trình bày
 Học sinh làm ?2
Bảng phụ – Hoạt động nhóm
= 3x3y2.6xy3 + (–x2).6xy3 
+ x.6xy3
= 18x4y5 – 3x3y3 + x2y3
- Thu gọn đa thức
+) 3 học sinh lên bảng làm BT1, lớp làm nháp
*BT1:
a) = 5x5 – x3 + x2
b) = 2x3y2 – x4y
+ x2y2
c) = – 2x4y + x2y2 – x2y
 Các nhóm học sinh tự kiểm tra bài làm của nhau và cho nhận xét.
1) Quy tắc:
a) Ví dụ mở đầu:
 5x(3x2 – 4x + 1)
= 5x.3x2 + 5x(– 4x)
+ 5x.1
= 15x3 – 20x + 5x
b) Quy tắc: (SGK/t1/4)
A(B + C) = AB + AC
Trong đó: A, B, C là các đơn thức.
2) áp dụng:
*Ví dụ:
 (– 2x3).(x2 + 5x – )
= (– 2x3).x2 + (– 2x3).5x
+ (– 2x3).( – )
= – 2x5 – 10x4 + x3
Củng cố:
? Phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 3, 5, 6 (SGK/t1/5+6)
BT 1_5 (SBT/t1/3)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
 .
Tiết: 2
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 25/08/2007
Đ2. Nhân đa thức với đa thức
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.
Trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (?1 – SGK/t1/7)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
*áp dụng tính: 	x.(6x2 – 5x + 1)
	(– 2).(6x2 – 5x + 1)	?
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu quy tắc nhân hai đa thức với đa thức:
? Cộng các kết quả của hai phép nhân trên?
? Dựa theo gợi ý trong SGK, hãy làm tính nhân đa thức (x – 2) với đa thức (6x2 – 5x + 1) ?
? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta có thể làm như thế nào?
(Giáo viên nhắc nhở học sinh rằng dạng tổng quát ghi ở bên còn có thể mở rộng cho các đa thức có nhiều hạng tử)
? Kết quả của phép nhân các đa thức có phải là một đa thức không?
*Củng cố: ?1
? Thực hiện phép nhân đa thức (xy – 1) với đa thức (x3 – 2x – 6) ?
? Chỉ rõ các bước làm?
? ở phép nhân các số tự nhiên, ta có thể làm thực hành như thế nào?
(Tương tự, ta có thể trình bày phép nhân hai đa thức của cùng một biến bằng cách thực hành)
? Có nhận xét gì về hai đa thức đã cho trong ví dụ ở mục 1) ?
?! Nêu các bước để nhân hai đa thức của cùng một biến theo cách thực hành?
 Giáo viên hướng dẫn
*HĐ2: Củng cố và luyện tập:
? Làm ?2 theo hai cách? (nếu có thể)
(?2.b) có thể chuyển thành dạng đa thức một biến bằng cách đặt xy = t)
? Làm ?3 ?
(Nhắc học sinh chú ý thu gọn đa thức trước khi tính giá trị)
*BT7: (SGK/t1/8)
Làm tính nhân:
a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
 Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để chấm.
 Học sinh thực hiện phép nhân.
x.(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x
(– 2).(6x2 – 5x + 1)	
= – 12x2 + 10x – 2
ị (x – 2)(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
 Học sinh phát biểu quy tắc.
*Nhận xét: (SGK/t1/7)
 Học sinh làm ?1
Bảng phụ – Hoạt động nhóm
 (xy – 1).(x3 – 2x – 6)
= xy. (x3 – 2x – 6)
+ 1. (x3 – 2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy
+ x3 – 2x – 6
 Trình bày dựa trên cơ sở phần kiểm tra bài cũ.
Học sinh tự ghi ví dụ vào vở
?2
a)C1) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
 = x. (x2 + 3x – 5)
+ 3. (x2 + 3x – 5)
 = x3 + 3x2 – 5x
+ 3x2 + 9x – 15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
ì
C2) x2 + 3x – 5
+
. x + 3
3x2 + 9x – 15
. x3 + 3x2 – 5x .
x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5)
= xy.(xy + 5) – 1. (xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5 
= x2y2 + 4xy – 5
?3
S = (2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Với x = 2,5 và y = 1, ta có:
S = 4.2,52 – 12 
 = 25 – 1 = 24 (m2)
*BT7:
 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp (tuỳ chọn cách trình bày)
a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)
= (x2 – 2x + 1).x 
+ (x2 – 2x + 1).(– 1)
= x3 – 2x2 + x
– x2 + 2x – 1 
= x3 – 3x2 + 3x – 1 
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= (x3 – 2x2 + x – 1).5
+ (x3 – 2x2 + x – 1).(– x)
= 5x3 – 10x2 + 5x – 5
– x4 + 2x3 – x2 + 1
= – x4 + 7x3 – 11x2 + 5x – 4
 Các nhóm học sinh tự kiểm tra bài làm của nhau và cho nhận xét.
1) Quy tắc:
a) Ví dụ:
 (x – 2)(6x2 – 5x + 1)
= x.(6x2 – 5x + 1) 
+ (– 2).(6x2 – 5x + 1)
= (6x3 – 5x2 + x)
+ (– 12x2 + 10x – 2)
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
b) Quy tắc: (SGK/t1/7)
(A + B)(C + D)
= AC + AD + BC + BD
Trong đó A, B, C, D là các đơn thức.
c) Chú ý: (SGK/t1/7)
 Khi nhân hai đa thức của cùng một biến, ta có thể làm theo cách thực hành như sau:
VD:
ì
6x2 – 5x + 1
+
. x – 2
– 12x2 + 10x – 2
. 6x3 – 5x2 + x .
6x3 – 17x2 + 11x – 2
2) áp dụng:
Làm tính nhân:
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
b) (xy – 1)(xy + 5)
Củng cố:
? Phép nhân đa thức với đa thức giống và khác phép nhân đơn thức với đa thức ở điểm nào ?
(Từ phép nhân đa thức với đa thức, ta chuyển về phép nhân đơn thức với đa thức)
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 8, 10, 11, 12 (SGK/t1/8)
BT 6, 7, 8 (SBT/t1/4)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_12_le_tran_kien.doc