Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

Hoạt động 1:

GV lưu kết quả kiểm tra ở phần hệ thống kiến thức

Qua bài tập cho hs tổng hợp các yêu cầu khi phân tích 1 đa thức

-Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp Đặt nhân tử chung theo em cần có yêu cầu gì về các hạng tử?

-Khi nào ta sử dụng được phương pháp phân tích dùng Hằng đẳng thức?

HS suy nghĩ trả lời miệng .GV chốt lại : Trước khi phân tích cần quan sát đề để định hướng cách làm bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

+Các hạng tử có NTC ? - Nếu có ,ta dùng phương pháp Đặt NTC

+Nếu không có NTC ,ta dùng phương pháp nào?

+ Khi dùng Hằng đẳng thức cần xem đề có mấy hạng tử ? và dấu các hạng tử .Để xác định dạng của HĐT

*Hoạt động 2:

-Cho hs quan sát nêu cách làm. Mỗi hs thực hiện 1 câu (2 hs lên bảng), còn lại làm vở bài tập, lớp đối chiếu nhận xét

 

docx 26 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 	Giảng : 6/10/2008
Tiết: 11	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Hệ thống lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức
-Rèn kỹ năng phân tích, quan sát , nhận dạng và định hướng cách phân tích
-Rèn luyện tư duy , phân tích tổng hợp khi giải bài tập
-Rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ trong trình bày bài
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Xem lại 2 bài phân tích đã học và làm bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: 
Cho HS1 lên điền vào bảng phụ : Điền vào chỗ trống để hoàn thiện kiến thức:
*Đặt nhân tử chung : A.B A.C = 
*Dùng hằng đẳng thức:  = (A + B)2
  = (A - B)2
  = (A+B)(A-B)
 	 = (A+B)3
	 = (A-B)3
	 = (A+B)(A2-AB+B2)
	 = (A-B)(A2+AB+B2)
HS2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng các phương pháp đã học
 a/ -x2 +9x2 -27x +27 Đáp án: (3-x)3
 b/ 2x(x-3) – (x-3)2 (x-3)(x+3) 
2/ Bài mới: 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
* Hoạt động 1:
GV lưu kết quả kiểm tra ở phần hệ thống kiến thức
Qua bài tập cho hs tổng hợp các yêu cầu khi phân tích 1 đa thức
-Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp Đặt nhân tử chung theo em cần có yêu cầu gì về các hạng tử?
-Khi nào ta sử dụng được phương pháp phân tích dùng Hằng đẳng thức?
HS suy nghĩ trả lời miệng .GV chốt lại : Trước khi phân tích cần quan sát đề để định hướng cách làm bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
+Các hạng tử có NTC ? - Nếu có ,ta dùng phương pháp Đặt NTC
+Nếu không có NTC ,ta dùng phương pháp nào? 
+ Khi dùng Hằng đẳng thức cần xem đề có mấy hạng tử ? và dấu các hạng tử .Để xác định dạng của HĐT
*Hoạt động 2:
-Cho hs quan sát nêu cách làm. Mỗi hs thực hiện 1 câu (2 hs lên bảng), còn lại làm vở bài tập, lớp đối chiếu nhận xét
-Tiếp tục GV nêu câu c,d . Hs suy nghĩ làm theo bàn .GV chỉ định 2 hs lên bảng, lớp nhận xét?
GV nêu tiếp vấn đề: 
-Nếu cô cho đa thức ở câu d = 0 (VP=0).Ta có thể tìm x? . Lúc này theo em đề toán được nêu như thế nào?
-Hs trả lời miệng.
- Gv ghi đề Bài 2 và hướng dẫn hs giải như bên
-Qua bài 2 hãy cho biết cách giải bài toán tìm x (VP =0)
GV nêu đề bài 3 cho hs hoạt động nhóm
Hs thảo luận giải toán
GV nêu đề và hướng dẫn
-Biểu thức khi nào thì chia hết cho 8?
(khi có chứa thừa số 8)Hướng dẫn như bên
*Hoạt động 3: củng cố
Gv chốt lại như phần 1 đã hệ thống
I/ Hệ thống kiến thức:
Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp:
*Đặt nhân tử chung thì các hạng tử phải có NTC (nhân tử chung)
 A.B A.C = A( BC )
*Dùng hằng đẳng thức thì các hạng tử phải
có dạng của hằng đẳng thức
A2+ 2AB +B2 = (A + B)2
A2 - 2AB +B2 = (A - B)2
A2 – B2 = (A+B)(A-B) 
A3 +3A2B +3AB2 +B3 = (A+B)3
A3 - 3A2B +3AB2 - B3 = (A-B)3
A3 + B3 = (A+B)(A2-AB+B2)
A3 – B3 = (A-B)(A2+AB+B2)
II/ Luyện tập:
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ 8x3+12x2y+6xy2+y3
= (2x)3 +3.(2x)2.y +3.(2x).y2 +y3
= (2x + y)3
b/ (x+5)2 -3(x+5)
= (x+5)(x+5-3)
= (x+5)(x+2)
c/ x2- x +
= x2 - 2.x.+()2
= (x - )2
d/ 5x(x-2) - (2 - x)
= 5x(x-2) + (x - 2)
= (x - 2)(5x + 1)
Bài 2: Tìm x , biết:
a/ 3x(x+7) – x - 7 = 0
 3x(x+7) – (x + 7) = 0
 (x + 7)(3x - 1) = 0
 Suy ra x+7 = 0 hoặc 3x – 1 = 0
 x = -7 ; 3x = 1
	x = 1/3
b/ x2 + 36 = 12x
 x2 -12x +36 = 0
x2 – 2x6 + 62 = 0
(x - 6)2 = 0 Suy ra : x-6 =0 x=6
Bài 3: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau với a= 2007
M = (a+4)2+ 2(a+4)(6-a) +(6-a)2
Giải:
M = [a+4 + 6-a]2 = (10)2 =100 với mọi a
Bài 4: (Hướng dẫn về nhà)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có: (4n+3)2 – 25 8
*Hướng dẫn:
Phân tích vế trái (4n+3)2 – 25 thành tích trong đó có chứa thừa số 8
(4n+3)2 – 25 = (4n+3)2 – 52 = ? 
*Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại cách giải các bài tập đã luyện rút ra phương pháp giải cho từng dạng
-Làm tiếp các bài tập còn lại
-Xem trước bài mới và ôn 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
* Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 6	 Giảng : 8 /10/ 2008
Tiết 12	 
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I/ Mục tiêu:
- Hs biết nhóm các hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
- Hs biết nhận xét chọn các hạng tử để nhóm một cách hợp lý
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II /Chuẩn bị :
-Bảng phụ ?2
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:
-Cho hs làm bài tập 43b(5đ), trong khi đó 3hs khác đọc cách làm và kết quả 3 câu còn lại. Cả lớp cùng đối chiếu. Hãy cho biết cần chú ý điều gì khi nhĩm các hạng tử (5đ),
Bài 43 a/ x2+6x+9 = (x+3)2 b/ 10x-25-x2 = -(x+5)2
 c/ 8x3- = (2x-)(4x2+x+) d/ x2-64y2 = (x+8y)(x-8y)
2/Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- Gv nêu ví dụ 1 và gợi ý câu a
+Có thể đặt nhân tử chung cho các hạng tử? Vì sao?
+Những hạng tử nào có nhân tử chung? Hãy thử đặt nhân tử chung cho các hạng tử đó? Tiếp tục cho đến khi có kết quả là tích
- Hs trả lời miệng.Gv ghi bảng, sau đó khái quát : Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử 
- Theo em còn có cách nào khác để nhóm hay không? Khi nhóm thì các hạng tử trong nhóm phải như thế nào?
-Hs trả miệng.(có nhân tử chung )và trình bày cách nhóm thứ hai.
GV nêu ví dụb và cho hs quan sát tìm cách nhóm (nêu các cách nhóm ?)
+Dãy trong: Nhóm 2 số hạng đầu, 2 số hạng cuối
+Dãy ngoài:Nhóm 1,3 - 2,4.
- Cho 2hs đại diện 2 dãy lên làm, còn lại làm vở bài tập
- Gv chốt lại: Một đa thức có thể có nhiều cách nhóm , ta cần chọn cách thích hợp để nhóm dễ dàng và cho kết quả nhanh nhất
- GV nêu tiếp vd2
-Hs quan sát đề , nêu cách nhóm và thực hiện trên vở. Một hs lên bảng
*Hoạt động 2:
- Cho hs làm ?1 trên bảng con, lớp nhận xét.Gv thu 1 vài bảng sửa nếu có sai
?2
- Gv treo bảng phụ, cho hs quan sát trả lời 
miệng theo yêu cầu của bài:
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Đề: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 x4-9x3+x2-9x = 
 a/ x (x3-9x2+x-9) ; b/ (x-9)(x3+x)
 c/ x (x2+1)(x-9)
*Hoạt động 3: củng cố
- Cho hs làm bài 47b trên bảng con 
- Cho hs làm bài 48c
- Gv cho hs quan sát đề nêu cách làm? 
- Hs trả lời miệng , 1 hs lên bảng còn lại làm vở bài tập, đối chiếu nhận xét.
 Gv nêu bài tập 50a
- Để tìm x trước hết ta làm gì?
 Gv chốt lại: Phân tích vế trái thành nhân tử . Hs nhóm bằng miệng 
- Gv hướng dẫn khai thác tiếp
+ Tích 2 số bằng 0 khi nào?
+Hs trả lời miệng: khi từng thừa số =0x?
-GV:Tóm lại ta đã có mấy cách phân tích đa thức thành nhân tử?
+HS trả lời: -Đặt nhân tử chung
 -Dùng hằng đẳng thưc
 -Nhóm hạng tử 
- Khi nhóm hạng tử cần chú ý điều gì?
-Gv chốt lại: Hạng tử khi nhóm phải có
+ nhân tử chung 
+hoặc có dạng hằng đẳng thức 
1/ ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a/ x2-3x+xy-3y = (x2-3x)+(xy-3y)
= x(x-3)+y(x-3) = (x-3)(x+y)
b/ 3x2-3xy-5x+5y 
Cách 1: = (3x2-3xy) - (5x-5y)
 =3x(x-y) -5(x-y ) = (x-y)(3x-5)
Cách 2: = (3x2-5x) - (3xy-5y)
 = x(3x-5)-y(3x-5) = (3x-5)(x-y)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
 2xy+3z+6y+xz
 = (2xy+6y) + (3z+xz)
 = 2y(x+3) + z(3+x)
 = (x+3)(2y+z)
2/ Aùp dụng:
?1 = 15(64+36)+100(25+60)
 = 15.100 + 100.85
 = 100. (15+85)
 = 100.100 
 = 10000
?2
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Đề: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 x4-9x3+x2-9x = 
 a / x (x3-9x2+x-9) ; b/ (x-9)(x3+x)
 c / x (x2+1)(x-9)
Bài 47b: Phân tích đa thức thanøh nhân tử
= (xz+yz)- 5(x+y)
= z(x+y)-5(x+y)
= (x+y)(z-5)
Bài 48c:
= (x2-2xy+y2) – (z2-2zt+t2)
= (x-y)2 – (z-t)2
= (x-y+z-t)(x-y-z+t)
Bài 50a/ 23sgk: Tìm x biết
x(x-2) + x-2 = 0
x(x-2) + (x-2) = 0
(x-2)(x+1) = 0
Suy ra: x-2 = 0 hoặc x+1 = 0
 x = 2 hoặc x = -1
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Cần xem kỹ các bài tập đã phân tích, tìm cách thích hợp nhất để phân tích
- Làm bài tập 38ab, 47a, 49,50/22sgk
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 7	 Giảng: 13/10/ 2008
Tiết : 13	 
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I/ Mục tiêu:
- Hs biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích 1 đa thức thành nhân tử
- Rèn luyện tính năng động , linh hoạt trong vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tình huống cụ thể
II /Chuẩn bị :
- Bảng phụ ? 2 câu b
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Cho hs làm bài tập 48b / 22sgk
 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2 = 3(x2+ 2xy+ y2- z2) = 3[(x+y)2 - z2] = 3(x+y+z)(x+y-z) (6đ)
- Hãy nêu các phương đã dùng để phân tích? (4đ)
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- Gv nêu ví dụ a,b .Cho hs quan sát , suy nghĩ và nêu các bước phân tích bằng miệng .
Gv ghi bảng
- Tương tự cho hs phân tích ví dụ b và trình bày bài, nêu các bước phân tích?
GV khai thác :
Qua 2 ví dụ ,để phân tích 1 đa thức có phải ta chỉ dùng 1 phương pháp như các bài trước đã học không? Mà ta phải phân tích như thế nào?
+Hs trả lời miệng:Đã phối hợp nhiều phương pháp khi giải
- Gv cho hs làm?1 theo nhóm / bàn(hội ý trong bàn và làm vào vở cá nhân).
-Một hs lên bảng trình bày, lớp nhận xét và nêu thêm cách khác nếu có , ở các nhóm còn lại
- GV lưu ý hs: Việc phối hợp nhiều phương pháp trong từng bài cần phải phù hợp để có kết quả nhanh và chính xác
*Hoạt động 2:
- Để tính giá trị 1 biểu thức ta có mấy cách?
+Hs nêu bằng miệng
- Gv chốt lại : Có 2 cách
+Thay giá trị của biến vào biểu thức rồi tính
+Rút gọn rồi mới thay giá trị của biến vào tính kết quả
-Trong thực tế ta thường làm theo cách nào? Vì sao ?
+Hs trả lời miệng .
-Gv chốt lại : Để có nhanh kết quả và chính xác ta thường làm theo cách 2
- Gv cho hs làm ?2 theo cách 2, 1hs lên bảng ,còn lại làm vở bài tập.
Cả lớp đối chiếu nhận xét.
-Gv đưa câu b ở bảng phụ, gọi hs trả lời.Gv ghi phương pháp bên cạnh từng dòng phân tích
b/ = (x2-2xy+y2)+(4x-4y): Nhóm hạng tử
 = (x-y)2+4(x-y): Hằng đẳng thức và đặt 
 nhân tử chung
 = (x- y)(x- y+4): Đặt nhân tử chung
*Hoạt động 3: củng cố
- Qua câu ... m số dư. Dựa vào điều kiện chia hết suy ra a = ?
-Lớp đối chiếu nhận xét ( chú ý sửa cách trình bày cho logic)
*Hoạt động 2: 
-GV nêu đề bài 73a , d/32
-Cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện trong quá trình sửa bài. GV khai thác cho HS phương pháp :
+ Qua hai bài tập a, d để có ngay kết quả ( thương) em đã đưa đa thức bị chia về dạng gì? ( dạng tích ) Tích có gì đặc biệt (một thừa số là số chia )
+Vậy để chia nhanh đa thức cho đa thức ta làm thế nào?
*Hoạt động 3: Củng cố
-Cho HS làm bài tập 72 theo cá nhân , một HS lên bảng thực hiện. Cả lớp đối chiếu nhận xét
Bài 74/32 :
A = 2x3 – 3x2 + x + a x+ 2 = B
 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 -7x2 – 14x
 15x + a
 15x + 30
 a – 30
Để A chia hết cho B thì a – 30 = 0
 a = 30
Bài 73/32 : tính nhanh
a/ ( 4x2 – 9y2) : ( 2x – 3y)
= [(2x)2 – (3y)2 ] : ( 2x – 3y)
= (2x – 3y) ( 2x + 3y) : (2x – 3y)
=2x + 3y
d/ (x2 – 3x + xy – 3y) : ( x+ y)
= [ x( x – 3 ) + y ( x – 3)] : (x + y)
= ( x – 3) ( x + y) : (x + y) = x – 3
Để chia nhanh đa thức cho đa thức ta làm như sau:
-Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có một thừa số là số chia 
-Kết quả là thừa số còn lại
Bài 72/32 :
2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 x2 – x + 1
2x4 – 2x3 + 2x2 2x2 + 3x – 2
 3x3 – 5x2 + 5x – 2
 3x3 – 3x2 + 3x
 - 2x2 + 2x – 2
 - 2x 2 + 2x – 2
 0
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Làm các bài tập còn lại 70,71/32. Xem phương pháp giải các bài tập đã luyện
-Ôn các nội dung chương I và soạn câu trả lời 5 câu hổi ôn tập chương I vào vở bài tập theo dạng sơ đồ ý chính
-Làm bài tập ôn 75 đến 80/33. Để chuẩn bị tiết sau ôn tập và kiểm tra
-Phân công trong từng bàn kiểm tra 7 hằng đẳng thức đáng nhớ theo vòng tròn
*RÚT KINH NGHIỆM:
..	
Tuần 10	Giảng : 
Tiết 19 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ Mục tiêu :
-Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương I
-Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương 
-Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán
II/ Chuẩn bị :
-Bảng phụ , hệ thống các nội dung cơ bản của 5 câu hỏi ôn tập chương 1
-Bảng phụ các nhóm
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
*Hoạt động 1 :
-Kiểm tra : Cho HS điền vào chỗ trống sơ đồ sau để hoàn thiện hệ thống ( điền miệng, sửa sai nếu có )
-GV mở dần hệ thống bảng đã chuẩn bị sẵn.
*Hoạt động 2 :
-Rèn kỹ năng giải bài tập
-GV nêu đề, HS làm theo cá nhân, hai HS lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét sửa sai nếu có.
*Hoạt động 3 :
-Cho HS nêu cách làm , một em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm đối chiếu nhận xét
*Hoạt động 4 :
-GV nêu đề , cho làm theo dãy trong câu a, ngoài câu b.
-Từng dãy làm theo cá nhân, có hội ý trong bàn .
-Cho môth HS lên bảng thực hiện
-Trước đó cần nêu cách rút gọn từng câu?
-GV nêu thêm câu c cho HS trình bày miệng
-Để tính nhanh giá trị biểu thức trước tiên ta làm gì?
GV chốt lại 2 ý :
+ Rút gọn 
+ Thay giá trị của biến vào kết quả rút gọn rồi tính
1/ Hệ thống kiến thức chương 1 :
° Nhân :
-Đơn thức với đơn thức 
+Nhân hệ số 
Nhân luỹ thừa cùng biến : xm . xn =  xm+n
-Đơn thức với đa thức
A ( B + C ) =  AB + AC
-Đa thức với đa thức
(A + B ) ( C + D ) =  AC + AD + BC + BD
° Chia :
-Đơn thức A cho đơn thức B
+ Hệ số A :  hệ số B
+Chia luỹ thừa cùng biến  của A cho B theo công thức xm : xn = xm - n
-Đa thức cho đơn thức :
( A + B ):C =  A : C + B : C với(A,B	 C)
° ĐIỀU KIỆN CHIA HẾT :
-Để đơn thức A đơn thức B thì mọi biến trong B đều  có trong A với mũ mũ trong A.
-Để đa thức A + B đơn thức C thì  A C , B C
-Đa thức A đa thức B Khi A = B .Q + R thì số dư R = 0 hoặc R = bội ( B )
° 7 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ :
A2 2AB + B2 = ( A B)2
A2 - B2 = (A – B) ( A+B)
A3 B3 = ( A + B)(A2 AB + B2)
A3 3A2B + 3AB2 + B3 = ( A B) 3
2/ Bài tập :
Bài 75/33 : Làm tính nhân
a/ 5x2( 3x2 – 7x + 2)
= 15x4 – 35x3 + 10x2
b/ xy . ( 2x2y – 3xy + y2)
= x3y2 – 2x2y2 + xy3
Bài 76 : Làm tính nhân
a/ ( 2x2 – 3x) (5x2 – 2x + 1)
=10x4 – 4x3+ 2x2 - 15x3 + 6x2 – 3x
=10x4 – 19x3 + 8x2 - 3x
Bài 78 /33 : Rút gọn
a/ ( x + 2) ( x – 2 ) – ( x – 3) ( x + 1) = A
= x2 – 4 – ( x2 + x – 3x -3)
= x2 – 4 – x2 - x + 3x + 3 = 2x – 1
b/ ( 2x + 1)2+ (3x–1)2+ 2 ( 2x+ 1)(3x – 1) = B
= {( 2x + 1) + (3x–1) }2
= (5x)2 = 25x2
c / Tính nhanh giá trị của A , B ? với x = –5
A = 2 (–5) – 1 = -10 – 1 = -11
B = 25 ( -5)2 = 25 . 25 = 625
*Hướng dẫn về nhà :
-Nắm lại phương pháp giải các bài tập 75 , 76 , 77 , 78/33
-Ôn kỹ lý thuyết theo bảng hệ thống
-Làm bài tập ôn còn lại /33
*Rút kinh nghiệm :
Tuần 10	Giảng: 
Tiết 20 
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TT)
I/ Mục tiêu :
-Rèn cho HS kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử vfa kỹ năng vận dụng để giải các dạng toán chia hai đa thức , tìm x và chứng minh
-Rèn kỹ năng trình bày bài logic chính xác 
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tư duy linh hoạt trong việc giải toán 
II/ Chuẩn bị :
-HS học thuộc phần đã hệ thống ở tiết 19
-Làm các bài tập còn lại của chương I
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
*Hoạt động 1 :
-GV nêu đề bài 79 cho HS làm theo nhóm /2 bàn : chẵn làm đề a, lẽ làm đề b
-GV chốt lại cho HS các bước phân tích :
-Đặt thừa số chung cho các hạng tửcủa biểu thức (nếu được)
-Nhìn dạng để nhóm rồi dùng phương pháp hằng đẳng thức hoặc đặt nhân tử chung 
*Hoạt động 2 :
-Nêu phương pháp giải toán tìm x? 
(có vế phải = 0)
GV chốt lại cho HS phương pháp :
+Phân tích vế trái thành nhân tử
+Suy ra từng thừa số = 0 rồi tìm x?
-GV nêu đề cho HS hoạt động nhóm/bàn
-GV thu kết quả dán lên bảng cùng sửa
-Qua kết quả câu a suy ra phương pháp chứng minh biểu thức dương?
*Hoạt động 3 :
-Cho HS nêu các bước thực hiện.GV chốt lại phương pháp giải như sau :
Phương pháp c/ minh 1 biểu thức dương
*Biến đổi đa thức = ()2 + số dương 
Phương pháp c/m một biểu thức âm
*Biến đổi đa thức = - ()2 + số âm
*Hoạt động 4 :
-Hướng dẫn bài 83 : Cho HS thực hiện phép chia tìm số dư rồi dựa vào điều kiện chia hết của 2 đa thức : R = bội (số chia)
Bài 79/ 33 : Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ x2 – 4 + ( x – 2)2 
= ( x2 – 22) + (x – 2)2
= (x – 2)(x+2) (x -2)2 
= (x – 2) (x + 2 + x – 2)
= (x – 2 ) . 2x
b/ x3 – 2x2 + x – xy2
= x (x2 – 2x + 1 – y2)
= x [( x – 1)2 – y2 ] 
= x (x – 1 – y ) (x – 1 + y)
Bài 81/33 : Tìm x
a/ x + 2 x2 + 2x3 = 0
 x(1+ 2 x + 2 x2 ) = 0
 x [12+ 2 x . 1+ ( x )2 ] = 0
 x (1+ x )2 = 0
Suy ra : x = 0 Hoặc 1 + x = 0
 x = -1
 x = 
Bài 82 : Chứng minh
x2 – 2 xy + y2 + 1 = (x - y)2 + 1
Với số thực x , y ta có :
(x - y)2 0 ( x - y)2 + 1 > 0
 1 > 0
Vậy x2– 2xy + y2+ 1> 0 với mọi x , y R
Bài 83/33 : Hướng dẫn
* (2n2 – n + 2) : (2n + 1) = n – 1 + 
* Để( 2n2 – n + 2) (2n + 1) với n Z 
Thì 2n + 1 phải là ước của 3. 
Từ đó tìm được n = 0 ; -1 ; -2 ; 1
*Hướng dẫn về nhà :
-Xem lại phương pháp giải các bài tập đã ôn và bài luyện tập 74/32
-Học thuộc phần lý thuyết đã hệ thống
-Chuẩn bị giấy để kiểm tra 1 tiết 
*Rút kinh nghiệm :
Tuần 7	 Giảng : / 10/ 2006
Tiết 13cũ
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Rèn cho hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử thông qua các dạng bài tập
- Rèn tư duy chọn lọc cách thích hợp để phân tích cho kết quả nhanh , chính xác 
- Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài
II /Chuẩn bị :
-GV chuẩn bị bảng phụ bài trắc nghiệm
- HS xem lại các phương pháp phân tích đã học ,bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Thông qua bài học
2/Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- Gv nêu đề bài 1
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 2 hs lên bảng mỗi em làm 1 câu
- Lớp nhận xét, cho điểm từng em
*Hoạt động 2:
- Gv nêu đề bài 2
- Hs nêu hướng giải 
- Gv chốt lại cách giải
+Phân tích vế trái thành nhân tử
+Aùp dụng: a.b = 0 suy ra a = 0 hoặc b = 0
 suy ra x = ? hoặc x = ?
- Cả lớp làm cá nhân. Một em lên bảng thực hiện. Lớp đối chiếu nhận xét
*Hoạt động 3:
- Gv nêu đề bài 3 . Cho lớp quan sát đề bài và hỏi:
-Để tính nhanh giá trị đa thức trên ta làm như thế nào?
+Hs trình bày miệng cách của mình làm
- GV chốt lại:để tính nhanh ta phân tích đa thức đã cho thành nhân tử,sau đó thay giá trị của biến vào kết quả phân tích để tính
+Lớp hoạt động theo nhóm
-Gv cho treo bài giải của hs lên bảng, lớp nhận xét sửa sai nếu có
*Hoạt động 4:Củng cố
- Gv treo bảng phụ bài trắc nghiệm cho cả lớp làm miệng.
 Sau đó Gv chốt lại như sau:
+ Có nhiều cách nhóm để phân tích đa thức thành nhân tử. Cần chọn hạng tử để nhóm cho thích hợp mới có kết quả nhanh, chính xác
+ Cần chú ý khi nhóm :
*Các hạng tử phải có nhân tử chung hoặc có dạng hằng đẳng thức 
*Sau khi nhóm để phân tích phải làm xuất hiện nhân tử chung mới hoặc hằng đẳng thức mới thì mới phân tích tiếp đến kết quả được
* a- b = 1.(a-b)
Bài 1: Phân tích đa thức sau thanøh nhân tử
a/ 5x-5y+ax-ay
b/ x2-2xy+y2-z2
Giải:
a/ = (5x-5y)+(ax-ay)
 = 5(x-y)+ a(x-y) 
 = (x-y)(5+a)
b/ =(x2-2xy+y2)-z2
 =(x-y)2 –z2
 =(x-y-z)(x-y+z)
Bài 2: Tìm x, biết
5x(x-3) - x+3 = 0
5x(x-3) – (x-3) = 0
suy ra x-3 = 0 hoặc 5x-1 = 0
 x = 3 hoặc x = 
Bài 3:Tính nhanh giá trị đa thức 
x2 -2xy - 4z2 +y2 với x= 6 ; y = 4; z = 45
Giải:
x2 -2xy - 4z2 +y2 
= (x2 -2xy +y2) – (2z)2 
= (x-y)2 - (2z)2 
= (x-y+2z)(x-y-2z) 
= (6 + 4 + 90)(6 + 4 - 90)
=100(-80)
= - 8000
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử có các cách giải sau: Em hãy điền Đ – S vào sau cách giải
Cách 1: x2- xy + x -y = (x2-xy) + (x - y)
 = x(x - y) + (x - y) 
Đ
 = ( x - y)(x + 1) 
Cách 2: x2- xy + x -y = (x2+x) –(xy+x)
 = x(x+1) –y(x+1) 
Đ
 = (x+1)(x-y)
Cách 3: x2- xy + x -y = (x2-xy) +(x-y)
S
 = x(x-y) +(x-y) 
	= (x-y)(x+1) 
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các bài đã giải và các chú ý khi nhóm. Làm bài tập còn lại của sbt tập 1
- Ôn các phương pháp phân tích đã học
- Ôn 7 hằng đẳng thức đã học theo cả 2 chiều 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxdai8_11-20.docx