Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 66+67: Ôn tập cuối năm - Ngô Thanh Hữu

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 66+67: Ôn tập cuối năm - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU:

_ Hệ thống các kiến thức ở HKII cho HS.

_ HS có kỹ năng thành thạo giải một số phương trình đơn giản như : phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và biết đưa các phương trình khác về dạng cơ bản.

_ HS nắm kỹ hơn về bất phương trình và cách giải .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

HS : xem bài trước theo hướng dẫn của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 66+67: Ôn tập cuối năm - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32; 33 _ Tiết : 66; 67 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
Ôn tập cuối năm
I. MỤC TIÊU:
_ Hệ thống các kiến thức ở HKII cho HS.
_ HS có kỹ năng thành thạo giải một số phương trình đơn giản như : phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và biết đưa các phương trình khác về dạng cơ bản.
_ HS nắm kỹ hơn về bất phương trình và cách giải .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : xem bài trước theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Lý thuyết 
_ Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? và cách giải.
_ Nêu các bước có thể đưa một phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn ? 
_ Muốn giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ? 
_ Nêu các bước có thể đưa một phương trình về dạng phương trình tích ? 
_ Hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? 
_ Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Hãy nêu những dạng bài toán mà em biết ? 
_ Kiến thức về bất phương trình (đã nêu ở ôn tập chương IV)
ax + b = 0 (a ≠ 0)
ví dụ : 3x + 1 = 0 , 2x = 0 ,
Cách giải : 
ax + b = 0 ĩ 
_ HS : 
 + Quy đồng mẫu và khử mẫu (nếu có)
 + Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 + Chuyển tất cả các hạng tử chứa ẩn về một vế, các số sang vế còn lại.
 + Thu gọn và giải phương trình.
_ HS: A(x).B(x) = 0
ĩ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
_ HS : 
 + Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (nếu có)
 + Phân tích đa thức vế trái thành nhân tử để đưa về phương trình tích.
 + Giải phương trình tích.
_ HS : 
 + Tìm ĐKXĐ.
 + Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế.
 + Giải phương trình.
 + Đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ.
_ HS trả lời theo yêu cầu của GV.
Các dạng toán : chuyển động, tính tuổi, năng suất, tìm số,..
Hoạt động 2 : Bài tập 
_ GV cho HS thảo luận nhóm trong vòng 4 phút) 
Giải các phương trình sau : 
a) 
 + Muốn giải phương trình này ta phải làm sao ? 
 + Gọi một HS lên bảng giải phương trình này.
b) 
 + ĐKXĐ ? 
 + MTC = ? 
 + Một HS lên bảng làm.
c) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
 + Ta làm gì đẩ giải phương trình này ? 
 + Dùng phương pháp nào để phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử ? 
 + Gợi ý : 5x = 6x – 5x
 + Một HS lên bảng làm.
d) 
 + Ta giải mấy trường hợp ? Đó là các trường hợp nào ? 
 + Một HS lên bảng làm.
_ Tiếp theo GV cho HS thảo luận nhóm khoảng 4 phút làm BT sau : 
Giải bất phương trình
 + Có cần điều kiện cho ẩn hay không ? Đó là điều kiện gì ? 
 + khi nào ? 
 + Một HS lên bảng làm.
_ GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút làm BT sau : 
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB.
Gợi ý : 
 + Gọi x là đại lượng nào ?
 + Thời gian lúc đi ? 
 + Thời gian lúc về
 + Hai thời gian này có liên quan gì ? Từ đó phương trình cần lập ? 
 + Một HS lên bảng làm.
 + GV nhận xét.
* Dặn dò : 
Về nhà xem lại những lý thuyết và các bài tập đã giải.
+ Quy đồng với mẫu số chung là 105.
 + Một HS lên bảng làm.
+ x ≠ -1 và x ≠ 2 
+ (x + 1)(x – 2)
+ Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái.
+ Đặt nhân tử chung và phân tích hạng tử
+ Hai trường hợp : 3x – 1 ³ 0 và 3x – 1 ≤ 0.
+ x ≠ 3
+ khi 
+ Độ dài AB
+ 
+ 
+ Thời gian về ít hơn đi là 20 phút. Phương trình là : 
Giải các phương trình sau : 
a) 
Vậy nghiệm của phương trình là : 
b) (1)
ĐKXĐ : x ≠ -1 và x ≠ 2 
 (loại)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
ĩ 2x3 + 5x2 – 3x = 0
ĩ x(2x2 + 5x – 3) = 0
ĩ x(2x2 + 6x – x – 3) = 0
ĩ x(x + 3)(2x – 1) = 0
ĩ x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = -0,5
d) 
* 3x – 1 ³ 0 ĩ x 
Khi đó : 
Phương trình trở thành : 
3x – 1 – x = 2 ĩ 2x = 3
ĩ x = 1,5 (nhận)
* 3x – 1 ≤ 0 ĩ x 
Khi đó : 
Phương trình trở thành : 
1 – 3x – x = 2 ĩ -4x = 1
ĩ x = (nhận)
Vậy nghiệm của phương trình là : 
x = 1,5 và x = .
Giải bất phương trình
 (2)
ĐKXĐ : x ≠ 3 
* BT : 
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0)
Thời gian lúc đi là : 
Thời gian lúc về : 
Mà thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút = nên ta có phương trình : 
 (thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 50 km.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_6667_on_tap_cuoi_nam_ngo_thanh_huu.doc