. 1-Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Hsinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b/Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
c/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2- Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Học sinh: Đọc trơớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan
3- Tiến trinh bài dạy
* Ổn định tổ chức: 8A:
8B:
8C:
a/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
b/. Dạy bài mới:
* Đặt vấn đề(5') : GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1:
Lớp 7 các em đã học về khái niệm đơn thức, đa thức. Các phép cộng trừ đơn thức, đa thức. Lên lớp 8 các em tiếp tục học về phép nhân và phép chia đơn thức, đa thức Chương I.
? Nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức ?
Ngày soạn: 13/08 /2010 Ngày dạy: 8A: Tiết thứ ngày . 8B : Tiết thứ ngày .. 8C: Tiết thứ ngày .. CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC TiÕt 1: Nh©n ®¬n thøc víi ®a thưc: . 1-Mục tiêu: a/ Kiến thức: Hsinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. b/Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. c/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 2- Chuẩn bị: a. Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. b. Học sinh: §äc tríc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan 3- Tiến trinh bài dạy * Ổn định tổ chức: 8A: 8B: 8C: a/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập b/. Dạy bài mới: * §Æt vÊn ®Ò(5') : GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1: Lớp 7 các em đã học về khái niệm đơn thức, đa thức. Các phép cộng trừ đơn thức, đa thức. Lên lớp 8 các em tiếp tục học về phép nhân và phép chia đơn thức, đa thức Chương I. ? Nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức ? Hs: Đơn thức là một biểu thức chỉ gồm 1 số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Đa thức là một tổng đại số của nhiều đơn thức. ? Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ? a(b ±c) = ab ± ac Gv: Muốn nhân một số với một tổng ta làm như trên, vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào ? Bài mới. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (8') Gv ?tb Hs Gv ?Tb Gv Gv Gv ?K Hs Gv ?K Hs Gv Y/c HS tự nghiên cứu ?1 (sgk – 4). Nêu các yêu cầu của ?1 Trả lời như sgk. Y/c mỗi HS: - Viết 1 đơn thức và một đa thức tùy ý. - Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết. - Cộng các tích vừa tìm được. Y/c một HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. -Y/c học sinh kiểm tra chéo bài của nhau và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5. -Thực hiện ?1 chính là ta đã thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức. -Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? -Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. -Y/c 2 HS nhắc lại quy tắc. GV ghi công thức tổng quát lên bảng. Nhấn mạnh 2 bước thực hiện. -So sánh sự giống và khác nhau giữa quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân một số với một tổng ? -Nhân đơn thức với đa thức tương tự nhân một số với một tổng. Khác ở chỗ các số hạng ở đây là các đơn thức. -Lưu ý: vì phép nhân có tính chất giao hoán nên ta có thể viết: A.(B + C) = (B + C).A = A.B + A.C 1. Quy tắc: ?1 (Sgk – 4) Giải: 3x ( 2x2 - 2x + 5) = 3x.2x2 + 3x.(- 2x) + 3x.5 = 6x3 - 6x2 + 15x * Quy tắc: (sgk - 4) A (B + C) = A.B + A.C A; B; C là các đơn thức. Gv Hs ?Tb Hs Gv ?KG Gv Gv ?Y ?Tb HS Gv * Hoạt động 2: Áp dụng (15') -Y/c học sinh nghiên cứu ví dụ (sgk – 4). -Nghiên cứu ví dụ. -Để thực hiện phép nhân đơn thức - 2x3 với đa thức x2 + 5 x - người ta làm như thế nào ? -Trước hết người ta nhân đơn thức - 2x3 với từng hạng tử của đa thức x2 + 5 x - . Sau đó áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức. -Y/c HS vận dụng thực hiện ?2 -Nêu cách làm ? -Y/c HS thực hiện ?2 một HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở. -Y/c HS nghiên cứu nội dung ?3 -Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? -Nêu cách tích diện tích hình thang ? S = trong đó: a, b là độ dài hai đáy; h là độ dài đường cao. -Y/c HS thực hiện ?3 theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt lại kết quả đúng. 2. Áp dụng * Ví dụ: (sgk – 4) ?2 (sgk – 5) Giải: (3x3y -x2 +xy).6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 +x2y4 ?3 (sgk – 5) Giải: - Diện tích của mảnh vườn hình thang đó là: = (8x + y + 3).y = 8xy + y2 + 3y (*) - Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức rút gọn (*) thì diện tích mảnh vườn là: 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 (m2) c/. Củng cố, luyện tập (15') Gv Gv ?Tb Hs Gv - Y/c hs nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Y/c cả lớp nghiên cứu làm BT 1 (sgk – 5). - GV gọi 2 hs lên bảng giải câu a, b. Dưới lớp tự làm vào vở. -Y/c HS nghiên cứu bài tập 2 (sgk – 5). Nêu yêu cầu của bài ? -Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a. 3. Bài tập: Bài 1: (sgk – 5) Giải: a) x2 (5x3 – x - ) = 5x3.x2 – x.x2 - .x2 = 5x5 - x3 - x2 b) (3xy – x2 + y) x2y = 3xy. x2y - x2.x2y + y.x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 Bài 2: (sgk- 5) Giải : a) x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 (**) Thay x = -6 và y = 8 vào (**) ta có : (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 Vậy tại x = -6; y = 8 giá trị của biểu thức đã cho là 100. d/. Hướng dẫn về nhà: (2') - Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - BTVN: 1c; 2b; 3; 5; 6 (sgk – 6). 1; 2; 3 (sbt – 2). - Đọc trước bài mới. * HD Bài 5b (sgk – 6): Để làm bài này ta vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức lưu ý cần rút gọn cả số mũ khi nhân. Sau đó rút gọn đơn thức đồng dạng. ===========================================
Tài liệu đính kèm: