Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 20

Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 20

I.MỤC TIÊU :

- Học sinh biết quy tắc nhân đơn thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao .

- So sánh với nhân một số với một tổng .

- Rèn luyện kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ

III.PPDH:

Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1/ Tổ chức lớp học

2/ Kiểm tra bài cũ

 

doc 60 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 2852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 
Giảng : 
chương i : phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu : 
- Học sinh biết quy tắc nhân đơn thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao .
- So sánh với nhân một số với một tổng .
- Rèn luyện kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức.
II.Chuẩn bị của gv và hs:
Sgk+bảng Phụ+thước kẻ 
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thực hiện phép tính: -5.(21 + a) =
HS2: Thực hiện phép tính: a.(b + c) = ?
HS3: Thực hiện phép tính: (a + b).c = ?
GV: Lấy một ví dụ về đơn thức và một ví dụ về đa thức ?
GV: Vậy để thực hiện phép nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ?
HS: -5.(21 + a) 
 = -5.21 + (-5).a 
 = -105 – 5a
HS: a.(b + c) = ab + ac
HS: (a + b).c = ac + bc
HS: Đơn thức 2x
 Đa thức 3x2 + 5x + 1
Hoạt động 2: Quy tắc
GV: Thực hiện phép nhân 
 2x.(3x2 + 5x + 1) = ?
GV: Nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào giấy nháp sau đó GV thu và kiểm tra
GV: Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và thu một số bài nháp --> nhận xét cho điểm.
GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Thực hiện phép nhân sau:
 5x.(3x2 – 4x + 1) = ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Ta nói kết quả 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức
 3x2 – 4x + 1.
GV: Ta có quy tắc SGK
HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.
HS: Lên bảng thực hiện phép nhân
 2x.(3x2 + 5x + 1) 
= 2x.3x2 + 2x.5x + 2x.1
= 6x3 + 10x2 + 2x
HS: Trả lời quy tắc nhân đơn thức với đa trức.
HS: Lên bảng làm tính nhân.
 5x.(3x2 – 4x + 1) 
=5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
HS: Đọc quy tắc SGK
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Hoạt động 3: áp dụng
V- hướng dẫn về nhà	
- Học bài và làm các bài tập: 2 --> 6 SGK – Trang 5,6
Soạn : 
Giảng : 
Tiết 2 : nhân đa thức với đa thức
I.Mục tiêu tiết học: 
- Học sinh biết quy tắc nhân đa thức với đa thức . Biết vân dụng giải bài tập trong sách giáo khoa , và các bài tập nâng cao .
- Củng cố lại nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ 
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? áp dụng thực hiện phép tính.
-2x2y.(4x3y – 5x2y2 + 2xy3 – 1) = ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 
Vậy nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Lên bảng làm tính
-2x2y.(4x3y - 5x2y2 + 2xy3 - 1) = ?
= -2x2y.4x3y - 2x2y.(-5x2y2) 
 -2x2y.2xy3 -2x2y
= -8x5y2 + 10x4y3 - 4x3y4 - 2x2y
Hoạt động 2: Quy tắc
GV: Cho hai đa thức: 
x – 2 và 6x2 – 5x + 1
- Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 
6x2 – 5x + 1.
- Hãy cộng các kết quả tìm được
GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2 + 11x - 2 là tích của hai đa thức trên.
GV: Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
Quy tắc SGK
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của tích hai đa thức
GV: Nêu nhận xét SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm sau đó nhận xét và cho điểm.
GV: Hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp.
 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 -12x2 + 10x – 2 
 6x3 -5x2 + x 111 
 6x3 – 17x2 + 11x – 2
GV: Để thực hiện phép nhân như trê ta phải làm như thế nào ? 
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Trình bày theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
 (x - 2)(6x2- 5x + 1)
= x.6x2 -x.5x + x.1 -2.6x2 -2.(-5x) - 2.1
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
HS: Phát biểu quy tắc
HS: Nhận xét tích của hai đa thức là một đa thức
HS: Thực hiện
 (xy - 1)(x3 – 2x - 6) 
= xy.x3 + xy.(-2x) + xy.(-6) 
 – 1.x3 – 1.(-2x) – 1.(-6)
= x4y – x2y + 3xy – x3 + 2x + 6
HS: Theo dõi và làm theo GV hướng dẫn.
HS: Nêu thứ tự các bước thực hiện như trên.
Hoạt động 3: áp dụng
GV: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm ?2. 
GV: Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét kết quả sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Cho HS làm ?3
Hãy viết công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
GV: Em hãy viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y biết kích thước hình chữ nhật đó là: (2x + y) và (2x – y )
GV: Gọi HS các nhóm nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá
GV: Em hãy áp dụng tính diện tích hình chữ nhật đó khi x = 2,5 m; y = 1 m
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài
a, (x + 3)(x2 + 3x - 5)
 = x.x2+ x.3x+ x(-5)+3x2 + 3.3x + 3.(-5)
 = x3 + 3x2 – 5x +3x2 -9x – 15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
b, (xy - 1).(xy + 5) 
 = xy.xy + xy.5 – xy – 5
 = x2y2 + 4xy – 5 
HS: S = chiều dài x chiều rộng
HS: Lên bảng làm bài
S = (2x + y ).(2x – y )
 = 2x.2x – 2x.y + y.2x – y.y
 = 4x2 – 2xy + 2xy – y2
 = 4x2 – y2 
HS: Thay x = 2,5 và y = 1 vào công thức S = 4x2 – y2 ta được
4.(2,5)2 – 12 = 24 (m2)
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
áp dụng tính (x2 – 2x + 1).(x – 1 )
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm tính nhân: 
(x2y2 - xy + 2y).(x – 2y)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩ hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.Tính 
(x2 – 2x + 1).(x – 1 )
= x2.x – x2.1 – 2x.x – 2x.(-1) + 1.x - 1.1
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
HS: Lên bảng làm tính nhân
(x2y2 - xy + 2y).(x – 2y)
= x2y2.x - x2y2.2y - xy.x - xy2y + 2y.x – 2y.2y
= x3y2 – 2x2y3 - x2y – xy2 + 2xy – 2y2 
V- hướng dẫn về nhà	
	- Bài 9 SGK: 	- Làm tính nhân: (x – y).(x2 + xy + y2) = x3 – y3 
	- Thay các giá trị của x, y trong các trường hợp vào biểu thức x3 – y3 
	- Bài 11: Thực hiện phép tính và rút gọn. Kết quả là một hằng số.
	- BTVN: Bài 8b, 9;9; 10; 11; 12; 13; 14; 15 (SGK – 8; 9).
Soạn : 
Giảng : 
Tiết 3 : luyện tập
I.Mục tiêu tiết học: 
- Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng giải các loại toán có vận dụng nhân đơn thức với đa thức.
II.Chuẩn bị tiết học:
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức.
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ 
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng thực hiện phép tính.
(-2x2y + 3).(4x3y – 5x2y2 + 2xy3 – 1) = 
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
 3/ Bài mới
HS: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Lên bảng làm tính
(-2x2y + 3).(4x3y – 5x2y2 + 2xy3 – 1) = ?
= -2x2y.4x3y – 2x2y.(-5x2y2) – 2x2y.2xy3 – 2x2y + 3.4x3y – 3.5x2y2 – 3.1
= -8x5y2 + 10x4y3 – 4x3y4 – 2x2y + 12x3y – 15x2y2 – 3
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài 10 SGK - 8
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp hoạt động theo nhóm làm bài vào bảng phụ.
GV: Thu một số bảng nhóm của các nhóm sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài tập 11 SGK-8
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính: (x - 5)(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Các em có nhận xét gì về kết quả của phép tính ?
GV: Vậy kết quả của phép tính trên là một hằng số (-8). Ta nói giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào biến.
Bài tập 12 SGK-8
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính rồi rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị của x trong từng trường hợp để tính giá trị của biểu thức đó.
GV: Gọi HS lên bảng rút gọn biểu thức 
(x2 – 5).(x + 3) + (x + 4).(x – x2)
GV: Yêu cầu HS thay các giá trị của x rồi thực hiện phép tính.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 13 SGK-9
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Để tím được x ta phải thực hiện phép tính (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 -16 x)
Rút gọn rồi tìm x 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài
a, (x2 – 2x + 3).(x – 5 )
= x2. x – 2x. x + 3x + x2.(-5) – 2x.(-5) + 3.(-5)
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x – 15
= x3 – 6x2 + x – 15 
b, (x2 – 2xy + y2).(x – y )
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 
HS: Lên bảng làm bài tập.
(x - 5)(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7
= x.2x + x.3 – 5.2x – 5.3 – 2x.x – 2x(-3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8
HS: Nhận xét về kết quả của phép tính.
HS: Theo hướng dẫn của GV làm bài tập 12
(x2 – 5).(x + 3) + (x + 4).(x – x2)
= x2.x + x2.3 – 5.x – 5.3 + x.x + x(-x2) + 4.x + 4.(-x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x - 4x2 
= - x – 15
a, x = 0. Giá trị biểu thức là: - 15
b, x = 15. Giá trị biểu thức là: - 30
c, x = -15. Giá trị biểu thức là: 0
d, x = 0,15. Giá trị biểu thức là: - 15,15
HS: Lên bảng làm bài tập
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 -16 x) = 81
 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
 83x – 2 = 81
 83x = 81 + 2 
 83x = 83
 x = 83 : 83
 x = 1
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 15
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm
GV: (x + y)( x + y) 
 = (x + y)2
 = x2 + xy + y2 
 = (x)2 + 2.x.y + y2
GV: Đẳng thức trên là một hằng đẳng thức đáng nhớ mà bài hôm sau chúng ta sẽ đợc học
HS: Phát biểu quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức.
HS: Lên bảng làm bài tập
a, (x + y)( x + y)
= x. x + x.y + y. x + y.y
= x2 + xy + y2
b, (x - y)(x - y)
= x2 - xy - xy + y2
= x2 – xy + y2
V- hướng dẫn về nhà	
	- Bài 14 SGK-9: 	- Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: a; a + 2; a + 4
	- Ta có: (a + 2)(a + 4) = a(a + 2) + 192
	 a2 + 6a + 8 = a2 + 2a + 192
	 4a = 184
	 a = 46
BTVN: Bài 6 - 10 (SBT-4).
Đọc nghiên cứu bài những hằng đẳng thức đảng nhớ.
Soạn : 
Giảng : 
Tiết 4 : những hằng đẳng thức đáng nhớ
I.Mục tiêu tiết học: 
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh ...
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét ... 3- x2+ 9x-7 x3+x2- 3x +5
- x6+ x5- 3x4 + 5x3 
 - x5+8x4 - x2- 9x -7 x3 - x2+9x+6 
 -- x5- x4 + 3x3-5x2 
 9x4 - 3x3+ 4x2- 9x- 7
 - 9x4 - 9x3- 27x2+45x-7 
 6x3+31x2- 54x-7
 - 6x3+ 6x2-18x+ 30
 25x2- 36x- 37.
 Bài 3) Tìm a sao cho : 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho x + 2
 Bài 4 
 2x3 - 3x2 + x + a x + 2 .
 - 2x3 + 4x2 2x2 - 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 - - 7x2 - 14x 
 15x + a
 - 15x + 30
 a - 30.
2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 
Û a - 3 = 0 hay a = 30.
Bài 4) Tính bằng 2 cách ( làm việc theo nhóm), đánh dấu vào cách mà em cho là hay .
a. ( 4x2 - 9y2) : (2x - 3y) 
b. (27x3 – 1) : (3x – 1) 
 c. (8x3 + 1) : (4x2 – 2x +1)
 d. (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)
 a.= (2x + 3y) 
 b. = 9x2 + 3x +1
 c. = 2x + 1
 d. = (x + 3)
. 
V. Hướng dẫn về nhà:
Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I
BTVN : 75 ,76,77,78,79,80 Tr33 – SGK
Ôn kỹ bảy HĐT đáng nhớ.
-------------------------------------------
Ngày soạn : .
Ngày giảng :.
Tiết 19 : Ôn tập chương I
I – Mục tiêu
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương .
Rèn tính cẩn thận , tư duy lô gíc khi làm bài.
II.Chuẩn bị tiết học:
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Học bài, ôn tập chia hai luỹ thừa cùng cơ số, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,tổ chức:
8C : /36
2,Bài mới
Hoạt động 1
I . Ôn tập nhân đơn, đa thức ( 10 phút)
Gv nêu câu hỏi và Y/c KT
HS1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
– Chữa bài tập 75 tr33 SGK.
Khi HS1 chuyển sang chữa bài tập thì gọi tiếp HS2 và HS3.
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
– Chữa bài tập 76 (a) tr33 SGK.
HS 1 lên bảng.
– Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức tr4 SGK.
– Chữa bài tập 75 SGK.
a) 5x2. (3x2 – 7x + 2)
= 15x4 – 35x3 + 10x2
b) 
HS 2 : – Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức tr7 SGK.
– Chữa bài tập 76 tr33 SGK.
a) (2x2 – 3x).(5x2 – 2x + 1)
= 2x2(5x2 – 2x + 1) – 3x(5x2 – 2x + 1)
= 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x
= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x.
HS3 : Chữa bài tập 76(b) SGK.
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
= x(3xy + 5y2 + x) – 2y(3xy + 5y2 + x)
= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
GV nhận xét và cho điểm các HS được kiểm tra.
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn.
Hoạt động 2
II. Ôn tập về Hằng đẳng thức đáng nhớ và
phân tích đa thức thành nhân tử (20 phút)
GV yêu cầu cả lớp viết dạng tổng quát của “Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ” vào vở.
HS cả lớp viết "Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ".
GV kiểm tra bài làm của vài HS vở.
– HS nhận xét bài làm của bạn.
– GV yêu cầu HS phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức 
(A + B)2 ; (A – B)2 ; A2 – B2.
– HS phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức theo yêu cầu của GV.
– GV gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 77 tr33 SGK.
– Hai HS lên bảng chữa bài 77 SGK.
Tính nhanh giá trị của biểu thức :
a) M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
M = (x – 2y)2
 = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại
x = 6, y = – 8.
N = (2x)3 – 3.(2x)2y + 3.2x.y2 – y3
= (2x – y)3
= [2.6 – (– 8)]3
= (12 + 8)3
= 203 = 8000
Bài 78 tr33 SGK.
Rút gọn các biểu thức sau :
Hai HS lên bảng làm bài.
a) (x + 2).(x – 2) – (x – 3).(x + 1)
a) = x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3)
= x2 – 4 – x2 + 2x + 3
= 2x – 1
b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 
 + 2 (2x+1) (3x – 1)
b) = [(2x + 1) + (3x – 1)]2
 = (2x + 1 + 3x – 1)2
 = (5x)2
 = 25x2
Bài 79 và 81 tr33 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm bài 79 SGK.
Nửa lớp làm bài 81 SGK.
GV kiểm tra và hướng dẫn thêm các nhóm giải bài tập.
Bài 79. Phân tích thành nhân tử
a) x2 – 4 + (x – 2)2
= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2
= (x – 2)(x + 2 + x – 2)
= 2x(x – 2).
b) x3 – 2x2 + x – xy2
= x(x2 – 2x + 1 – y2)
= x[(x – 1)2 – y2]
= x(x – 1 – y)(x – 1 + y)
c) x3 – 4x2 – 12x + 27
= (x3 + 33) – 4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9) –4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)
= (x + 3)(x2 – 7x + 9)
GV gợi ý các nhóm HS phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào.
Bài 81 tr33 SGK. Tìm x biết :
a) 
ị x = 0 ; x = 2 ; x = – 2.
b) (x + 2)2 – (x – 2).(x + 2) = 0
 (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0	
 	 (x + 2) (x + 2 – x + 2) = 0
 	4(x + 2) = 0
 	 x + 2 = 0
 x = – 2.
c) 
GV nhận xét và chữa bài làm của các nhóm HS.
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
HS nhận xét, chữa bài.
Bài tâp bổ sung :
Phân tích thành nhân tử
x2 + 7x + 12
x2 - 8x + 15
x4 + 4
x3 + 5x2 +3x - 9
x5 + x4 + 1
a. = (x + 3)(x + 4)
b. = (x - 3)(x - 5)
c. = (x2)2 + 2.x2.2 + 22 –(2x)2
 = (x2 + 2)2 – (2x)2
 =(x2 + 2 + 2x)( x2 + 2 – 2x)
d. = (x3 – 1) + (5x2 - 5) +(3x - 3)
 = (x – 1)(x + 3)2
e.= x5 + x4 + x3 – x3 +1
 = x3(x2 + x + 1) – (x – 1)( x2 + x + 1)
 = (x2 + x + 1)(x3 – x + 1)
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương.
Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn : 
Ngày giảng :.
Tiết 20: Kiểm tra Chương I
I – Mục tiêu
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương .
Rèn tính cẩn thận , tư duy lô gíc khi làm bài.
II.Chuẩn bị tiết học:
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Học bài, ôn tập chia hai luỹ thừa cùng cơ số, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức:
8C :
2. Đề bài :
Đề 1
1. Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Điền dấu "X" vào ô thích hợp.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
4
(a – b)(b – a) = (a – b)2
– x2 + 6x – 9 = –(x – 3)2
–16x + 32 = –16(x + 2)
–(x – 5)2 = (5–x)2
3. Rút gọn các biểu thức sau :
a. A = (x +y)2 + (x – y)2 – 2(x + y)(x–y)
b. B = (x2 –1)(x + 2) – (x – 2)(x2 + 2x + 4)
4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a. xy + y2 – x – y
b. 25 – x2 + 4xy – 4y2
c. x2 – 4x + 3
5. Làm tính chia :
(x4 – x3 – 3x2 + x + 2) : (x2 –1)
6. Chứng minh : x2 – x + 1 > 0 với mọi số thực x.
Biểu điểm chấm
Bài 1 : 1 điểm
Bài 2 : 1 điểm
Mỗi câu 0.25 điểm
Bài 3 : 2 điểm
Mỗi câu 1 điểm
Bài 4 : 3 điểm
Mỗi câu 1 điểm
Bài 5 : 2 điểm
Bài 6 : 1 điểm
Đề 2
1. Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Cho ví dụ.
2. Điền dấu "X" vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
4
(x – 2)2 = x2 – 2x + 4
(a – b)2 = a2 – b2
–(x + 3)3 = (–x – 3)3
(x3 – 8) : (x – 2) = x2 +2x + 4
3. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2 ; y = – 3
3(x – y)2 – 2(x + y)2 – (x – y)(x + y)
4. Tìm x biết :
a. x2 – 49 = 0
b. x2 + x – 6 = 0
5. Phân tích đa thức thành nhân tử :
y2(x – 1) –7y3 + 7xy3
6. Làm tính chia :
(x4 – 2x3 + 2x – 1) : (x2 – 1)
7. Tìm n ẻ Z để 2n2 + 5n – 1 chia hết cho 2n – 1
Biểu điểm chấm
Bài 1 : 1 điểm
Mỗi ý 0,5 điểm.
Bài 2 : 1 điểm
Mỗi câu 0.25 điểm.
Bài 3 : 2 điểm
– Rút gọn : 1 điểm.
– Tính giá trị biểu thức : 1 điểm.
Bài 4 : 2 điểm (mỗi câu 1 điểm)
Bài 5 : 1 điểm
Bài 6 : 2 điểm
Bài 7 : 1 điểm
 Ngày soạn : 
 Ngày giảng :
Tiết 20 : Ôn tập chương I
I – Mục tiêu
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương .
Rèn tính cẩn thận , t duy lô gíc khi làm bài.
II.Chuẩn bị tiết học:
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Học bài, ôn tập chia hai luỹ thừa cùng cơ số, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
III.ppdh:
Gợi mở ,vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV.tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
 8A :
 8B :
II. bài mới :
Hoạt động 3
III. Ôn tập về chia đa thức (18 phút)
 B ài 80 tr33 SGK.
 GV yêu cầu ba HS lên bảng làm bài.
Ba HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.
c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)
= [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3)
= (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3)
= x + 3 – y
 GV : Các phép chia trên có phải là phép chia ế hết không ?
 Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ?
HS : Các phép chia trên đều là phép chia hết.
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q hoặc đa thức A chia hết cho đa thức B nếu dư bằng 0.
– Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
 Cho ví dụ.
HS : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Ví dụ : 3x2y chia hết cho 2xy.
 Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
 Bài 2: Tìm thương và dư trong các phép chia sau 
(2x3 – 11x2 + 19x - 6) : (x2 – 3x + 1)
(2x4 – x3 - x2 - x + 1) : (x2 + 1)
HS : Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 2 :
a.Thương : 2x – 5 ; dư : 2x – 1
b. Thương 2x2 – x – 3 ; dư : 4
Hoạt động 4
IV. Bài tập phát triển t duy ( 25 phút)
 Bài số 82 tr33 SGK.
 Chứng minh
 a) x2 – 2xy + y2 + 1> 0 với mọi số thực x và y.
 GV : Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng 
 thức ?
HS : Vế trái của bất đẳng thức có chứa 
(x – y)2.
 Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ?
HS : Ta có :
(x – y)2 ³ 0 với mọi x ; y.
(x – y)2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x ; y. 
 GV : Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
HS : Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x – y)2.
 Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ?
HS : Ta có :
(x – y)2 ³ 0 với mọi x ; y.
(x – y)2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi 
x ; y. 
 b) x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực x.
 GV : Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho 
 toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình 
 phương của một tổng hoặc hiệu.
HS : x – x2 – 1
= – (x2 – x + 1)
= 
= 
Có với mọi x.
 với mọi x.
Hay x – x2 – 1 < 0 với mọi x.
 Bài 83 tr33 SGK.
 Tìm n ẻ Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1
 GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
 Vậy : 
 Với n ẻ Z thì n – 1 ẻ Z.
 ị 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 khi 
 Hay 2n + 1 ẻ (3) ị 2n + 1 ẻ {± 1 ; ± 3}
 GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.
 GV kết luận : Vậy 2n2 – n + 2 chia hết cho 
 2n + 1 khi n ẻ {0 ; –1 ; –2 ; 1}.
HS : 2n + 1 = 1 ị n = 0
2n + 1 = –1 ị n = –1
2n + 1 = 3 ị n = 1
2n + 1 = –3 ị n = –2
 Bài 6 :Tìm bốn số nguyên dương liên tiếp biết 
 tích của chúng bằng 1680.
Bài 6 : Gọi bốn số nguyên dương liên tiếp phải tìm là x – 1, x, x + 1, x + 2 với x ẻZ và x ³ 2 . ta có :
 (x – 1) x (x + 1)(x + 2) = 1680
ị [x(x +1)].[(x - 1)(x + 2)] = 1680
ị (x2 + x)[( x2 + x ) – 2] = 1680
ị (x2 + x)2 – 2(x2 + x) +1 = 1681
ị (x2 + x – 1)2 = 1681 
ị (x2 + x – 1)2 = 412
Vì x ẻZ và x ³ 2 nên x2 + x – 1 > 0.
ị x2 + x – 1 = 41
ị x2 + x – 42 = 0
ị (x – 6)(x + 7) = 0
Vì x ³ 2 nên x + 4 > 0 , do đó x – 6 = 0
ị x = 6
Vậy bốn số nguyên dương liên tiếp phải
 tìm là : 5 , 6, 7, 8.
 V.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương. 
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai chuong 1 toan 8 du 20 tiet phu tho.doc