Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Đình

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Đình

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.

- Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho học sinh.

B. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.

- HS: Bảng nhóm.

 Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức :

 Ôn lại quy tắc nhân một tổng với một tổng( các số)

C. Tiến trình bài giảng

 

doc 13 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 2/8/2011
Tiết 1
Chương I: pHép nhân, phép chia đa thức
1. Nhân đơn thức với đa thức
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, bảng nhóm.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại một số kiến thức liên quan (2')
- GV: Giới thiệu chương trình đại số 8
- Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa?
- Tìm tích của hai đơn thức
 3xy và xy 
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ?
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm
- Học sinh nghe giới thiệu
- HS 1: Phát biểu quy tắc...
VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45
 - HS2: 3xy( xy) =3.( )xyxy=-2x y 
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ
VD: 49.43 = 412
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1:Quy tắc (10 ')
- Yêu cầu học sinh làm ?1/sgk
Hãy nhân đơn thức 5x với từng hạng tử của Đa thức: 3x2 - 4x+1 rồi cộng các tích với nhau
- Qua ví dụ trên hãy nêu cách nhân đơn thức với đa thức?
- Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý?
- Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
+ Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ?
- Giáo viên chốt vấn đề: Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân một số với một tổng.
A.(B + C) = A.B + A.C
- Học sinh làm ?1
HS: 5x(3x2 - 4x +1) = 15x3 -5x2.4x + 5x.1
 = 15x3 - 20x2 + 5x
- Học sinh nêu quy tắc trong sgk
HS: 
- Quy tắc trên được chia làm 2 bước: 
B1: Nhân đơn thức với đơn thức
B2: Cộng các tích với nhau
Hoạt động 2.2:áp dụng ( 12')
GV: Tính: 
- Nhận xét bài làm của bạn?
?2. Làm tính nhân:
 (2x y- 4xy + y ).(-5xy) 
Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa.
Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu
GV: Nghiên cứu ?3. 
Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
GV : Cho HS yêu cầu 1
+Trình bày ra nháp ?
+ Đưa đáp án : HS tự kiểm tra 
- Học sinh lên bảng trình bày lời giải
HS: Nhận xét
- Cả lớp cùng làm nhóm sau đó một học sinh lên bảng trình bày lời giải
HS: cho hình thang có đáy lớn 5x + 3,
 đáy nhỏ: 3x + y,
 chiều cao: 2y
Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S
 2. Tính S với x = 3, y = 2
 Trình bày
 Với x = 3 (m); y = 2(m) 
 S = 8.3.2+ 2 +3.2
 = 48 + 4 + 6
 = 58 m
Kết luận : Biểu thức tính S = 8.x.y+ y +3.y
 S = 58 với x = 3, y = 2
Hoạt động 3: Củng cố(20') 
* Bài toán: 1. Làm tính nhân:
a. x2.(5x3 - x - )
b. (3xy - x2 + y). 2/3.x2y
* Bài toán:2. Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a. x.(x - y) + y.(x + y) tại x = - 6; y = 8
- Yêu cầu học sinh nêu các bước làm sau đó mỗi học sinh làm một bước.
* Bài toán: 3/sgk: Tìm x biết:
a. 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
* Bài toán: 1
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm vở.
- Các bước làm: Tính nhân
 Rút gọn
 Tính giá trị biểu thức.
- Học sinh thực hiện làm theo các bước
- 1 học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm vở.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(3') 
- Học kĩ lí thuyết
- Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. 
- BTVN: 1b, 3b, 5 SGK/5+6
- Đọc trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/8/2011
Tiết 2
1. Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
- Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho học sinh.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm.
 Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức :
 Ôn lại quy tắc nhân một tổng với một tổng( các số) 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Chữa bài tập 1b/5.sgk
- HS2: Chữa bài tập 3b/5.sgk
- HS dưới lớp :Tìm x biết 
 x(5-2x) + 2x(x - 1) = 15
 Chia bảng thành hai cột, mỗi HS viết ở một cột .
GV cho các HS khác nhận xét và đánh giá
Bài tập 1b/5.sgk
Bài tập 3b/5.sgk
. x = 5
- Học sinh dưới lớp nhận xét
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1:Quy tắc (20')
.GV: cho HS làm các bài tập:
Bài 1.a) Khai triển biểu thức:
(a+b)(c+d)
b) Phát biểu quy tắc nhân một tổng với một tổng của các số 
Bài 2.
Giáo viên đưa ra bài 2 yêu cầu học sinh nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 rồi cộng các tích với nhau
GV: Ta nói rằng đa thức vừa tìm được là kết quả của phép nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 hay là tích của hai đa thức ấy trình bày như sau:
(x - 2)(6x2 - 5x + 1) 
 = x(6x2 - 5x + 1) - 2(6x2 - 5x + 1)
 = 6x3 - 5x2 + x -12x2 + 10x - 2
 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 
Gv: Theo em muốn nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 ta đã làm như nào ? 
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức?Dựa vào quy tắc nhân một tổng với một tổng 
- Giáo viên chú ý cho học sinh tích của hai đa thức là một đa thức 
- Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu cho học sinh cách nhân thứ hai theo cột dọc
- Khi nhân theo cách thứ hai cần chú ý:
+ Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến
. Một HS làm bài1 :
a) (a+b)(c+d) =ac + ad + bc + bd
b) Phát biểu : Muốn nhân một tổng với một tổng ta nhân mỗi số hạng của tổng này với từng số hạng của tổng kia rồi cộng các tích với nhau 
. Một HS làm bài2 :
(x - 2)(6x2 - 5x + 1) 
 = x(6x2 - 5x + 1) - 2(6x2 - 5x + 1)
 = 6x3 - 5x2 + x -12x2 + 10x - 2
 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 
-
 Học sinh nghiên cứu gợi ý trong sgk rồi nêu các bước làm.
+ Nhân mỗi hạng tử của x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 
+ Cộng các kết quả vừa tìm được
. Một HS đọc quy tắc và nêu nhận xét
- Học sinh theo dõi bảng phụ cách nhân đa thức với đa thức theo cột dọc
6x2 - 5x + 1
 x - 2
 -12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x 
 6x3 - 17x2 + 11x - 2 
Hoạt động 2.2:áp dụng (15')
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2.sgk
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b) (xy - 1)(xy + 5)
- 2 học sinh lên bảng làm ?2
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Yêu cầu học sinh làm?3 theo nhóm
- Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật?
- Yêu cầu học sinh các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. 
- Học sinh lên bảng làm ?2:
?2 Tính:
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x +3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
=xy(xy + 5) - 1(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
 Học sinh làm ?3 theo nhóm
- Hình chữ nhật dài: 2x + y; rộng : 2x - y
- Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
 =2x(2x - y) + y(2x - y)
 = 4x2 - y2
khi x = 2,5m; y = 1m S =  = 20m2
Hoạt động 3:Luyện tập - Củng cố(20') 
* Bài toán: 7/8 .sgk: Làm tính nhân
a. (x2 - 2x + 1).(x - 1)
b. (x3 - 2x2 + x - 1).(5 - x)
Từ kết quả câu b suy ra
 (x3 - 2x2 + x - 1).(x - 5) =?
* Bài toán: 9/8.sgk (bảng phụ): Điền kết quả đúng vào bảng sau
Giá trị của x và y
Giá trị biểu thức 
(x - y)(x2 + xy + y2)
a. x = -10; y =2
b. x = -1; y = 0 
c. x = 2; y = -1 
d. x = - 0,5;
 y = 1,25 
a.
b.
c.
d.
- Giáo viên chữa và yêu cầu học sinh nêu cách làm nhanh.
- Học sinh làm nháp 
- 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
a. (x2 - 2x + 1).(x - 1)
=  = x3 - 3x2 + 3x - 1
b. (x3 - 2x2 + x - 1).(5 - x)
=  = - x4 + 7x3 - 11x2 + 6 x - 5 
Vì x - 5 = -(5 - x) = -1. (5 - x) 
 (x3 - 2x2 + x - 1).(x - 5) 
 = -(- x4 + 7x3 - 11x2 + 6 x - 5)
 = x4 - 7x3 + 11x2 - 6 x + 5 
- Học sinh hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm lên điền kết quả.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
a.
b.
c.
d.
- Yêu cầu học sinh nhận xét và cho điểm
- . (x - y)(x2 + xy + y2) = x3 - y3
- Sau đó thay giá trị nào của x và y vào biểu thức x3 - y3 rồi tính
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(3') 
- Học kĩ lí thuyết 
- Làm bài tập: 8 -> 13.
- Hướng dẫn bài tập 11; 13.
IV/Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Vũ Lễ, ngày Tháng Năm 2011
 Tổ trưởng
Tuần 2
Ngày soạn: 9/8/2011
Tiết 3
Luyện tập pHép nhân đa thức
A. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 
 - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: Học các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
 Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(')
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Học sinh dưới lớp nhận xét cho điểm
Hoạt động 2:Luyện tập (38')
Hoạt động 2.1: Thực hiện phép tính
* Bài toán: 10/8.sgk: Làm tính nhân
a. (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b. (x2 - 2x + y2)(x - y)
c. ( x -2xy+ y )(x-y)
d. ( x -xy+ y )(x+y) 
GV: yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
GV: Em đã sử dụng kiến thức nào để làm
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- 2 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh dưới lớp làm nháp
a. (x2 - 2x + 3)(x - 5)
=  = x3 - 6x2 + x - 15
b. (x2 - 2x + y2)(x - y)
=  = x3 - 3x2 y - x y2 - y3 
- Học sinh dưới lớp chấm bài chéo nhau .
c. ( x -2xy+ y )(x-y)
 = x - xy -2 xy + 2xy + yx - y 
 = x - 3xy + 3yx - y 
d. ( x -xy+ y )(x+y) 
=x + xy - xy - xy + xy + y 
= x + y 
HS: Quy tắc nhân 
A(B+C) = AB+AC
(A+B)(C+D) = AC+AD+ BC+BD
 Các phép tính về luỹ thừa
Hoạt động 2.2: Chứng minh
* Bài toán: 11/8.sgk: CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
- Em hiểu đề bài như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo các bước:
- Làm tính nhân
- Rút gọn biểu thức (Biểu thức thu được sau cùng không chứa biến)
- Kết luận
- Giáo viên chữa và chốt lại cách làm.
- Học sinh đọc đề bài
HS: Phải chứng minh với mọi giá trị của biến thì giá trị của biểu thức không thay đổi
- 1 học sinh lên bảng trình bày
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
=  = 7
Hoạt động 2.3: Bài tập 14/9.sgk
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Thế nào là hai số tự nhiên chăn liên tiếp?
- Giả sử gọi số tự nhiên chẵn nhỏ nhất là a thì hai số tự nhiên chẵn liên tiếp biểu thị như thế nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm
- Giáo viên chữa, chấm, nhận xét bài làm của học sinh 
- 1 học sinh đọc nội dung bài toán
- Hai số tự nhiên chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
- Gọi số tự nhiên chẵn nhỏ nhất trong ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là a (a N)
- Hai số tự nhiên chẵn tiếp theo là a + 2 và a + 4 
Theo bài ra ta có:
(a + 2)(a + 4) - a(a + 2) = 192
a2 + 4a + 2a + 8 - a2 - 2a = 192
4a = 184
a = 46
Hoạt động 3:Củng cố - HDVN (5') 
- Giáo viên nhắc lại một số dạng bài tập áp dụng phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Chú ý dấu khi thực hiện các phép nhân.
BTVN: 3 -> 5. sbt
Nghiên cứu trước bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/8/2011
Tiết 4
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Mục tiêu:
 - HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng vẽ hình 1 vào bảng phụ
- HS: Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6')
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 3 HS
- Chữa bài tập 15a. sgk
- Chữa bài tập 15b. sgk
- Làm tính nhân: (a + b)(a + b) = ?
- 3 học sinh lên bảng 
- Học sinh dưới lớp làm nháp
(a + b)(a + b) =  = a2 + 2ab + b2
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1:Bình phương của một tổng (10')
 Ta đã biết làm tính nhân đa thức bất kì . Có những phép nhân đơn giản được coi như những công thức giúo ta nhanh chóng tìm ra kết quả. Chẳng hạn bình phương một tổng
- Yêu cầu học sinh làm ?1.sgk. Dựa trên kết quả bài kiểm tra rút ra:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
- Học sinh dưới lớp làm nháp và suy ra nhận xét (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
- Giáo viên khẳng định nếu a > 0; b > 0 thì công thức trên là công thức tính diện tích hình chữ nhật (giáo viên minh họa ra bảng phụ)
- Với A; B là biểu thức ta cũng có công thức trên
- Yêu cầu học sinh đọc lại công thức
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
- Yêu cầu học sinh làm ?2.sgk
- Bài tập áp dụng: Chia cho mỗi dãy làm một phần
- Giáo viên chữa, chốt cách vận dụng hằng đẳng thức theo cả hai chiều xuôi, ngược và tính nhẩm.
- Học sinh quan sát bảng phụ 
- 1 học sinh đọc công thức: 
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng với hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai
- Dãy 1: (a + 1)2 = 
- Dãy 2: x2 + 4x + 4 =  
- Dãy 3: 512 = 
Hoạt động 2.2:Bình phương một hiệu
- Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
- Tính: [a + (-b)]2 = ?
- Rút ra (a - b)2 = ?
- Giáo viên: Vậy với A; B là những biểu thức ta cũng có: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập áp dụng
a. (x - ....)2 b. (2x - 3y)2
c. Tính nhanh: 992 
- Học sinh dưới lớp làm bài theo dãy:
- Dãy 1: Tính: [a + (-b)]2 theo cách thông thường
- Dãy 2: Tính: [a + (-b)]2 theo công thức (1)
- Học sinh làm ?4
- Học sinh làm bài tập áp dụng
- Dãy 1: a. (x - ....)2 
- Dãy 2: b. (2x - 3y)2
- Dãy 3: c. Tính nhanh: 992 
- Đại diện các dãy lên bảng trình bày lời giải
Hoạt động 2.3:Hiệu hai bình phương
- Yêu cầu học sinh thực hiện ?5
- Nêu cách tính?
- Qua bài làm của học sinh giáo viên giới thiệu hằng đẳng thức
 A2 - B2 = (A - B)(A + B)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập áp dụng: 
Tính: 
(x + 1)(x - 1)
(x - 2y)(x + 2y)
56. 64
- Yêu cầu học sinh làm ?7
- Kl: 
x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 = (5 - x)2
 (A - B)2 = (B - A)2
- 1 học sinh lên bảng tính (a + b)(a - b) =?
- Học sinh làm ?6
- Học sinh lên bảng làm bài tập
a. (x + 1)(x - 1) = x2 - 12 = x2 - 1 
b. (x - 2y)(x + 2y) = x2 - (2y)2 = x2 - 4y2 
56. 64 = (60 - 4)(60 + 4) 
 = 602 - 42 
 = 3584 
- Học sinh hoạt động nhóm ?7 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hoạt động 3:Củng cố (5') 
- Học sinh phân biệt được tổng hai bình phương với bình phương một tổng; bình phương một hiệu với hiệu hai bình phương
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(3') 
Nêu một bài toán tương tự như bài điền vào chỗ trống ở trên
Học thuộc các hằng đẳng thức 
Làm bài tập: 16 -> 22.sgk
IV/Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Vũ Lễ, ngày Tháng Năm 2011
 Tổ trưởng
Luyện tập
Ngày giảng:20/9/2006. Tiết 5: 
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu hằng đẳng thức, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Rèn kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức, chứng minh, tính giá trị của biểu thức
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: Thước; chuẩn bị bài cũ
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6')
- Điền vào chỗ trống để được hằng đẳng thức đúng
a. (A + B)2 = .. + 2AB + 
b. (. - B)2 = A2 -. + B2 
c. (A - B)(A + ) = .
- Tính: 
a. (x + 2)2
b. (2y - 1)2
- 2 học sinh lên bảng viết lời giải
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm 
Hoạt động 2:Luyện tập (35')
GV: Đưa bảng phụ 
* Bài toán: 1. Tính:
a. (x + 2y)2 
b. (3 - y)2 
c. (x + y)(x - y)
GV: gọi 3 HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét sửa sai, uốn nắn cho học sinh 
* Bài toán: 2/20.sgk: Nhận xét sự đúng sai trong các kết quả sau
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 
- Giáo viên lưu ý học sinh tính chính xác trong việc áp dụng các hằng đẳng thức
* Bài toán: 22.sgk: Tính nhanh
a. 1012 b. 1992 c. 47.53
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Giáo viên chấm bài bảng nhóm
* Bài toán: 23.sgk: Chứng minh rằng:
a. (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
b. (a - b) = (a + b)2 - 4ab 
- Nhắc lại các phương pháp chứng minh đẳng thức?
C1: Biến đổi vế phải thành vế trái hoặc ngược lại
C2: Biến đổi cả hai vế cùng bằng biểu thức thức thứ ba
C3: Xét hiệu hai vế
C4: Xét bình phương ( .)
- Vận dụng cách nào?
- 3 học sinh lên bảng
a. (x + 2y)2 = x2 +2.x.2y + (2y)2 
 = x2 + 4xy + 4y2 
b. (3 - y)2 = 32 - 2.3.y + y2 
 = 9 - 6xy + y2 
c. (x + y)(x - y) = x2 - y2 
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm
- Học sinh thảo luận nhóm
- Kết quả trên là sai vì:
(x + 2y)2 = x2 + 2.2xy + (2y)2 
 = x2 + 4xy + 4y2 
 x2 + 2xy + 4y2 
- Học sinh làm bảng nhóm
- KQ: 
a. 1012 = (100 + 1)2 = ..
b. 1992 = (200 - 1)2 = 
c. 47.53 = (50 - 3)(50 + 3) = .
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Nêu lại các phương pháp chứng minh đẳng thức 
- Vận dụng phương pháp thích hợp để làm bài toán
a. (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
VT = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 
VF = (a - b)2 + 4ab
 = a2 - 2ab + b2 + 4ab
 = a2 + 2ab + b2 
đpcm
hoặc VF = (a - b)2 + 4ab
 = a2 - 2ab + b2 + 4ab
 = a2 + 2ab + b2 
 = VT 
Vậy đẳng thức được chứng minh
b. ..
Hoạt động 3:Củng cố- HDVN (2') 
- Yêu cầu học sinh học thuộc các hằng đẳng thức, áp dụng các hằng đẳng thức vào giải bài tập
- Hướng dẫn bài tập 24; 25/sgk
- BTVN: 21 -> 25. sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_5_nam_hoc_2011_2012_khuc_thi.doc