A/ Mục tiêu:
-Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
-Hs biết cách trình bày phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau.
-Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. Thấy được có nhiều cách thực hiện phép nhân 2 đa thức.
B/ Chuẩn bị:
-GV:Máy chiếu, bảng phụ.
-HS: Bút dạ, giấy trong.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
Thực hiện phép nhân:
? HS1: (3xy = x2 + y2).x2y.
? HS2: x(5-2x) + 2x(x-1)
III/ Bài mới:
Tuần:1 . Ngày soạn: / / Tiết: 1 . Ngày dạy: / / Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức $1 Nhân đơn thức với đa thức A/ Mục tiêu: - Hs nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Có kỹ năng thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức. -Rèn tính cẩn thận, khoa học trong quá trình làm toán. B/ Chuẩn bị: -GV: Máy chiếu. -HS: Giấy trong , bút dạ. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: ? HS1: Thực hiện phép tính : a(b+c)= ? HS2: Thực hiện phép tính: xm.xn = III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu hs làm câu ?1. -Thu giấy trong của 1 số em rồi đưa k.quả lên máy chiếu. -Y.cầu hs làm bài 1a (T5). - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Nếu hs làm sai (sai dấu) gv hướng dẫn: +X.định đơn thức, đa thức. +X.định hạng tử của đa thức (cả dấu). ?Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? -Cho hs làm ?2 SGK. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Y.cầu hs làm câu ?3 SGK. -Thu phiếu học tập của một số nhóm đưa lên máy chiếu. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Trong quá trình nhân đơn thức với đa thức ta cần phải chú ý đến dấu của đơn thức và dấu của các hạng tử của đa thức. -Hs làm ?1 ra giấy trong. -Hs nhận xét bài làm trên máy chiếu. -Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs phát biểu. -Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn ra giấy trong. -Học sinh nhận xét, bổ sung. 1. Quy tắc. (10’) Bài 1a (T5). x2 (5x3 – x - ) = x2.5x3 –x2.x – x2. = 5x5 – x3- A(B+C) = A.B + A.C 2. áp dụng. (13’) ?2. (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y. 6xy3-x2. 6xy3 + xy 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y+3 + x2y4. ?3. S= = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y +y2 Khi x= 3 và y = 2 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 IV/ Củng cố:(12’). -Y.cầu hs làm BT 2a. -Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Y.cầu hs làm BT 3a. -Gọi 1 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Hs trao đổi làm bài rồi lên bảng trình bày. -1 hs đại diện lên bảng trình bày. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -1 hs lên bảng làm BT 3a, ha cả lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT 2a: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: x(x-y) + y(x+y) tại x=-6 và y=8. BL x(x-y) + y(x+y) =x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Khi x=-6 và y=8 ta có: x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 100. Bài 3a: Tìm x, biết: 3x(12x-4) – 9x(4x-3) = 30 3x.12x -3x.4 – 9x.4x –(-9x).3 = 30 36x2 -12x – 36x2 + 27x = 30 15x=30 x= 2. V/ Hướng dẫn: (3’). -Bài 5b(T6): Cách làm như bài 2a. Chú ý công thức: xm.xn = xm+n -Làm BT 1b,c; 2b; 3b; BT 5+6 (T5+6. SGK) - Học và làm bài tập đầy đủ. Tuần: 1 . Ngày soạn: / / Tiết: 2 . Ngày dạy: / / Nhân đa thức với đa thức A/ Mục tiêu: -Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . -Hs biết cách trình bày phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. -Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. Thấy được có nhiều cách thực hiện phép nhân 2 đa thức. B/ Chuẩn bị: -GV:Máy chiếu, bảng phụ. -HS: Bút dạ, giấy trong. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: Thực hiện phép nhân: ? HS1: (3xy = x2 + y2).x2y. ? HS2: x(5-2x) + 2x(x-1) III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Phát phiếu học tập cho các nhóm. ?Để nhân 2 đa thức ta làm ntn? (A+B)(C+D) -Làm ?1 –SGK T7. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. ?NX gì về k.quả của 2 BT trên? -Đưa nội dung bảng phụ (như chú ý-SGK) lên máy chiếu và hướng dẫn hs cách làm. ?Làm ?2 theo 2 cách (đối với câu a)? -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Cho hs trao đổi theo nhóm câu ?3. -Thu giấy trong của một số nhóm đưa lên máy chiếu. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Lớp trao đổi theo nhóm làm ra giấy trong. -Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia. -Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Kq là một đa thức. -Hs chú ý theo dõi và làm the hướng dẫn. -Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm theo 1 cách. -2Hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs trao đổi làm theo nhóm ra giấy trong. -Học sinh nhận xét, bổ sung. 1. Quy tắc (15’) *VD: (A+B).(C+D) = AC + AD + BC + BD ?1. ()(x3-2x-6) = xy.x3 + xy(-2x) +xy.6 +(-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6) =x4y – x2y +3xy-x3+2x+6 -Tích 2 đa thức là một đa thức. *Chú ý: (SGK) 2. áp dụng (10’). ?2.a) (x+3)(x2+3x-5) = x3+6x2+4x-15. b) (xy-1)(xy+5) = x2y2 +4xy -5. ?3. S = (2x+y)(2x-y) = 4x2 – y2 -Khi x=2,5 và y=1 thì: S=4.(2,5)2 – 12 = 24 (m2) IV/ Củng cố:(10’). -Y.cầu hs làm BT7a, 8a-SGK. -Gv hỗ trợ các nhóm còn yếu. -Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Lớp chia 2 nửa trao đổi theo bàn, mỗi nửa làm 1 câu. -2 hs lên bảng trình bày. -Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 7.a) (x2-2x+1)(x-1) =x2.x+x2(-1)+(-2x).x+(-2x).(-1) +1.x + 1.(-1) = x3 -3x2 +3x -1. Bài 8.a) (x2y2-xy +2y)(x-2y) = x2y2.x+ x2y2(-2y) +(-xy).x + +(-xy)(-2y) +2y.x +2y.(-2y) = x3y2-2x2y3-x2y+xy2+2xy-4y2. V/ Hướng dẫn: (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -BTVN: BT7b+8b+9 (SGK.T8) BT 6+7+8+10 (SBT.T4) -HD: BT9: Để tính giá trị biểu thức : (x-y)(x2+xy+y2) ta nên thực hiện tính tích 2 đa thức rồi mới tímh giá trị của biểu thức. Tuần: 2. Ngày soạn: / / Tiết: 3 . Ngày dạy: / / Luyện tập A/ Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -Rèn thành thạo kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. B/ Chuẩn bị: -GV:Máy chiếu. -HS:Bút dạ, giấy trong. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:(7’) ? HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính: -2x(x2-3xy2+5) ? HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. áp dụng tính: (x – 3)(2x-3y). III/ Bài mới:(31’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu 2 hs lên bảng làm BT 10 SGK. -Gv giúp đỡ các em còn yếu dưới lớp. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Gv hướng dẫn hs tính nhanh bằng cách xác định dấu của từng tích trước. -Y.cầu hs làm BT 11 (SGK.T8). -Cho cả lớp trao đổi làm bài theo nhóm bàn. -Gv thu giấy trong đưa lên máy chiếu. -Y.cầu hs trao đổi thảo luận để làm BT này. -Gv hướng dẫn hs trước khi làm. ? Viết dưới dạng tổng quát của STN chẵn? ? 3 số TN chẵn liên tiếp sẽ là bao nhiêu? ?Theo bài ra ta có điều gì? -Thu giấy trong rồi đưa lên máy chiếu. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Cả lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs chú ý theo dõi. -Hs tìm hiểu Bt. -Sau khi rút gọn, biểu thức ko còn chứa biến biểu thức ko phụ thuộc vào biến. -Hs trao đổi làm bài theo nhóm khoảng 3’ ra giấy trong. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong. -2n (n N). +/ 2n; 2n+2 và 2n+4. +/ (2n+2)(2n+4) = 2n(2n+2) + 192 -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT10 (SGK.T10)(10’) a) (x2-2x+3)(x-5) = x2. x+x2.(-5)+(-2x). x+ + (-2x).(-5)+ 3. x+3.(-5) = x3-6x2+x-15. b) (x2-2xy+y2)(x-y) = x2.x+x2.(-y)+(-2xy).x +(-2xy).(-y)+y2.x+y2.(-y) =x3-3x2y+3xy2-y3. *Tính nhanh: = x2.x-x2.y-2xy.x+2xy.y+y2.x-y2.y =x3-3x2y+3xy2-y3. BT11(SGK.T8)(6’) CMR giá trị của biểu thức sau ko phụ thuộc vào giá trị của biến. (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7. BL (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7. = 2x2+3x-10x-15-2x2+6+x+7 =-8. Vậy giá trị biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến. BT14(SGK-T9)(15’). Gọi 3 số TN chắn liên tiếp là: 2n ; 2n+2 và 2n+4 (n N) Ta có; (2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) = 192 4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192 8n=184 n=23 Vậy ta có ba số đó là: 46;48;50. IV/ Củng cố:(5’). ? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức? ? Trong quá trình thực hiện phép toán cần chú ý điều gì? (Dấu của đơn thức, các hạng tử trong đa thức). ?Để thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức nhanh ta làm ntn? ( Ta xác định dấu của tích các hạng tử sau đó xác định số mũ, hệ số của các tích). V/ Hướng dẫn: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc 2 quy tắc đã học. BTVN: 13; 15 (SGK-T9). -HS khá; BT9+10 (SBT-T4). Tuần: 2. Ngày soạn: / / Tiết: 4 . Ngày dạy: / / Những hằng đẳng thức đáng nhớ A/ Mục tiêu: -Hs nắm được các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương. -Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí. -Thấy được vai trò của HHDT trong giải toán và cuộc sống. B/ Chuẩn bị: C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:(6’) ? HS1:Làm BT 15a (SGK-T9) ? HS2: Làm BT 15b (SGK-T9) III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu hs làm ?1. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Gv nêu ra việc mô tả bởi DT hình vuông và HCN. -Gv liên hệ với bài k.tra cũ. -Nếu gọi A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai thì ta phát biểu công thức trên ntn? ?Trả lời câu ?2 -SGK. -Yêu cầu hs làm bài ?Biểu thức x2=4x+4 cho ở dạng nào? Phân tích thành dạng đó. -y.cầu hs làm ?3. ? a+(-b) có bằng a-b không? ?Rút ra nhận xét gì? -Nếu coi a,b là những biểu thức thì ta có công thức nào? ? Hãy trả lời câu ?4? - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Y.cầu hs làm ?5 từ đó rút ra công thức. -Gv khắc sâu cho hs công thức. -Trả lời ?6 - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu ?7-SGK. -Từ đó rút ra HĐT nào? -Cả lớp làm ?1, 1 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs chú ý theo dõi. -Hs chú ý ghi bài. -hs trả lời câu ?2. -1 hs lên bảng làm câu a. -ở dạng như câu a. -1 hs lên bảng làm câu a. -2 hs lên bảng làm câu c. (8’) -lớp chia làm 2 nhóm để tính. +Nhóm 1: [a+(-b)]2 +Nhóm 2: (a-b)(a-b). - a+(-b) = a-b. - (a-b)2= a2-2ab-+b2. -(A+B)2=A2-2AB+B2. -Hs đứng tại chỗ trả lời. -3 hs lên bảng làm mỗi em một phần. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Cả lớp làm bài và phát biểu công thức. -Hs trả lời ?6 -3 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs thảo luận trả lời. -Rút ra HĐT: (A-B)2 = (B-A)2 1. Bình phương của một tổng. (13’) ?1. (A+B)2=A2+2AB+B2 *áp dụng: a)(a+1)2 = a2+2a+1. b) x2+4x+4 = x2+2x.2+22 = (x+2)2. c) +/ 512 = (50+1)2 = 502+2.50.1+12 = 2601. +/ 3012 = (300+1)2 = 3002+ 2.300.1 +12 = 90000+600+1 = 90601. 2. Bình phương của một hiệu. ?3. (A+B)2 = A2 – 2AB + B2 *áp dụng: a) Tính: (x-)2=x2-2.x.+()2 = x2-x + . b) (2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 = 4x2-12xy+9y2. c) 992 = (100-1)2 = 1002-2.100.1+12 = 10000-200+1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương. ?5. A2-B2 = (A+B)(A-B) ?6. *áp dụng: a) (x+1)(x-1) = x2-1. b) (x-2y)(x+2y) = x2-4y2. c) 56.64 = (60-4)(60+4) = ... uần: 3 . Ngày soạn: / / Tiết: 6 . Ngày dạy: / / Luyện tập A/ Mục tiêu: -Củng cố vầ khắc sâu kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Hs vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. -Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong việc vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán. B/ Chuẩn bị: -GV:Máy chiếu, giấy trong bài 23 (SGK-T12) -HS:Bút dạ, giấy trong. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:(8’) ? HS1:Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một tổng và ghi bằng ký hiệu. Làm BT 18a (SGK-T11). ? HS2: Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một hiệu và ghi bằng ký hiệu. Làm BT 18b (SGK-T11). III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để làm bài. -Đối với hs khá , giỏi y.cầu các em biến đổi: x2+2xy+4y2. -Y.cầu hs làm bt 22. ?Nên áp dụng các HĐT nào? Vì sao? ?Trong quá trình tính nhanh ta áp dụng HĐT ta phải làm những bước nào? - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Gv đưa lên máy chiếu nội dung bài 23 (SGK-T12). -gv hướng dẫn các nhóm còn yếu. -Gv thu giấy trong của một số hóm đưa lên máy chiếu. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. ? Ta có thể chứng minh theo cách khác không? -Gv nêu yêu cầu BT. -Gv cùng hs làm BT này. ? Nêu cách làm BT. ? Ta có thể đưa về dạng HĐT nào? -Viết biểu thức đó dưới dạng vế phải của HĐT. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và giải thích kết quả của nhóm mình. +) x2+2xy+4y2 = x2+2xy+y2+3y2 = (x+y)2+3y2 (7’) -Hs tìm hiểu BT. -Hs suy nghĩ trả lời. -Hs làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm (mỗi em làm một câu). +B1: Xác định HĐT áp dụng. +B2: Biến đổi đưa về dạng HĐT đó. +B3: Khai triển theo HĐT rồi tính kq. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs tìm hiểu đầu bài, trao đổi làm bài ra giấy trong. -Hs làm theo hướng dẫn của gv. -Học sinh nhận xét, bổ sung bài làm của các nhóm. -Biến đổi vế này bằng vế kia. -Hs tìm hiểu BT. -Làm theo hướng dẫn của gv. -Đưa 49x2-70x+25 về HĐT. - (a-b)2. -1 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 20. (SGK-T12)(4’) x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai vì: (x+2y)2 = x2+4xy+4y2 Bài22(SGK-T12) Tính nhanh: a) 1012=(100+1)2 = 1002 +2.100.1+12 = 10000 +200 +1 = 10201. b) 992= (100-1)2 =1002 -2.100.1+12 = 10000 -200 +1 = 9801. c) 47.53 = (50-3)(50+3) = 502-32 = 2500 -9 = 1491. Bài 23(SGK-T12) (12’) Chứng minh rằng: * (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab Ta có: (a+b)2=a2+2ab+b2 (1) (a-b)2 + 4ab= a2-2ab+b2+4ab = a2+2ab+b2 (2) Từ (1) và (2) ta có; (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab. * (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab Thật vậy, ta có; (a-b)2=a2-2ab+b2 (3) (a+b)2-4ab= a2+2ab+b2-4ab = a2-2ab+b2 (4) Từ (3) và (4) ta có; (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab *áp dụng: a) Khi a+b=7 và a.b=12 Ta có: (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 1. b) Khi a-b=20 và a.b=3 ta có: (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 412. Bài 24(SGK-T12) (6’) Ta có: 49x2-70x+25 = (7x)2 -2.7x.5 + 52 = (7x-5)2 a) Khi x=5 ta có: (7x-5)2=(7.5 -5)2 302=900. b) x=1/7 ta có: (7x-5)2= (7.-5)2= (-4)2=16. IV/ Củng cố:(5’). -Hs nhắc lại các HĐT: Bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương. -Gv nêu ra những trường hợp hs hay mắc sai lầm để rút kinh nghiệm, nhận xét ưu, nhược điểm của hs qua tiết luyện tập. V/ Hớng dẫn: (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Xem kỹ các BT đã chữa. BTVN: BT21+25 (SGK-T12) BT11++12+13(SBT-T4) -HD: BT25: a) (a+b+c)2 = [(a+b) + c]2 = (a+b)2+2(a+b).c + c2= Tuần: 3 . Ngày soạn: / / Tiết: 6 . Ngày dạy: / / Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) A/ Mục tiêu: -Hs hiểu và nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. -Biết vận dụng các HĐT đó váo giải toán. -Có ý thức liên hệ với thực tế (trong việc giải toán). B/ Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ ?4C, máy chiếu, giấy trong. -HS: Ôn tập các HĐT đã học, bút dạ, giấy trong. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:(7’) ? HS1:Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một tổng và ghi bằng ký hiệu. áp dụng tính: (x+2y)2. ? HS2: Phát biểu nội dung HĐT bình phương của một hiệu và ghi bằng ký hiệu. áp dụng tính: (x+3y)2-(x-3y)2. III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu hs làm ?1. -Gv đưa ra công thức. -Gv chú ý cách ghi nhớ cho hs. (tổng số mũ của A và B luôn bằng 3). -Cho hs trao đổi làm bài. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. Y.cầu hs làm ?3. -Từ đó hãy rút ra công thức tổng quát? - Y.cầu hs làm ?4. -Treo bảng phụ phần C lên bảng. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm. -Hs trả lời câu ?2. -Hs chú ý cách học mà gv hướng dẫn. -hs trao đổi làm khoảng 2’ rồi 2 em lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. (15’) -Hs trao đổi làm ?3 và rút ra công thức tổng quát cho HĐT lập phương của một hiệu. -Hs làm và phát biểu ?4. -Hs trao đổi theo nhóm để trả lời câu c. -Học sinh nhận xét, bổ sung. 4. Lập phương của một tổng(12’) (A+B)3 = A3+3A2B+3AB3+B3 ?2. *áp dụng: Tính; a) (x+1)3 = x3+3.x2.1+3.x.12+13 = x3+3x2+3x+1. b) (x+2y)3 =x3+3.x2.2y+3.x.(2y)2+(2y)3 = x3 + 6x2y +12xy2 + 8y3. 5. Lập phương của một hiệu ?3. (A-B)3 = A3-3A2B +3AB2 –B3 *áp dụng: Tính; a) (x-1)3 = x3-3x2.1+3x.13-13 = x3 -3x2 +3x -1. b) (x-2y)3 =x3-3x2.2y+3x.(2y)2-(2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 -8y3. c) Các khẳng định đúng: 1) (2x-1)2 = (1-2x)2 2) (x+1)3 = (1+x)3. *Nhận xét: +) (A-B)2 = (B-A)2. +) (A+B)3 = (B+A)3. IV/ Củng cố:(3’). -Cho hs phát biểu các HĐT đã học và ghi biểu thức. V/ Hướng dẫn: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Ôn tập toàn bộ các HĐT đa học. -BTVN: BT26+37+28+29 (SGK-T14). Tuần: 4. Ngày soạn: / / Tiết: 7 . Ngày dạy: / / Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) A/ Mục tiêu: -Hs hiểu và nắm được các HĐT: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. -Phận biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm tổng, hiệu hai lập phương và lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. -Biết vận dụng các HĐT tổng, hiệu hai lập phương vào giải toán. B/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ. -HS:Ôn tập các HĐT đã học. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: (7’) ? HS1: Tính: (2x+3y)3 =? ? HS2:Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng: 8m3+12m2+6m+1. III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu hs làm ?1. ?Nếu A, B là các biểu thức ta có kết luận gì? -Yêu cầu hs trả lời ?2. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Gv phân biệt cho hs giữa tổng 2 lập phương với lập phương của một tổng. -Y.cầu hs làm ?3. -Gọi hs lên bảng trình bày. -- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Qua ?3 ta rút ra được HĐT nào? -Yêu cầu hs trả lời câu ?4 trong SGK. -Cho hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -Yêu cầu hs tự làm câu a, b. -Gv treo bảng phụ câu c. -Gọi hs lên bảng điền vào bảng phụ. -Lưu ý hs phân biệt 2 trường hợp lập phương của một hiệu và hiệu hai lập phương. -Hs trao đổi làm ?1. -1 hs lên bảng trình bày. -hs rút ra nx. -Lớp suy nghĩ trả lời. -2 hs lên bảng làm, các em dưới lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Lớp trao đổi làm bài theo nhóm. -1 em lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs rút ra HĐT hiệu hai lập phương. -2 hs trả lời câu ?4. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -Hs lên bảng điền vào bảng phụ: x3+8=(x+2)(x2-2x+4) 6. Tổng hai lập phương( 10’) A3+B3 = (A+B)(A2-AB+B2) *áp dụng: a) x3+8 = x3+23 = (x+2)(x2-2x+4) b) (x+1)(x2-x+1) = x3 +1 7. Hiệu hai lập phương (10’) ?3. A3-B3 = (A-B)(A2+AB+B2) *áp dụng: a) (x-1)(x2+x+1) = x3 - 13 = x3 - 1. b) 8x3-y3 = (2x)3 –y3 = (2x-y)((2x)2+2x.y+y2) = (2x-y)(4x2 +2xy +y2) IV/ Củng cố:(15’). -Gv treo bảng phụ, gọi hs lên bảng điền, gọi tên HĐT và phát biểu thành lời. (A+B)2 = = A2-2AB+B2 A2-B2 = .= A3+3A2B+3AB2+B3 (A-B)3= A3+B3 = .. = (A-B)(A2+AB+B2) ?Khi cho A=x; B=1 thì các HĐT trên được viết ntn? (Hs làm ra giấy nháp rồi lên bảng trình bày) -Gv gọi một số em lên bảng trình bày bài làm của mình. V/ Hướng dẫn: (3’). - Cần nắm chắc các HĐT đã học (viết thành thạo cả chiều ngược và xuôi). -BTVN: BT30+31+32(SGK-T16) BT17+18+19+20 (SBT-T5)(Cho hs khá, giỏi) Tuần: 4 . Ngày soạn: / / Tiết: 8 . Ngày dạy: / / Luyện tập A/ Mục tiêu: -Hs được củng cố và ghi nhớ có hệ thống các HĐT đã học. -Vận dụng nhanh và thành thạo các HĐT để giải toán. -Rèn kỹ năng giải BT ngược khi áp dụng HĐT. -Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, sáng tạo trong áp dụng các HĐT vào giải toán. B/ Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ. -HS:Ôn tập toàn bộ các HĐT đã học. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:( Kiểm tra 15’: Bài1: (5đ) Điền những đơn thức thích hợp vào chỗ trống: a) (+2y)2 = x2 +.+ b) (x-.)(+2x+..) = x3+8. Bài 2: (5đ) Tính giá trị của biểu thức sau tại x=13: a) (x+1)2 – (x-1)2 (4x=4.13=52) b) (x+2)(x-2) – (x-3)(x+1) (2x-1=2.13-1=25) III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Đưa nội dung bài 33 lên bảng phụ. -Gọi hs lên điền vào bảng phụ. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Y.cầu hs tìm hiểu bài toán. ?Trước hết ta dự đoán xem có thể áp dụng HĐT nào? -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Cho hs chơi trò chơi. -Gv chuẩn bị 7 HĐT như BT 37 SGK (và khai triển của 7 HĐt). -Cho hs nhận STT của mình và hướng dẫn luật chơi (như luật chơi ở bài 38 SGK-T17) -Hs trao đổi làm bài theo nhóm ra nháp khoảng 3’. -Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs tìm hiểu bài toán. -a) Bình phương của một tổng. b) Bình phương của một hiệu. -2 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Lớp chọn ra 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em, các em còn lại làm khán giả. -Các em lên bảng nhận HĐT của mình (chưa biết HĐT nào) và đội bạn ko biết. -Hs chọn ra đôi bạn nhanh nhất. Bài 33 (SGK-T16) (7’) a) (2+xy)2=4+4xy+x2y2. b) (5-3x)2 = 25-30x+9x2. c) (5-x2)(5+x2)=25-x4. d) (5x-1)3=125x3-75x2+25x-1. e) (2x-y)(4x2+2xy+y2)=8x3-y3. f) (x+3)(x2-3x+9) = x3+27. Bài 35;:(SGK-T17) (6’) a) 342+662+68.66 = 342+2.34.66+662 = (34+66)2 = 1002 = 10 000. b) 742+242-48.74 = 742-2.24.74+242 = (74-24)2 = 502=2 500. Bài 37(SGK-T17) (10’). x3-y3 = (x-y)(x2+xy+y2) x2-y2 = (x-y)(x+y) (y-x)2 = (x2-2xy+y2) (x+y)2 = (x2+2xy+y2) x3+y3 = (x+y)(x2-xy+y2) (x+y)3 = x3+3x2y+3xy2+y3) (x-y)3 = x3-3x2y+3xy2-y3) IV/ Củng cố:(4’). -Gv lấy kết quả các HĐT đã làm và yêu cầu hs đọc tên các HĐT và phát biểu lại các HĐT đó. V/ Hướng dẫn: (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần thuộc và thành thạo các HĐT đã học, đặc biệt là áp dụng vào các bài toán tính nhanh. -BTVN: BT14+16+17 (SBT-T5). BT18+19+20 (SBT-T5) (dành cho hs khá)
Tài liệu đính kèm: