Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.

- Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.

* Trng t©m: Học sinh biết vận dụng qt nhân để trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.

B. CHUẨN BỊ:

 Giáo Viên: SGK, GA, Thước, Bảng phụ.

 Học Sinh: SGK, Vở ghi, Bảng nhóm.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?

 Cho học sinh làm bài 6

HS : Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.

 a(b + c) = ab + ac

Gv : Đặt vấn đề vào bài mới

III. BÀI MỚI:

 

doc 53 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8
Ngày soạn: 12 / 08 / 2012
Ngày dạy : / 08 / 2012
 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.
Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
* Trọng tâm: HS vận dụng được quy tắc để thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước, Bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ 
GV: Y/C hs ôn tập về nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS: ghi lại công thức tính tích 2 luỹ thừa cùng cơ số, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 xm .xn = xm + n
 a(b + c) = ab + ac
GV: Đặt vấn đề vào bài
III. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV y/c hs làm ?1 
Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Giáo viên chốt lại các kết quả.
GV:? Hãy phát biểu thành quy tắùc.
GV: Nêu lại qt 1 lần và y/c hs ghi dạng tq, hãy làm ví dụ trên bảng. Và đọc vd trong sgk
Hoạt động 2:
GV: y/c hs làm ?2
GV: y/c hs làm ?3 sgk
Nhắc lại ct tính dt hcn?
Cho học sinh làm việc theo cá nhân.
IV. Hoạt động 3: 
Gv: y/c hs làm bt1sgk
Gọi 3 em lên bảng làm
Sau khi học sinh làm xong gv treo lần lượt 3 bảng phụ rồi cho học sinh nhận xét.
Gv : y/c hs làm tiếp bt2
Nêu các yêu cầu của bài toán? 
Gọi 1 em lên bảng làm phần a
Gv:y/c hs làm tiếp bt3a 
Củng cố: 
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
Học sinh làm ?1 vào bảng nhóm.
Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét.
1 học sinh phát biểu, 3 em nhắc lại.
Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Học sinh làm ?2 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
Học sinh làm ?3 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
S = 
Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồ nhận xét.
Học sinh cả lớp làm vào vở nháp.
3 học sinh làm bài trên bảng
Thực hiện phép nhân.
Rút gọn kết quả.
Tính giá trị của biểu thức.
Hs : 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm
Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
1. Quy tắc: ( SGK ) 
TQ: Với A, B, C là đa thức thì
 A.( B + C ) = AB + AC
Ví dụ:
 - 4x2 (5xy + 3x - 2) =
 (- 4x2)5xy + (- 4x2)3x
 –(- 4x2 ).2 =
 - 20x3y – 12x3 + 8x2.
* NX : sgk(7)
*Chú ý: sgk(7)
2. Aùp dụng:
? 2 :Làm tính nhân:
? 3 :
Với x = 3, y = 2 thì 
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
3.Luyện tập - Củng cố
Bài 1: Đáp án:
a) = . 
b) = 
c) = 
Bài 2 ( sgk 5 )
a/ x.(x – y ) + y.(x + y ) = = 
Tại x = - 6 ; y = 8 thì biểu thức có giá trị là: .
Bài 3(sgk 5 ): Tìm x biết:
a/ 3x(12x – 4 ) – 9x( 4x – 3 ) = 30.
 x = 2
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc và vận dụng thạo quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bµi tËp vỊ nhµ 2b, 3b, 4, 5, 6 còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
Ngày soạn:  / 08 / 2012
Ngày dạy: .. / 08 / 2012
 Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.
* Träng t©m: Học sinh biết vận dụng qt nhân để trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước, Bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
 Cho học sinh làm bài 6
HS : Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
 a(b + c) = ab + ac
Gv : Đặt vấn đề vào bài mới
III. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Gv: Y/ c hs đọc và viết vd1 vào vở làm mẫu
Gv:Từ vd1, nêu qt nhân 
GV: Nêu lại qt và biểu diễn dưới dạng tổng quát
GV :Nêu nhận xét và chú ý để hs nắm được các cách nhân khác nhau
Hoạt động 2: 
Gv : y/c hs làm ?2. Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp cùng làm nháp
Gv: Chốt lại kq đúng
Gv: y/c hs làm ?3 ï SGK
Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Giáo viên chốt lại các kết quả.
IV. Hoạt động 3: 
Cho học sinh làm việc theo cá nhân.
Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày 
Gv: y /c hs làm bt9 sgk
Bài 9: Cho học sinh làm theo nhóm, cả lớp chia thành 4 nhóm.
Hs: làm ví dụ vào vở ghi
Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét.
1 học sinh phát biểu, 3 em nhắc lại
HS : ghi tổng quát
Hs : nghe và chú ý
Hs:Thực hiện ?2 theo y/c
Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau.
HS : Ghi vở
hs làm ?3 ï SGK
Học sinh đọc SGK
Gv : Y/ c hs làm bt7 sgk
Hai học sinh lên bảng làm theo 2 cách vào bảng phụ.
Học sinh thảo luận và tìm ra cách làm và viết vào bảng nhóm.
1. QUY TẮC
a. Vd1: sgk
( x- 2 )( 6x2 -5x +1 ) = 
x(6x2 -5x +1) - 2(6x2 -5x +1)
= = 6x3 – 17x2 + 11x - 2 
* QT: SGK 
*TQ : ( A + B )( C + D ) = 
A( C + D ) + B( C + D ) =
AC + AD + BC + BD
* Nhận xét: sgk 
b.Ví dụ2: ?1 SGK
( xy – 1 )( x3 – 2x – 6 )
== ?
2. ÁP DỤNG
?2. Làm tính nhân:
a) ( x+ 3 )( x2 + 3x – 5 )= .= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) ( xy – 1 )( xy + 5 ) =  =x2y2 + 4xy - 5
Với x = 2,5, y = 1 thì 
S = 4.2,52 – 12 = 24(m2).
Luyện tập, củng cố
Bài 7: sgk( 8 )
a)( x2 – 2x + 1 )( x – 1 )
 =
 = 
b)(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x )
Bài tập 9 sgk ( 8 )
Điền bảng phụ: 
( x – y )( x2 + xy + y2 )=
 x3 – y3
KQ : -1008; -1; 9; 
GV : củng cố lại toàn bộ nội dung của bài, và yêu cầu hs về nhà làm bài tập
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học thuộc quy tắc, xem kĩ lại các ví dụ, bài tập đã làm
- Làm các bài tập còn lại. Bài tập 8, 10, 11, 12, 13 ( 8 )sgk
 HDBT:
Bài 11: 
 Biến đổi biểu thức ( x – 5 )( 2x + 3 ) – 2x( x – 3 ) + x + 7 bằng việc nhân đa thức, sau đó nếu đa thức không chứa biến thì kết luận
Bài 12:
 Hãy thu gọn đa thức bằng quy tắc nhân đa thức sau đó mới thay giá trị vào để tính
 KQ : ( x2 – 5)( x + 3 ) + ( x + 4 )( x – x2) = - x - 15
 Giá trị : a/ -15; b/- 30; c/ 0; d/ -15,15
Bài 13: Biến đổi vế trái thu gọn, rồi tìm x 
Ngày soạn: / 08 / 2012
Ngày dạy: . / 08 / 2012
 Tiết 3	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Củng cố k/ t về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Rèn tính cẩn thận, khả năng quan sát, tổng hợp của hs.
 * Trọng tâm: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức
B. CHUẨN BỊ: 
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước, Bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
 GV: - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
 - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? BT8a 
 HS1: Nêu qt, Bt8a
 Hs 2: Bài 10a sgk
 Hs 3: Bài 10b sgk
 Bài 10: Thực hiện phép tính.
III.BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động1
 Trước khi làm bt, gv nhấn mạnh sai lầm thường gặp: Thực hiện xong không rút gọn.
GV: y/c hs làm một số bt
GV: Gọi 2hs lên bảng và y/c cả lớp cùng làm
Hướng dẫn
Bài 11:
Hướng dẫn: Để chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào biến x ta biến đổi biểu thức đến khi không còn chứa x.
Hoạt động 2
Gv:Y/c hs làm bài 13:
Để làm được bài này chúng ta cần làm gì?
Hãy lên bảng trình bày vào bảng phụ.
Cho hs nhận xét và sửa bài.
GV: y/c hs làm tiếp bài 14
Bài 14: 
Gọi số chẵn thứ nhất là x. Hãy biểu diễn hai số chẵn tiếp theo theo x và dựa vào đề bài viết thành biểu thức.
Cho học sinh nhận xét và chỉ ra sự sai lầm của bạn.
Gv: Gọi tiếp 2 hs làm bt15 sgk 
Gv: Tĩm tắt lại một số dạng bài tập đã làm trong giờ
IV. Hoạt động 4: Củng Cố
Gv: y/c hs nêu lại các quy tắc đã học 
HS : nghe, chú ý để làm bt
2 hs làm vào bảngï, cả lớp làm vào vở.
Bài 12: HD
Đặt biểu thức đó bằng A rồi biến đổi rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
Hs: Làm tiếp các bt
Khai triển và rút gọn vế phải.
1hs lên bảng trình bày vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Học sinh làm việc theo nhóm hai người.
HS: 2 em lên bảng, cả lớp cùng làm vở
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
I. Chữa bài tập:
Bài 11: 
Bài 12: 
Tính giá trị của biểu thức
A = - x – 15
x = 0 thì A = 0 – 15 = -15
x = -15 thì A = 15 – 15= 0
x= 15 thì A = - 15 – 15 = -30
x = 0,15 thì A = - 0,15 – 15 = - 15,15
II.Luyện tập
Bài 13: Tìm x biết
Bài 14:
Gọi ba số chẵn liên tiếp là x; x + 2; x + 4 theo đề bài ta có:
vậy ba số đó là 46, 48, 50.
Bài tập 15 sgk
Làm tính nhân:
a/ ( x + y )(x + y ) =
.= x2 + xy +y2 
b/ ( x - y )( x - y ) = =
 x2 – xy + y2
V. Hướng dẫn về ở nhà :
 - Ơn lại các quy tắc và xem lại các bt đã làm
 - Hãy xem lại bài tập 15 và xem bài § 3 xem có mối liên quan nào không?
 - BTVN 7, 8, 9 ( sgkbt )
 ..
Ngày soạn:  / 08 / 2012
Ngày dạy: ../ 08 / 2012
 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU:
Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
* Trọng tâm: Nắm được các hđt: B/ ph của một tổng, b/ ph của một hiệu, hiệu hai b/ ph.Và cĩ kỹ năng vận dụng được các hđt trong việc khai triển biểu thức
B. CHUẨN BỊ: 
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước, Bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
 Aùp dụng tính: a) (a + b)(a + b); b) (a - b)( a - b)
 (a - b)( a + b)
GV: Nêu nx và cho điểm.Đặt vấn đề vào bài mới
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt đ ... 
HS2 : Hãy cho biết các cách pt đa thức thành nhân tử. Thế nào là rút gọn một phân số.
HS2 Nêu các cách phân tích
Bảng phụ : ƯC(a, b)
Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯC khác 1 của chúng.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Cho học sinh làm ?1
Phân thức vừa tìm được ntn so với p/t đã cho ?
Cách làm trên được gọi là rút gọn phân số.
Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ một câu làm vào bảng nhóm. (Bài tập bảng phụ)
?2:Cho HS làm việc cá nhân. (Hd HS dùng bút chì để rút gọn phân số).
Thế nào là rút gọn phân thức đại số ?
Cho HS làm ví dụ 1.
Cho HS làm ?3
Cho HS làm ví dụ 2
GV ghi bảng theo bài giải HS.
GV: Nhận xét từ các phần ở trên và rút ra cý cho HS.
Cho HS làm ?4 
IV. Củng cố - Bài tập
GV: Củng cố lại nội dung tồn bài và y/c hs làm bt vận dụng
Bài 7 (SGK/39) :
Cho 4 HS lên trình bày vào 4 bảng phụ các câu a, b, c, d (a, b HS trung bình. c, d HS khá).
Bài 8 (SGK/40) :
Cho HS làm trong 3 phút sau đó gọi từng HS trả lời. 
HS làm vào bảng phụ.
Phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức đã cho.
HS hoạt động nhóm.
Các nhóm trình bày vào bảng phụ. cử đại diện nhóm trình bày.
HS làm bài vào vở.
1 HS đọc, 3 HS nhắc lại.
HS làm cá nhân.
1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
HS làm ?3
Một HS lên đọc cách làm từng bước.
HS: Đọc chú ý sgk
HS làm ?4 
HS làm bài vào vở.
HS làm bảng phụ.
Cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn.
a) Đúng.
d) Đúng.
Câu b, c sai. Yêu cầu sửa lại.
?1sgk: 
Bảng phụ :
Rút gọn các phân thức sau
?2 :
Nhận xét : Sgk
Vídụ1: 
?3: Rút gọn phân thức:
Ví dụ2 : 
Chú ý : Có khi cần đổi dấu cả tử và mẫu để nhận ra nhân tử chung.
?4: Rút gọn phân thức:
Luyện tập :
Bài 7 (SGK/39) :
Bài 8 (SGK/40) :
Câu b sai : Sửa lại là :
Câu c sai : Sửa lại là :
IV. Củng cố: 
 ? Nêu các bước rút gọn phân thức đại số.
V. HDVN: 
- Xem lại các ví dụ đã làm trên lớp
- Bài tập về nhà: 9, 10, 11(tr40.sgk).
*HDBT: 
Ngày soạn:/. / 2012
Ngày dạy: / ../ 2012
 Tiết 25 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
2.Kĩ năng: 
 - Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3.Tư duy – Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào giải tốn nhanh, chính xác
* Trọng tâm: Rèn luyện tốt kĩ năng giải tốn rút gọn
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: Sgk, Ga, Bảng phụ.
 Học Sinh: Sgk, Vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức
II.KTBC GV: Đặt câu hỏi, học sinh trả lời và làm bài tập
HS1:Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? Làm bài tập 9 SGK/40.
Bài tập 9 (SGK/40.
HS2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát. 
Bài 11 (SGK/40)
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1: 
Bài 12 (SGK/40)
Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?
Em hãy thực hiện điều đó.
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu a và b.
GV: Nhận xét, cho điểm
Cho HS hoạt động nhóm làm thêm 4 câu sau treo ở bảng phụ :
Họat động 2 : 
Bài 13 (SGK/40)
Yêu cầu HS làm vào vở.
Lưu ý cho HS ở câu b :
 (HS coi đã đổi dấu cả tử và mẫu). GV sửa sai cho HS 
Bài 12 (SBT/18)
Tìmx,biết: với a là hằng số.
Muốn tìm x ta cần làm thế nào ?
a là hằng số,
ta có : với mọi a.
2 HS lên bảng làm hai câu a và b. HS cả lớp làm vào vở.
HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày cách làm. Các nhóm khác nhận xét.
HS làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm hai câu.
Muốn tìm x, trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử.
1 HS lên bảng phân tích. HS cả lớp làm bài vào vở.
A.Chữa bài tập
Bài 12 (SGK/40)
B.Luyện tập:
Bài 13 (SGK/40)
Bài 12 (SBT/18)
IV.Củng cố
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
- Làm các bài tập : 11, 12b ( SBT / 17; 18)
- Ơn lại quy tắc quy đồng mẫu số.
 - Đọc trước bài : “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”.
Ngày soạn:/. / 2012
Ngày dạy: / ../ 2012
 Tiết 26 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
2.Kĩ năng: - HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
 - HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
3.Tư duy: Biết vận dụng nhanh, chính xác vào bài tập
* Trọng tâm: Biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức và vận dụng tốt vào bài tập
B.CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Sgk, GA, - Bảng phụ.
Học Sinh: Sgk, Vở ghi, vở bài tập, Bảng nhóm.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II.KTBC
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
Gv gt như sgk bằng bảng phụ chuẩn bị sẵn
 QĐMT nhiều pt là gì ?
Giới thiệu ký hiệu : MTC.
Nêu định nghĩa.
Hoạt động 2 : 
Ơû ví dụ trên, MTC của và là b/nhiêu ?
Em nx gì về MTC đó đv các m/t của mỗi p/thức ?
Cho HS làm ?.1 SGK/41
GV: Qua vd chọn mc này, giới thiệu vd như sgk 
Gv: Lấy vd sgk(41)
Treo bảng phụ mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô.
Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK/42.
Hoạt động 3 : 
Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu số hai phân số ?
Ví dụ : SGK/42
Hướng dẫn HS cách trình bày.
Muốn qđm nhiều phân thức ta có thể làm ntn ?
GV: Đưa ra nhận xét sgk
HS hoạt động nhóm ?.2 và ?.3 SGK (Nửa lớp làm ?.2 và nửa lớp làm ?.3).
Lưu ý HS cách trình bày Nhận xét, đánh giá bài làm của vài nhóm.
Hoạt động 4: Luyện tập:
 Bài 14, 15 trang 43 sgk
Yêu cầu: trình bày theo ba bước.
HS nghe giảng.
Hs: trả lời 
MTC : (x-y)(x+y)
MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
HS làm ?.1 SGK.
Nhưng MTC đơn giản hơn.
Một HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
2HS nhắc lại cách q/đồng mẫu số nhiều phân số.
Tìm MC.
MC chia cho từng MR
Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng.
HS hoạt động nhóm.
?.2 và ?.3 SGK (Nửa lớp làm ?.2 và nửa lớp làm ?.3).
Học sinh làm bài theo nhóm. Mổi nhóm làm một câu nhỏ trong 5 phút.
* Thế nào là QĐMT nhiều phân thức ?
Định Nghĩa : (sgk)
1. Tìm mẫu thức chung:
?1:Cho 2 phân thức
 và 
Chọn mẫu chung là 
12x2 y3z hoặc 24x3y4z
Khi QĐMT
(Bảng phụ trang 41, học sinh lên bảng điền). 
2) Quy đồng mẫu thức :
QĐMT hai phân thức sau :
và 
MTC : 
NTP : (3x) và 
QĐ : và 
Nhận xét : SGK/42
?.2 Quy đồng mẫu thức :
 và 
và 
MTC : 
NTP : (2) và (x)
QĐ : và 
?3: Quy đồng:
 và
Bài 14 (43sgk) 
Bài 15 (43 sgk)
IV. Củng cố:
- Nêu cách tìm MTC?
- Nêu các bước quy đồng mẫu?
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Học thuộc cách tìm MTC, Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Làm các bài tập : 16; 18; 19 (SGK/43)
Ngày soạn:/. / 2012
Ngày dạy: / ../ 2012
 Tiết 27 LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
2.Kĩ năng: HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và QĐMT các phân thức thành thạo.
3.Tư duy:
 Biết cách vận dụng nhanh, chính xác bài tập
*Trọng tâm : - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
 - HS vận dụng thành thạo vào bài tập
B. CHUẨN BỊ:
 -Giáo Viên: Sgk, Ga, Bảng phụ ghi bài tập.
 -Học Sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập, Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức
II.KTBC: GV: Đặt câu hỏi và ra bt – HS trả lời và làm bài
HS 1 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài 14b SGK/43.
Hs: Nêu qt 
Bài 14b (SGK/43)
HS 2 : Chữa bài 16b SGK/43.
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : 
Bài 18 (SGK/43)
Nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS.
GV: Tranh thủ đi kiểm tra vở bt về nhà của hs
GV: Yêu cầu hs làm tiếp
Bài 19 (SGK/43)
MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
Yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên.
HS hoạt động theo nhóm trong khoảng 3 phút thì yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Nhận xét kết quả và cho điểm
Gv: Yêu cầu hs làm tiếp bài tập 20 sgk
Bài 20 (SGK/44)
Làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là :.
Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức.
Sau khi HS chia xong, GV cần nhắc lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia. thương.
GV n/x bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức.
IV. củng cố
Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Hs: Làm bt 18 sgk
a)
Hs: Tự làm
b/ MTC của hai phân thức là:
 vì nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai.
HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm.
Đại diện nhóm trình bày.
Để chứng tỏ, có thể qđmt hai phân thức này với MTC là :
Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HS lên thực hiện phép chia.
HS 3 thực hiện quy đồng mẫu thức.
HS nêu cách tìm MTC SGK/42.
HS nêu 3 bước quy đồng mẫu thức SGK/42.
LUYỆN TẬP
Bài 18 (SGK/43): QĐMT:
b) và 
= 
= 
Bài 19 (SGK/43): QĐMT 
a/
MTC là x(2 + x)(2 – x) 
b/
c/
= ;= 
Bài 20 (SGK/44)
Với mẫu thức chung là:
.Ta có:
V. Hướng dẫn học ở nhà :
-	Làm các bài tập : 14e, 15, 16 (SBT/18)
-	Đọc trước bài : “Phép cộng các phân thức đại số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_27_nam_hoc_2012_2013_le_minh.doc