Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 (Bản 2 cột)

 A/ PHẦN CHUẨN BỊ:

 I . Mục tiêu .

- Củng cố khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức .

- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể

 II . Chuẩn bị

Gv : Giáo án; Bảng phụ , sgk , sbt.

Hs : Sgk . Sbt .Học bài và làm BTVN .

B/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:

ã Sĩ số:

I/ Kiểm tra bài cũ: (8)

* Câu hỏi:

HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, chữa BT 1c (sbt – 3)

HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Chữa bài tập 8b(sgk – 8)

* Đáp án:

HS1: - Quy tắc (sgk – 4)

- Bài tập 1c(sbt-3):

 

doc 64 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày soạn :5/9/2007 Ngày giảng:
 Chương I
phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 (Bài 1): Nhân đơn thức với đa thức
A . phần chuẩn bị: 
 I. Mục tiêu :
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- Biết vận dụng linh hoạt để giải toán 
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
 II . Chuẩn bị: 
- G: Sgk , sbt; giáo án. Phiếu học tập
- H: Sgk, sbt, vở ghi.
B . tiến trình dạy học:
 * Sĩ số:
I . Giới thiệu chương I - Đặt vấn đề( 5 phút ) 
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1 :
 Lớp 7 các em đã học về khái niệm đơn thức, đa thức. Các phép cộng trừ đơn thức, đa thức . Lên lớp 8 các em tiếp tục học về phép nhân và phép chia đơn thức, đa thức Chương I.
? Nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức ?
H : Đơn thức là một biểu thức chỉ gồm 1 số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Đa thức là một tổng đại số của nhiều đơn thức.
? Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
 ( a(b ±c) = ab ± ac )
G(đvđ) : Muốn nhân một số với một tổng ta làm như trên, vậy muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào ? Bài mới.
 II. Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (8’)
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của học sinh
Gv
 ? 
Hs
Gv
Gv
Gv 
Gv
?
Hs
Gv
? 
Hs
Gv
Gv 
Hs
? 
Hs
Gv
? 
Gv
Gv
?
? 
Hs
Gv
Y/c HS tự nghiên cứu ?1 (sgk – 4)
 Nêu các yêu cầu của ?1
 Trả lời như sgk
 Y/c mỗi HS:
Viết 1 đơn thức và một đa thức tùy ý. 
Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
Cộng các tích vừa tìm được.
 Y/c một HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
Y/c học sinh kiểm tra chéo bài của nhau và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5 .
Thực hiện ?1 chính là ta đã thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức.
Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
 Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức 
Y/c 2 HS nhắc lại quy tắc. GV ghi công thức tổng quát lên bảng. Nhấn mạnh 2 bước thực hiện.
So sánh sự giống và khác nhau giữa quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân một số với một tổng ?
Nhân đơn thức với đa thức tương tự nhân một số với một tổng. Khác ở chỗ các số hạng ở đây là các đơn thức.
Lưu ý : vì phép nhân có tính chất giao hoán nên ta có thể viết : A. (B + C) = (B + C). A = A.B + A.C
 Hoạt động 2 : áp dụng (15’)
Y/c học sinh nghiên cứu ví dụ sgk - 4
Nghiên cứu VD
Để thực hiện phép nhân đơn thức - 2x3 với đa thức 
 x2 + 5 x - người ta làm như thế nào ?
Trước hết người ta nhân đơn thức - 2x3 với từng hạng tử của đa thức x2 + 5 x - . Sau đó áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.
y/c Hs vận dụng thực hiện ?2
Nêu cách làm ?
Y/c HS thực hiện ?2 một HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở. 
Y/c Hs nghiên cứu nội dung ?3
Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Nêu cách tích diện tích hình thang ?
S = trong đó : a, b là độ dài hai đáy ; h là độ dài đường cao.
Y/c HS thực hiện ?3 theo nhóm. 
- Y/c đại diện các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- G chốt lại kết quả đúng.
1. Quy tắc:
?1 (Sgk – 4)
 Giải:
3x ( 2x2 - 2x + 5) =
= 3x.2x2 +3x.(- 2x) +3x.5 
= 6x3 - 6x2 + 15x
Quy tắc (sgk - 4)
A (B + C) = A.B + A.C
A; B; C là các đơn thức.
2. áp dụng 
* Ví dụ : (sgk – 4)
?2 (sgk – 5)
 Giải : 
 (3x3y -x2 +xy).6xy3 =
= 18x4y4- 3x3y3 +x2y4
?3 (sgk – 5)
 Giải :
- Diện tích của mảnh vườn hình thang đó là :
=
= (8x + y + 3).y
= 8xy +y2 + 3y (*)
- Thay x=3, y=2 vào biểu thức rút gọn (*) thì diện tích mảnh vườn là : 
8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 (m2) 
Hoạt động 3 : Củng cố- Luyện tập (15’)
Gv : - Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Y/c cả lớp nghiên cứu làm BT 1(sgk – 5).
 - GV gọi 2 HS lên bảng giải câu a,b. Dưới lớp tự làm vào vở.
G : Y/c HS nghiên cứu bài tập 2 
(sgk – 5).
? Nêu yêu cầu của bài ?
H : Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
G : Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a.
3. Bài tập :
* Bài tập 1(sgk – 5) : 
Giải
a) x2 (5x3 – x - ) = 5x3. x2 – x. x2 - . x2
 = 5x5 - x3 - x2
b) (3xy – x2 + y) x2y =
= 3xy. x2y - x2. x2y + y . x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2
* Bài tập 2(sgk- 5) :
 Giải
x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2
 = x2 + y2 (**)
Thay x = -6 và y = 8 vào (**) ta có :
 (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
Vậy tại x = -6 ; y =8 giá trị của biểu thức đã cho là 100.
III. Hướng dẫn về nhà ( 2phút) 
- Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- BTVN: 1c; 2b; 3; 5; 6 (sgk – 6) + 1; 2; 3 (sbt – 2)
- Đọc trước bài mới.
 HD bài 5b(sgk – 6): Để làm bài này ta vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức lưu ý cần rút gọn cả số mũ khi nhân. Sau đó rút gọn đơn thức đồng dạng.
Ngày soạn :6/9/2007 Ngày giảng:
	Tiết 2 (Bài 2): Nhân đa thức với đa thức
A . phần chuẩn bị :
I . Mục tiêu :
- Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức 
- Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau 
II Chuẩn bị :
* Gv: Giáo án; sgk; sbt; chuẩn bị phiếu học tập , bảng phụ
* Hs: ôn lại nhân đơn thức với đa thức ; làm BTVN.
B . Tiến trình dạy học: 
 * Sĩ số : 
 I . Kiểm bài cũ ( 7 phút ) 
 Câu hỏi:
 HS 1: Chữa BT 1c(sgk – 5)
 HS 2: Chữa BT 3a(sgk – 5)
 Đáp án: 
 HS1: c) (4x3 – 5xy + 2x)(xy) = - 2x4y + x2y2 – x2y
 HS2: a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2
 Vậy x = 2.
 II . Tổ chức các hoạt động dạy bài mới: 
Gv (ĐVĐ) : Chúng ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức. Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào? Bài mới.
 Hoạt động 1: Quy tắc nhân đa thức với đa thức (12’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của HS
Gv
? 
Hs
?
Hs
Gv
 ?
Hs
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
? 
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
? 
Hs 
Gv
Hs
Gv
Gv
? 
Hs
Gv
?
? 
Hs
Y/c Hs nghiên cứu VD sgk – 6.
Yêu cầu của VD?
Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
Sgk gợi ý cách làm như thế nào?
Trả lời
Y/c Hs tự nghiên cứu lời giải ví dụ (sgk – 6)
Qua nghiên cứu hãy cho biết để nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 người ta đã thực hiện các bước như thế nào?
Trước hết nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1. Sau đó thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức , cộng các tích với nhau rồi rút gọn đơn thức đồng dạng.
Bằng cách làm tương tự hãy làm ví dụ sau:
Một Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
- Ta nói đa thức – 2x3 + 11x2 – 18x + 9 là tích của đa thức 3 – x và đa thức 2x2 – 5x + 3 
- các bước làm vừa rồi chính là các bước nhân đa thức với đa thức. 
Vậy muốn nhân một đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào ?
Phát biểu quy tắc . 2 HS khác đọc lại quy tắc trong sgk - 7
Nhấn mạnh hai bước nhân hai đa thức. Lưu ý quy tắc về dấu khi nhân.
Qua ví dụ sgk và ví dụ vừa thực hiện, em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
Tích của hai đa thức cũng là một đa thức nhận xét sgk – 7.
Gv y/c Hs nghiên cứu ?1 – sgk 7
Y/c của ?1 là gì ? Nêu cách làm ?
 Trả lời.
- Gọi 1 Hs lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp tự làm vào vở.
- Có thể hướng dẫn HS bỏ qua bước trung gian cho ngắn gọn khi đã thực hiện thành thạo.
Khi nhân hai đa thức một biến, ngoài cách trình bày như trên còn có cách trình bày khác. Đó là nội dung phần chú ý.
Ghi ví dụ lên bảng.
Mỗi đa thức có mấy biến, đã được sắp xếp chưa?
Có 1 biến (x) và đã được sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
HD cách nhân như sgk - 7
Y/c hs nhắc lại các bước nhân hai đa thức đã sắp xếp.
Hoạt động 2: áp dụng (11’)
- Y/c hs làm ?2 theo nhóm.
- Từng nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm. Nhận xét , sửa sai nếu có.
- Lưu ý bỏ qua một số bước trung gian cho bài ngắn gọn.
- Y/c Hs nghiên cứu ?3 sgk - 7
 Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Biết : hai kích thước là (2x + y) và (2x – y)
Tính : diện tích hình chữ nhật theo x và y
 diện tích hình chữ nhật khi x =2,5m và y = 1m.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật khi biết 
x = 2,5 m và y = 1m ta phải làm như thế nào ?
Đứng tại chỗ trình bày bài làm.
1 . Quy tắc 
* Ví dụ: sgk - 6
- Ví dụ : 
Thực hiện phép nhân đa thức 
(3 – x) với đa thức (2x2 – 5x +3)
 Giải : 
 (3 – x) (2x2 – 5x +3) =
= 3(2x2 – 5x + 3) – x (2x2 – 5x +3)
= 3.2x2 + 3.(-5x) + 3.3 + (-x).2x2 
 + (-x).(- 5x) + (-x) . 3
= 6x2 – 15x + 9 – 2x3 + 5x2 - 3x
= – 2x3 + 11x2 – 18x + 9
Quy tắc (sgk - 7) 
Nhận xét: sgk – 7
?1 (sgk – 7)
Giải:
 =
= 
= 
= 
Chú ý: sgk – 7
Nhân hai đa thức đã sắp sếp :
	6x2 – 5x + 1
 X x – 2
 + -12x2+ 10x – 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x + 2
2. áp dụng:
?2 (sgk – 7)
 Giải:
a) (x +3)( x2 +3x – 5) = 
= x ( x2 +3x – 5)+ 3(x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x- 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b)( xy- 1)(xy+5) = 
= xy. xy + 5xy – xy -5
= x2y2 + 4xy -5 
?3 (sgk – 7)
Giải:
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là :
 (2x + y) (2x – y) = 
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2
= 4x2 – y2 
Với x=2,5 (m) và y = 1 (m)
 Thì diện tích hình chữ nhật đó là:
 4x2 – y2 = 4. (2,5)2 – 12 
 = 24 (m2)
Hoạt động 3: Bài tập –củng cố (7’)
Gv
Gv
? 
Hs
- Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Y/c Hs nghiên cứu bài tập 7(sgk -8)
- Cho Hs thực hiện theo dãy:
Dãy 1: làm câu a
Dãy 2: làm câu b
Gọi Hs nhận xét bài làm của nhau.
Tại sao dựa vào kết quả câu b lại suy ra được kết quả của phép nhân ( x3-2x2+x -1)( x - 5)? Làm như thế nào?
Vì 5 - x = - (x – 5) do đó chỉ cần đổi dấu từng hạng tử ở đa thức tích.
3. Bài tập:
* Bài tập 7(sgk – 8):
a) (x2-2x + 1)( x -1) = 
= (x2-2x + 1).x + (x2-2x + 1).(-1)
= x3 – 2x2 + x – x2 + 2x - 1
= x3 – 3x2 + 3x - 1
b) ( x3-2x2+x -1)( 5 – x) = 
 = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x 
 = - x4 + 7x3- 11x2 + 6x – 5
Từ kết quả câu b ta có:
 ( x3-2x2+x -1)(x-5) = x4 - 7x3+11x2 - 6x + 5
III . Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp theo cách đặt cột dọc
BTVN: 8, 9, 10 11 (sgk – 8). Tiết sau luyện tập
HD bài 9(sgk – 8): Để tính toán thuận lợi, trước hết cần thu gọn biểu thức bằng cách nhân đa thức với đa thức rồi mới thay các giá trị của x và y vào biểu thức thu gọn.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 13/9/2007 Ngày giảng :
 Tiết 3 : Luyện tập
 A/ Phần chuẩn bị:
 I . Mục tiêu .
- Củng cố khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức .
- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể
 II . Chuẩn bị 
Gv : Giáo án; Bảng phụ , sgk , sbt.
Hs : Sgk . Sbt .Học bài và làm BTVN .
B/ Phần thể hiện trên lớp:
Sĩ số: 
I/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
* Câu hỏi:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, chữa BT 1c (sbt – 3)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa th ... đặt phép chia thông thường ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử (trong đó có nhân tử là đa thức chia) bằng cách dùng HĐT rồi thực hiện phép chia.
II . Tổ chức luyện tập (35 phút ):
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của HS
?
HS
GV
GV
?
Hs
? 
Hs
GV
GV
Gv
?
HS
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
* Dạng 1: Ôn tập chia đa thức cho đơn thức.
Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho B)?
Phát biểu.
Yc Hs làm bài 70. Hai Hs lên bảng tính
Các HS khác Làm vào vở
Y/c HS n/c bài 71 SGK 
Nêu yêu cầu của bài 71?
Không thực hiện .
Làm thế nào để khẳng định đa thức A có chia hết cho đa thức B?
+ Trường hợp B là đơn thức ta cần xác định xem mỗi hạng tử của A có chia hết cho B không.
+ Trường hợp B là đa thức ta phân tích A thành nhân tử . Nếu trong các nhân tử của A có chứa B thì A chia hết cho B.
Yc Hs hoạt động cá nhân làm bài 71 sau đó hai em lên bảng trình bày.
* Dạng 2: Chia đa thức cho đa thức
- Y/c HS thực hiện bài 72.
- Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Sau đó nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên thu một số bài để chấm.
Thông thường khi chia đa thức cho đa thức (đa thức một biến đã sắp xếp) ta thực hiện theo cách trên. Tuy nhiên, có những trường hợp đa thức bị chia có thể phân tích thành nhân tử trong đó có nhân tử chứa đa thức chia. 
- Y/c Hs nghiên cứu bài 73.
Nêu cách tính?
Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử trong đó có nhân tử chứa đa thức chia rồi thực hiện tương tự chia một tích cho 1 số.
Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
* Dạng 3: Tìm điều kiện của chữ (trong đa thức chứa chữ) để đa thức chia hết cho đa thức.
Khi nào ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B?
Nếu A = B . Q + R và R = 0 hoặc R là bội của B thì A B.
Vận dụng làm bài 74.
Nêu yêu cầu của bài 74?
Trả lời như sgk.
Để đưa về dạng A = B . Q + R trước hết ta cần phải làm gì?
Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức để tìm dư.
Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện phép chia.
Để 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2
thì số dư trong phép chia phải có điều kiện gì? Từ đó hãy tìm a?
Bằng 0. Từ đó suy ra a = 30
1) Bài tập 70(sgk – 32) 
Giải:
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
= xy – 1 - y
2) Bài tập 71(sgk – 32)
Giải:
a) A chia hết cho B.
Vì : 15x4 
 8x3 
 x2 
=> 15x4 – 8x3 + x2 
 Hay A B
b) A chia hết cho B.
Vì: x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
 = (1 –x)2 (1 – x)
=> (x2 – 2x + 1) (1 – x)
 Hay A B
3) Bài tập 72 (sgk – 32)
Giải: 
2x4 + x3 – 3x2 + 5x - 2
2x4 – 2x3 + 2x2
 3x3 – 5x2 + 5x – 2
 3x3 – 3x2 + 3x 
 ---------------------------
 - 2x2 + 2x - 2
 - 2x2 + 2x - 2
 ----------------------
 0
 x2 – x + 1
2x2 + 3x - 2
Vậy: (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
 = 2x2 + 3x - 2
4) Bài tập 73 (sgk – 32)
Giải:
(4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = 
= (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= 2x + 3y
(27x3 – 1) : (3x – 1) = 
= (3x – 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= 9x2 + 3x + 1
(8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) =
=(2x + 1)( 4x2 – 2x + 1) : (4x2 – 2x + 1)
= 2x + 1
(x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = 
= [x(x – 3) + y(x – 3)] : (x + y) 
= (x – 3) (x + y) : (x + y)
= x – 3
5) Bài tập 74 (sgk – 32)
Giải: 
Ta có: 
2x3 – 3x2 + x + a
2x3 + 4x2
------------
 - 7x2 + x + a
 - 7x2 – 14x
 ----------------
 15x + a
 15x + 30
 -------------
 a – 30
 x + 2
2x2 – 7x + 15
 Để 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 thì a – 30 = 0
=> a = 30.
 Vậy 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho
 x + 2 khi a = 30.
III/ Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Xem kỹ các bài tập đã chữa.
- Ôn kĩ các nội dung lý thuyết từ đầu chương. 
- Trả lời 5 câu hỏi ôn tập chương I (sgk – 32)
Làm các bài tập ôn tập chương : từ bài 75 đến bài 79 (sgk – 33)
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 5/11/2007 Ngày giảng :8C: 6/11/2007
 8A: /11/2007
 Tiết19: Ôn tập chương I 8B: /11/2007
A / Phần chuẩn bị :
 I . Mục tiêu:
- Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương I.
- Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản của chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán. 
 II. Chuẩn bị:
 GV: Giáo án; sgk; sbt; Bảng phụ.
 HS: Ôn kỹ kiến thức của chương. Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập ôn tập 
 đã giao.
B/ Tiến trình dạy – Học : 
 * Sĩ số : 8A : 8B : 8C : 
 Hoạt động 1 : Ôn tập về nhân đơn thức với đa thức ; nhân đa thức với đa thức(10’)
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của HS
Gv
?
Hs
Gv
GV
?
Gv
? 
Gv
Gv
Gv
?
Hs
GV
?
Hs
Gv
?
Gv
Gv
Gv
?
Hs
Gv
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
- Y/c Hs phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. áp dụng giải bài tập 75 (sgk – 33)
- Gọi 2 Hs(TB) lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng làm bài 76 sgk – 33 ?
Hai học sinh phát biểu quy tắc và lên bảng thực hiện giải bài 76.
Hoạt động 2: Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ(15’) 
Treo bảng phụ ghi 1 vế của 7 HĐT đáng nhớ. Y/c 1 Hs lên bảng hoàn chỉnh 7 HĐT đáng nhớ. Dưới lớp tự viết 7 HĐT đáng nhớ vào vở.
Phát biểu bằng lời ba hằng đẳng thức ( A + B )2;(A – B)2; A2 – B2?
Y/c HS chữa bài 77( tr33 – SGK)
Nêu cách tính nhanh giá trị của các biểu thức?
áp dụng HĐT rồi thay các giá trị x, y.
Y/c 2 Hs lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở.
(chốt): Khi tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị đã cho của biến, để cho đơn giản trước hết ta cần rút gọn hoặc viết đơn giản biểu thức đã cho rồi mới thay các giá trị đã cho của biến.
Y/c Hs tiếp tục làm bài tập 78.
Nêu hướng làm từng câu bài 78?
a) áp dụng HĐT và nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn.
b) áp dụng HĐT bình phương của một tổng.
Gọi 2 Hs lên bảng tính. Dưới lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài làm của các bạn.
Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử (20’)
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Ta đã học những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?
Trả lời
Y/c Hs nghiên cứu bài 79.
Quan sát kỹ các đa thức, nêu phương pháp vận dụng để phân tích mỗi đa thức?
Y/c Hs hoạt động cá nhân làm bài theo dãy. Mỗi dãy thực hiện 1 câu. Sau đó Gv gọi đại diện của mỗi dãy lên bảng trình bày. Dãy khác nhận xét kết quả.
(Chốt): Để PTĐTTNT ta chú ý xem đa thức có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung trước để đa thức trong ngoặc đơn giản hơn, dễ nhận biết để chọn phương pháp thích hợp.
Y/c Hs nghiên cứu bài 81(sgk – 33)
Nêu hướng giải?
Biến đổi về dạng A.B = 0 suy ra A = 0 hoặc b = 0
Y/c 3 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét và chữa bài tập của các HS
Hoạt động 3. 
Bài 80 tr33 – SGK 
Y/c 3HSD lên bảng làm bài mỗi em 1 phần
Lên bảng làm bài .
Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ?
TL : Các phép chia trên là phép chia hết.
Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q hoặc đa thức A chia hết cho đa thức B nếu dư bằng 0
Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Đơn thức A chia hết cho thức đơn thức B khi mỗi biến của B đến là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B
Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đến chia hết cho B .
Hoạt động 4 
Bài 82 tr33 – SGK 
a) Chứng minh 
x2 – 2xy + y2 > 0
Bài 83 ( tr33 – SGK )
Tìm n ∈ Z để 22 – n + 2 
Chia hết cho 2n + 1
Hướng dẫn
- Y/c HS thực hiện phép tính
I/ Ôn tập về nhân đơn thức với đa thức ; nhân đa thức với đa thức :
 1. Nhân đơn thức với đa thức:sgk - 4
 * Bài tập 75(sgk – 33): 
 Giải: 
a) 5x2. (3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2
b) xy. (2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 +xy3
2. Nhân đa thức với đa thức: sgk - 7
* Bài tập 76 (sgk – 33):
 Giải:
a) (2x2- 3x) (5x2 – 2x + 1) =
= 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x 
= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) =
= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 - 2xy
II/ Ôn tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ :
1) (A + B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
2) (A + B) (A2 – AB + B2) = A3 + B3
3) (A – B) (A2 + AB + B2) = A3 – B3 
4) A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3
5) A2 + 2AB + B2 = (A + B)2
6) (A + B) (A – B) = A2 – B2
7) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
* Bài tập 77(sgk – 33) : 
 Giải :
a) M = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 2.x.2y + (2y)2
 = (x – 2y)2
Tại x = 18 và y = 4 ta có :
 M = (18 – 2. 4)2 = 102 = 100
b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = 
 = (2x)3 – 3. (2x)2. y + 3. 2x. y2 – y3
 = (2x – y)3
Tại x = 6 và y = - 8 ta có :
 N = (2.6 + 8)3 = 203 = 8 000
* Bài tập 78 (sgk – 33)
 Giải:
a) (x + 2)(x – 2) – (x -3)(x + 1) = 
= x2 – 4 – ( x2 + x – 3x – 3)
= x2 – 4 – x2 + 2x +3
= 2x - 1
b) ( 2x + 1)2 + ( 3x – 1)2 + 2(2x + 1 ) ( 3x – 1 )
=[( 2x + 1) + (3x – 1)]2
= ( 2x + 1 + 3x – 1)2
= ( 5x)2
= 25x2
III/ Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử:
Định nghĩa: sgk – 18
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Đặt nhân tử chung.
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm các hạng tử
 * Bài tập 79 ( tr33 – sgk )
 Giải:
a) x2 – 4 + ( x-2)2 = (x-2) (x+2) + (x-2)2
 = (x-2) [( x+2) + (x-2)]
 = 2x (x-2)
b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x (x2 - 2x + 1 - y2)
 = x [(x2 - 2x + 1) – y2]
 = x [(x - 1)2 –y2]
 = x ( x – 1 - y) (x – 1 + y)
c) x3 – 4x2 – 12x + 27 
= (x3 + 27) – (4x2 + 12x)
= (x3 + 33 ) – 4x ( x + 3)
= ( x+3 ) ( x2 – 3x + 9) – 4x ( x+3)
= ( x+ 3) [(x2 – 3x + 9) - 4x]
= ( x + 3 ) ( x2 – 7x + 9)
* Bài tập 81 ( tr33 – sgk ) 
Giải:
a) x ( x2 -4 ) = 0
x ( x2 – 2) ( x+2 ) = 0
ú x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x+2 = 0
ú x = 0 hoặc x = 2 hoặc x= - 2
Vậy : x 
b) (x + 2)2 – (x - 2) (x + 2) = 0
 ( x+2) [(x+2) – (x-2)] = 0
 ( x+2 ) [x+2 – x + 2] = 0
 4 ( x+2) = 0
 ú x + 2 = 0 ú x = - 2
Vậy: x = - 2
c) x + 2x2 + 2x3 = 0
 x (1 + 2x + 2x2) = 0
 x [12 + 2. (x) + (x)2] = 0
 x. (1 + x)2 = 0
ú x = 0 hoặc 1 + x = 0 
ú x = 0 hoặc x = - = 
Vậy : x + 2x2 + 2x3 = 0
ú x 
III, Ôn tập về chia đa thức (10 phút)
Bài 80 tr33 – SGK 
a, = 3x2- 5x + 2
b, = x2 + x 
c, ( x2- y2 + 6x + 9 ) : ( x + y + 3 )
= {( x + 3)2} : ( x + y + 3 )
= ( x + 3 + y ) ( x + 3- y ) : ( x + y + 3)
= x + 3- y 
Bài tập toán phát triển tư duy
a) VT = ( x-y) + 1 > 0 + x, y
b) x – x2 – 1 < 0 =∀x
x – x2 – 1
=- ( x2 – x + 1 )
=- ( x2 – 2x . + + )
=- {( x - )2 + }
Có ( x - )2 + } < 0 ∀ x
Hay x – x2 – 1 < 0 ∀ x
Bài 83(tr 33 sgk)
Vậy n ∈ Z thì n-1 ∈ Z => 2n2 – n +2 chia hết cho 2n + 1 khi 
Hay 2n +1 ∈ Ư(3) => 2n + 1 ∈ 
2n + 1 = 1 => n = 0
2n +1 = -1 => n = - 1
2n +1 = 3 => n = 1
2n +1 = -3 => n = -2 
Vậy 2n2 - n – 2 chia hết cho 2n + 1 khi 
N ∈ { 0; -2 }
III . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương 
Tiết sau kiểm tra một tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_12_ban_2_cot.doc