Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Thái

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Thái

 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu?

 Viết công thức ?

HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :

a( b+ c) = ab + ac ,

 a( b - c) = ab - ac

HS cả lớp nhận xét .

GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới.

GV cho HS thực hiện ?1-SGK

+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1

+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .

+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập

+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng

? Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ?

HS phát biểu qui tắc .

GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em)

 1. Qui tắc:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau

 

doc 22 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Xuân Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 19 tháng 8 năm 2009
 Chương I: Phép nhân và phép Chia các đa thức
 Tiết 1 : $1 Nhân đơn thức với đa thức
 I .Mục tiêu:
 + HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
 + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập 
 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng 
III.Các hoạt động dạy hoc : 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ -
Giới thiệu
chương
 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? 
 Viết công thức ?
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac , 
 a( b - c) = ab - ac
HS cả lớp nhận xét . 
GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới.
HĐ2
GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập 
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
? Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ?
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
1. Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
HĐ3
GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện 
GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) 
GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . 
HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
2. áp dụng
?2: 
 =18x4y4 – 3x3y3+x2y4
3: Diện tích hình thang là:
S = 
 = (8x+ 3+ y)y 
 S = 8xy+ 3y+ y2 
Thay x=3m, y=2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2)
HĐ 4
Cũng cố
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
? muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
Bài tập 1:(SGK)
a.
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
HĐ 5:Bài tập về nhà: 
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), 
 bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức.
Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 2 : $2 Nhân đa thức với đa thức
I Mục tiêu: 
 + HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
II.Chuẩn bị của GV và HS : 
 Bảng phụ , phiếu học tập
III .Các hoạt động dạy hoc : 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập 5a SGK
HS 2 Làm BT 5 (SBT)
Cho 2 HS nhận xét bài làm 2 bạn - GV cho điểm.
1) 5a-SGK: Rút gọn BT:
x(x-y)+y(x-y)
=x2 -xy + xy - y2 =x2 - y2
2) 5-SBT. Tìm x,biết:
2x(x-5) - x(3 + 2x) = 26
2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
-13x = 26 => x = -2
HĐ2
Y/C HS:- hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức 1 với đa thức 2
- cộng các kết quả lại
? Qua ví dụ trên rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức?
Cho HS làm ?1
+ GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp 
+ GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
1 Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 - 5x +1
(x-2)( 6x2 - 5x +1)
=x(6x2 - 5x +1) - 2( 6x2 - 5x +1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
=6x3 - 17x2 + 11x -2.
Quy tắc (SGK)
Nhận xét SGK
?1:
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x -2
 +6x3 - 5x2 + x 
 6x3 - 17x2 +11x-2
HĐ3
Y/ Cầu HS làm ?2
- Nửa lớp làm câu a
- Nửa lớp còn lại làm câu b
HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
2 áp dụng
?2
a)(x + 3)x2 + 3x - 5)
 = x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1) (xy + 5)
 = x2y2 + 4xy - 5
?3: S =(2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
 S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
HĐ4
Cũng cố
cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 9 - Đại diện nhóm đứng tại chố nêu hướng làm, Các nhóm khác đọc kết quả 
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
Bài 9: 
-1008
-1
-133/64
 HĐ5 Bài tập về nhà: 
 + Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
 + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK)
 + Chuẩn bị cho bài luyện tập
 Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: luyện tập
I .Mục tiêu :
+ Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức 
+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức . 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
 +HS : Bút dạ, bảng nhóm 
Tiến trình bài dạy
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk 
HĐ2
Luyện tập
Bài tập 10 - SGK
GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở 
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
Bài tập 11 – SGK
? Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
=> Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
? Em nào làm được?
(1HS lên thực hiện)
Bài 14 - SGK
1 HS đọc to đề cả lớp nghe -nghiên cứu
? Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
? Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? 
HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày .
GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở.
Bài 8 - SBT: Chứng minh 
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4
* Để C/minh đẳng thức A=B, ta có 1 số cách thường dùng sau:
C1: c/m A-B=0;
C2: Biến đổi 1 trong 2 vế bằng vế còn lại.
C3: Biến đổi cả 2 vế bằng 1 BT nào đó
?Trong bài này ta nên làm cách nào?(C2)
GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu:
+ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 10 - SGK
 a, (x2 - 2x + 3) 
 = 
 b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
Bài 11 :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
 a + 1 = 24
 a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái 
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
 = x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái 
b, Biến đổi vế trái 
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) 
 =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
 = x4 - y4 =VP
HĐ3: Cũng cố
+ Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức
và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến
HĐ4Bài tập về nhà
+ Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT
+ Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Ngày28 tháng 8 năm 2009
Tiết 4: $3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1)
 I .Mục tiêu :
+ HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
+ HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí . 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức , phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ .
+ HS bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1: làm bài tập 15 (SGK) 
a, = 
b, 
HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau:
a, (a + b)(a + b) = ? 
b, (a + b)(a - b) ?
 a, (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2
b, (a + b)(a - b) = a2 - b2
HĐ2
GV đưa lại bài kiểm tra ,chính là bài ?1 
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức bình phương của 1 tổng .
GVgợi ý và cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng .
GV cho HS làm bài ?2 và phần áp dụng . GV gọi 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời)
GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
1. Bình phương của 1 tổng
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
(A, B Là các biểu thưc tuỳ ý .)
a, (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2 
b, x2 + 4x + 4 = (x + 2 )2 
c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50. 1 + 12 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601
 3012=(300 + 1)2 = 3002+ 2.300.1 +12
 = 90000 +600 +1 = 90601
HĐ 3
Cho HS thay phép trừ thành phép cộng rồi áp dụng bình phương của 1 tổng để tính 
(A – B)2=(A +(-B))2
? Hãy rút ra công thức bình phương của 1 hiệu . 
? Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 hiệu .
HS phát biểu bằng lời 
(2 em đứng tại chỗ trả lời )
GV cho HS làm bài ?4 phần áp dụng , gọi 3 em lên bảng trình bày .HS cả lớp làm vào vở
A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A, B là các biểu thức tuỳ ý )
?4.áp dụng
a, = x2 - x + 
b, (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 
c, 992 = (100 - 1)2 = 1000 - 200 + 1
 = 9801
HĐ4
Từ bài kiểm tra HS2, b) GV cho HS rút ra công thức hiệu 2 bình phương 
HS lên bảng viết công thức
? Hãy phát biểu bằng lời hiệu 2 bình phương .
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . 3 em lên bảng làm b ... (a-b)3 - 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- (a3+ 3a2b+3ab2+ b3)
=6ab2.
c) ( x+y+z)2 -2(x+y+z)(x+y) + (x+y)2
=( x+y+z-x-y)2 = z2 
Baì 35: Tính nhanh
KQ: ( 34+ 66) 2 = 1002 = 10000
 KQ:( 74-24) 2 = 502 = 2500
Bài 36: Tính giá trị biểu thức:
a) x2 + 4x +4 tại x=98
x2 + 4x +4 = (x+2)2 = (98 + 2)2 = 10 000
b) x3 +3x2 + 3x +1 tại x=99
x3 +3x2 + 3x +1 = (x+1)3 = (99+1)3 = 10000
HĐ3
Nâng cao
? Ta thấy P= x2 +6x +11
 = x2 +6x +9 +2
 = (x+3)2 +2
? Làm thế nào để c/minh P>0?
a) Vì (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 > 0 với mọi x
? Dựa vào cách phân tích trên tìm GTNN của P?
Hướng dẫn 1 số dạng toán về tìm GTNN, GTLN của tam thức bậc 2
Bài tập: Cho đa thức P = x2 +6x +11
a) Chứng tỏ P > 0 với mọi x.
b) Tìm GTNN của P
Giải: P= x2 +6x +11
 = x2 +6x +9 +2
 = (x+3)2 +2
a) Vì (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 > 0 với mọi x
b) Theo câu a) (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 2 với mọi x
vậy PNN = 2 khi x+3 = 0 => x=-3
 HĐ 4:Hướng dẫn học ở nhà:
+ Học và nắm vững các hằng đẳng thức và biết vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập.
+ Làm bài tập SGK; bài tập 17; 18; 20 -SBT
Đọc trứoc bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dặt nhân tử chung.
 Ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 9 : $ 6 Phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I .Mục tiêu : 
+ Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
+ biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
 + Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt cách đặt nhân tử chung.
II . Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu
 HS: Thước; Đọc trước bài “Phân tích đa thức ... đặt nhân tử chung”
III/ Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ 1
-HS 1: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 
ĐVĐ Để tính nhanh GT biểu thức trên ta sử dụng T/c phân phối của phép nhân với phép cộng. Vậy đối với các đa thức thì như thế nào?
-HS 2: Tính nhanh giá trị bt:
a) 85.12,7+15.12,7(=1270)
b)52.143-52.39-8.26(=5200)
HĐ2
Gơi ý : 2x2 =2x.x
 4x=2x.2
Trong ví dụ vừa rồi ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x(x-2).Việc biến đổi đó gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử.
? Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung.Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về pp này còn có nhiều pp nữa ta nghiên cứu ở tiết sau.
?Em hãy cho biết nhân tử chung ở VD trên là gì?(2x)
GV gọi HS nhận xét sau đó chốt lại phương pháp đặt nhân tử chung.
? hệ số của ntử chung (5) có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử (15,5,10).
HS:.......là ƯCLN(15,5,10).
? Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung x quan hệ ntn với luỹ thừa bằng chữ các hạng tử?
HS: .....là luỹ thừa có mặt trong tất cả các đa thức, với số mũ là số nhỏ nhất của nó trong các hạng tử.
1 Ví dụ:
Ví dụ 1:
 Viết đa thức 2x2 - 4x thành tích của những đa thức
Ta có 2x2 - 4x =2x.x - 2x.2
 = 2x.( x - 2)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
Ví dụ 2:
 Hãy phân tích
 15x3 -5x2 +10x thành nhân tử?
 15x3 -5x2 +10x = 5x(3x2-x+2)
HĐ3
áp dụng làm ?1 (bảng phụ)
3 HS lên bảng
Nhận xét bài làm của từng bạn?
Trong phần c phải làm ntn để xuất hiện nhân tử chung ?
HS phần c: phải đổi dấu (y -x) = -(x-y)
GV chốt lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử chung. Sau đó đưa ra chú ý 
ng/c ?2 và nêu cách giải
HS phân tích VT thành nhân tử
áp dụng: A.B = 0 =>
A = 0 hoặc B = 0
1 HS lên bảng giải phần ?2 
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp 
?1 a) x2-x= x(x-1)
b) 5x2(x-2y) -15x(x-2y)
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x-y) -5x(x-y)
= (x-y)(3+5x)
Chú ý: SGK
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
 3x(x - 2)=0
 => 3x = 0 hoặc x-2 = 0
 => x = 0 hoặc x = 2.
HĐ4: Củng cố
3 em lên bảng giải BT 39/19 (a,d,e) bảng phụ 
Gọi HS nhận xét và chữa 
GV yêu cầu HS giải BT 40b/19
Hoạt động nhóm 
Sau đó chữa và chốt phương pháp 
39/tr19 a) 3x - 6y = 3(x-2y)
d) 2/5x (y-1) -2/5y(y-1)
= 2/5(y-1) (x-y)
e) 10x(x-y) -8y(y-x)
= 10x(x-y) +8y(x-y)
= 2(x-y)(5x+4y)
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 39,40 (phần còn lại), 41,42/19 sgk 
Xem lại các ví dụ và BT đã chữa. Đọc trước bài sau
 Ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết 10: $ 7 Phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp dừng hằng đẳng thức
I .Mục tiêu : + Học sinh hiểu phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương phưong pháp dùng hằng đẳng thức.
 + Biết cách vận dụng các hằng đẳng thức vào phân tich đa thức
 + Rèn luyện kỹ năng phân tích ,nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
II . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ , phiếu học tập.
 HS: Học thuộc 7 HĐT.
III. Tiến trình dạy học:
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ 1
Bài cũ
HS 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc
 bình phương một hiệu: 
a. x2 +6x + 9= 
b. 2xy2 + x2 y4 +1=
c. x2 - x +=
Lớp làm vào phiếu học tập cùng hs 2
+ GV đánh giá nhận xét cho điểm vào bài.
HS 2:Điền vào chỗ trống để được các hằng đẳng thức( đề ghi trên bảng phụ) 
A2 + 2AB +B2 = ( ...+ ...)2; 
A2 - 2AB + B2 = ...................
A2 - B2 = .........................
A3 + 3A2 B+ 3AB2 + B3 =..................
A3 -3A2 B+ 3AB2 -B3 =....................
A3 + B3 = .......................
A3 - B3 = ........................
HĐ2
Từ bài kiểm tra GV cho HS tự làm ví dụ trong SGK.
Ba HS lên bẳng trình bày.
+ GV chốt phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bàng phương phương pháp dùng hằng đẳng thức.
+ GV cho HS làm bài tập ?1 theo các nhóm
+ GV cho HS làm bài ?2 và bài tập 46.
1. Ví dụ:
x2 - 4x + 4 = (x - 2 )2
 x2 - 2 = ( x - ). ( x + )
 1 - 8x3 = 13 - (2x)3
 =(1 - 2x).(1 + 2x + 4x2)
Bài ?1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
 x3+3x2 +3x + 1 = (x+1)3.
 (x +y)2 - 9x2 =( x +y)2 - (3x)2
 =( x+y - 3x) (x+y +3x) 
 =( y-2x) ( 4x+y)
Bài ?2
1052 - 25 = ( 105- 5) (105+ 5)
 100 . 110= 11000
372 - 132 = ( 37 - 13) (37+ 13) = 24. 50 = 1200 
 c. 20022 - 22 = ( 2002-2)( 2002+2) 
 = 4008000.
HĐ3
HĐ4
+Gv nêu ví dụ cho HS thảo luận theo nhóm và đại diện các nhóm trình bày bài làm.
?Vậy muốn c/m 1 biểu thức chia hết cho 4 ta làm như thế nào?
+ GV chốt các phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng phức
Chú ý HS cách nhận xét đa thức để biết phải vận dụng hằng đẳng thức nào?
+ GV cho HS làm bài tập sau: 
Bài 43 : ( b; d) 
?Trong ý b làm thế nào để xuất hiện hằng đẳng thức đã học?
GV chốt cách làm 
+ GV cho HS làm bài 44(c, d; e) theo các nhóm HS trình bày
Chú ý cách làm xuất hiện các hằng đẳng thức.
+ Gv cho HS làm bài 45: 
?Muốn tìm x ta làm như thế nào:
2. áp dụng 
 C/m rằng ( 2n+ 5) 2 - 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
ta có: ( 2n+ 5) 2- 25 = ( 2n+ 5 - 5) ( 2n+5 +5) 
 =2n( 2n+10) = 4n( n+5)
đa thức trên chia hết cho 4 với mọi giá trị nguyên của n 
Củng cố luyện tập
 Bài 43: 
10 - 25 - x2 
=- ( 10x+ 25+ x2 ) = - ( x+5) 2 .
 d. x2 - 64y2=
 =
Bài 44: 
c)= = 
= 2a ( a2 + 3b2 )
 d. KQ: ( 2x+ y) 3 ; 
 e. KQ: ( 3 - x)3 ; 
Bài 45: tìm x biết 2 - 25x2 = 0
 (- 5x) (+5x) = 0 
 (- 5x) = 0 
 Hoặc (+ 5x) = 0 
Bài tập về nhà
 Học lại 7 hằng đẳng thức theo 2 chiều
Làm các bài tập 26 đến bài 30 sbt đọc trứoc bài phân tích đa thức bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
Bài 30 SBT làm tương tự bài 45 SGK
 Ngày 03 tháng 10 năm 2009
Tiết 11: $8 Phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp nhóm các hạng tử
I .Mục tiêu : 
 + Học sinh hiểu phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử thích hợp
 + Biết cách phán đoán để nhóm các hạng tử sao cho có nhân tử chung hoặc có hằng đẳng thức để có thể phân tích đa thức thành nhân tử.
 + Rèn luyện kỹ năng phân tích ,nhận xét để áp dụng linh hoạt cách nhóm các hạng tử.
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 + Bảng phụ 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
bài cũ
HS 1 : Làm bài tập 30 sbt
 x( x2 – 0,25) =0 
 x( x-0,5) (x+ 0,5) = 0 
vậy x= 0 hoặc x= 0,5; hoặc x= - 0,5.
HS 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x2 – 10xy + 5y2 – 20 z2
 =5( x2 – 2xy+y2 – 4z2 ) 
 = 5 ( x-y-2z) ( x- y+2z)
 lớp làm bài cùng 2 hs 
+ Gv đánh giá nhận xét cho điểm 
 với bài của HS 2 đẫ áp dụng các phương pháp phân tích nào?
+ Gv vào bài
hđ2
HĐ3
?Ví dụ trên có sử dụng được 2 P2 đã học không? (không)
? Trong 4 hạng tử có những hạng tử nào có nhân tử chung?
( x2 và -3x, xy và -3y, x2 và xy, -3x và -3y)
? Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm
? Đến đậy các nhóm có nhận xét gì?
? Hãy đặt nhân tử chung cho các nhóm.?
? Tại sao không nhóm x2 và 3y vào 1 nhóm ? vậy trước khi nhóm các hạng tử cần chú ý điều gì?( vì không xuất hiện nhân tử chung nên không phân tích được)
+ Gv chốt lại đó là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
Cho HS làm bài ?! và ?2
Với bài ?1 muốn tính nhanh ta làm như thế nào ( Nhóm các tích để xuất hiện nhân tử chung)
Bài ?2 cho HS thảo luận nhóm và các nhóm trình bày gv chốt các giải nào đúng cách làm nào sai cho điểm các nhóm.
Bài ?2: Bạn An làm đúng, bạn Tháivà Hà cũng làm đúng nhưng chưa phân tích hết cón có thể phân tích tiếp được .
+ Gv chốt lại cách nhóm các hạng tử để làm xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức
+ GV cho HS làm bài tập 47 (c) 
Bài 48 ( a, c) 
Ba Hs trình bài
KHi làm bài tập 48cần chú ý gì trước khi nhóm các hạng tử ( Chú ý có thể lập thành một hằng đẳng thức.) 
+ Gv cho HS thảo luận nhóm bài 49 (b)
đại diện trình bài
+ Gv cho HS làm bài 50( b) muốn tìm x ta làm như thế nào?
Khi nhóm các hanhg tử cần chú ý điều gì?
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x2 - 3x+ xy-3y
C1: x2 - 3x+ xy-3y
 = (x2 -3x)+( xy -3y) =( x-3) ( x+y)
C2: x2 - 3x+ xy-3y
 = ( x2 + xy ) - ( 3x + 3y) 
 = ( x-3) ( x+y).
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 2xy+ 3z+ 6y + xz
C1: 2xy+ 3z+ 6y + xz
 = ( 2xy+ 6y) + ( 3z+ xz) 
 = ( x+3) ( 2y+ z) 
C2: 2xy+ 3z+ 6y + xz
 =( 2xy+ xz) + ( 3z + 6y) 
 = ( x+3) ( 2y+ z)
2. áp dụng
Bài ?1: Tính nhanh: 
15.64+ 25.100+ 36.15 + 60 .100
 =( 15.64+ 36. 15) + ( 25.100+ 60.100) 
 = 15.100+ 85.100 
 = 100.100 
 = 10000.
Củng cố luyện tập
Bài 47: c. 3x2 - 3xy - 5x+ 5y = 
( 3x2 -3xy) - ( 5x-5y) =
3x( x-y) - 5 ( x-y) = ( x-y) ( 3x-5) 
Bài 48: a.(x2 + 4x +4) - y2 = 
( x+2) 2 – y2 = ( x+2 -y) ( x+2 +y)
c. x2 – 2xy +y2 – z2 + 2zt - t2 =
( x2- 2xy+ y2 ) - ( z2 - 2zt + t2 ) = 
( x- y)2 - ( z-t) 2 = 
( x-y-z+t) ( x-y +z-t)
Bài 49(b): 452 + 402 - 152 + 80.45
 = (452 + 2 . 40 . 45 + 402) - 152
 = ( 45+ 40)2 - 152
 =( 85 +15 ). (85 - 15) 
 = 100 . 70 = 7000
Bài 50 Tìm x biết: 
 5x(x-3) - x + 3 = 0
 5x(x-3) - (x-3) = 0 
 ( x-3) ( 5x-1)= 0
 x=3 hoặc x= 
Bài tập về nhà
 - Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân đã học
 - làm các bài tập còn lai trong SGk và các bài tập 31- 33 sbt.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8(32).doc