Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

- GV yêu cầu hs Thực hiện ? 1 theo cá nhân trên bảng con.

- GV cho HS kiểm tra chéo sau đó khái quát lên: Gọi đơn thức làA, đa thức là B+ C.

Theo kết quả ?1 ta có thể viết A.(B+ C) =?

 +HS trả lời miệng cá nhân, GV ghi bảng

- GV: Vậy để nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?

 +HS trả lời miệng sau đó chỉ định 1 em đọc lại SGK /qui tắc / Trang 4

*Hoạt động 2:

- GV cho HS vận dụng qui tắc để làm các bài tập sau.

 ?2 :HS thực hiện trên bảng con theo cá nhân, một HS lên bảng làm, cả lớp đối chiếu, nhận xét?

 (GV lưu ý HS dấu của số hạng khi nhân)

- GV ghi mẩu cho HS 1 bài?2 để HS dựa vào đó trình bày các bài tiếp theo.

 ?3: GV chỉ định 3 nhóm báo kết quả, lớp nhận xét.GV hướng dẫn sửa sai nếu có.

 +Công thức tính diện tích hình thang? biểu thức.

 +Để tính cụ thể diện tích hình thang ta làm thế nào?

 + HS trả lời miệng theo cá nhân

 

docx 26 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần : 1
Tiết : 1
	 Giảng : 25/ 8/ 2008
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu:
HS nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
HS thực hiện thành thạo kỷ năng nhân đơn thức với đa thức 
II /Chuẩn bị :
Xem lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng, nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Đem theo bảng phụ, bảng con, sgk, thước thẳng, vở ghi ,vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Cho HS nhắc lại hai qui tắc
 A.(B+ C) = ?	; am.an = ? 	Đáp án: A.(B+C) = A.B +A.C ; am.an = am+n
2/ Bài mới: GV đặt vấn đề : Ta đã học 1 số nhân với 1 tổng A (B + C) = AB + AC . Nếu gọi A là đơn thức ; B + C là đa thức thì qui tắc nhân đơn thức với đa thức có gì khác so với qui tắc nhân 1 số với 1 tổng không ? . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- GV yêu cầu hs Thực hiện ? 1 theo cá nhân trên bảng con.
- GV cho HS kiểm tra chéo sau đó khái quát lên: Gọi đơn thức làA, đa thức là B+ C.
Theo kết quả ?1 ta có thể viết A.(B+ C) =?
 +HS trả lời miệng cá nhân, GV ghi bảng
- GV: Vậy để nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?
 +HS trả lời miệng sau đó chỉ định 1 em đọc lại SGK /qui tắc / Trang 4
*Hoạt động 2:
- GV cho HS vận dụng qui tắc để làm các bài tập sau.
 ?2 :HS thực hiện trên bảng con theo cá nhân, một HS lên bảng làm, cả lớp đối chiếu, nhận xét?
 (GV lưu ý HS dấu của số hạng khi nhân)
- GV ghi mẩu cho HS 1 bài?2 để HS dựa vào đó trình bày các bài tiếp theo.
 ?3: GV chỉ định 3 nhóm báo kết quả, lớp nhận xét.GV hướng dẫn sửa sai nếu có.
 +Công thức tính diện tích hình thang? biểu thức.
 +Để tính cụ thể diện tích hình thang ta làm thế nào?
 + HS trả lời miệng theo cá nhân
*Hoạt động 3:Củng cố
- GV cho HS đọc đề bài 1ac/5SGK và làm theo dãy vào vở bài tập (Dãy trong làm ac. Dãy ngoài làm ca)
- GV chỉ định mỗi dãy 1 em lên bảng, lớp nhận xét đối chiếu bài làm.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2/ 5SGK, các nhóm thực hiện trên phiếu (hoặc bảng nhóm). Gv cho HS quan sát nhận xét sửa sai 
Lưu ý: HS có thể nhân nhẩm và ghi kết quả ngay nếu đã nhân thành thạo
1/ Qui tắc: (Học SGK)
 A.( B+ C ) = A.B + A.C
2/ Aùp dụng: Tính
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y. 6xy3 +(x2).6x3 + xy.6xy3
= 18xy4y4- 3x3y3+ x2y4
?3: Biểu thức tính diện tích vườn hình thang :
S =.2y = 8xy+ 3y+ y2
Với x = 3m ; y = 2m
S = 8.3.2 + 3.3 + 22 = 58(m2)
Bài 1/5 SGK:
a/ x2(5x3-x-)=5x5-x3-x2
c/ (4x3-5xy+2x)(-xy) =2x4y+x2y
Bài 2/5 SGK:
a/ x(x-y) + y(x+y) = x2+y2
b/ x(x2-y) - x2(x+y) + y(x2-x)
 = x3- xy- x3- x2y + x2y - xy
 = -2xy
Thay x = ; y = -100 ta có
-2()(-100) = 100
*Hướng dẫn về nhà: Ghi hướng dẫn bằng bút chì vào SGK
- Học kỹ qui tắc trong khung; xem lại cách giải các bài tập đã làm ở lớp
- Làm bài tập 1b ; 3; 4; 5 / 5-6 SGK -bài tập 1-5 / 3SBT
- Hướng dẫn 3: Aùp dụng qui tắc tính vế trái rút gọnTìm x
- Hướng dẫn 5: Làm như bài 2/5
- Hướng dẫn 4: Nếu gọi số tuổi làx thì kết quả cuối cùng là: 
	-100 = 10x cách tính tuổi
- Hướng dẫn 4 / 3SBT: Thực hiện phép tính Kết quả không chứa x
- Chuẩn bị cho bài mới : Ôn qui tắc nhân đơn thức với đơn thức ; nhân đơn thức với đa thức và 
 viết trên phiếu học tập đề bài ? (Phiếu ghi rõ họ tên và lớp)
*Rút kinh nghiệm :
Tuần : 1
Tiết : 2
	Giảng : 27 / 08 / 2008
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo 2 cách.
II/ Chuẩn bị: 
- Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức. 
- Phiếu học tập ?
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Cho HS nhắc lại 2 qui tắc đã chuẩn bị (5đ)
 Aùp dụng tính: x.(6x2-5x+1) và (-2)(6x2-5x+1) (5đ)	 
 *Đáp án: 6x3-5x2 + x ; -12x2+ 10x - 2
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- GV cho 2 đa thức x-2 và 6x2-5x+1
Hãy thực hiện theo hướng dẫn? 1(dựa kết quả kiểm tra ghi cho nhanh)
- HS làm cá nhân và đọc kết qua ûGv ghi :
 (x-2)(6x2-5x+1) 
= x.6x2+x.(-5x)+ x.1+ (-2)(6x2)+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3- 5x2+ x- 12x2 + 10x -2
= 6x3- 17x2+ 11x - 2 (1)
- Gv: Ta nói (1) là tích của 2 đa thức trên.
Vậy để nhân 2 đa thức ta làm như thế nào?
 +HS dựa bài tập trả lời theo cá nhân
- GV chốt lại 2 ý chính :
 + Nhân từng hạng của đa thức này với từng hạng
 tử của đa thức kia
 + Cộng các tích vừa tìm được
- GV cho HS khái quát: Nếu nhân đa thức A+ B với đa thức C+ D ta ghi như thế nào?
*GV lưu ý:
 + Có thể bỏ bớt bước trung gian ghi nhân mà ghi luôn tích khi nhân từng hạng tử.
 +Chú ý dấu từng hạng tử khi nhân
- GV giới thiệu ngoài cách nhân theo hàng như ta đã làm còn cách đặt phép nhân theo cột, cách này yêu cầu cần nắm những bước như thế nào khi nhân? GV cho HS đọc SGK và nêu các bước thực hiện .
- HS đọc SGK và trả lời 2 ý:
 +Sắp xếp đa thức theo thứ tự giảm dần
 +Đặt các đơn thức đồng dạng trên cùng cột khi nhân và khi cộng để dễ tính
*Hoạt động 2:
- GV cho HS vận dụng qui tắc làm ?2
+HS làm trên phiếu học tập cá nhân
- GV đưa kết quả bài làm sau khi hết thời gian làm bài để HS tự chấm bài mình
- GV cho hS làm ?3 trên bảng con. Một HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét về kết quả , cách trình bày
- Gv chốt lại cho HS một bài mẫu về cách ghi nhân 2 đa thức
*Hoạt động 3: củng cố
- Cho hs nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Cho HS làm bài tập7a ; 8a,b/8 SGK trên giấy nháp.Gv thu chấm và sửa sai đồng thời 2hs lên bảng trình bày bài của mình.
*Chú ý rèn cho HS kỹ năng nhân dấu của 2 hạng tử để có nhanh kết quả.
1/ Qui tắc: (Học SGK)
 (A+B)(C+D) = A.C+ A.D +B.C + B.D
*Chú ý: (SGK)
2/ Aùp dụng: 
?2
?3
Bài 7a / 8 SGK:
 (x2-2x+1)(x-1 ) = x3- 3x2+ 3x -1
Bài 8 / 8 SGK:
a/ (x2y2-xy+2u)(x-2y)
 = x3y2 - 2x2y2 -x2y + xy2 + 2xy - 4y2
b/ (x2-xy+y2)(x+y)
 = x3+x2y-x2y-xy2+xy2+
 = x3+y3
*Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Làm bài tập 9/ SGK-10/ phần LT
- Xem trước các bài luyện tập, suy nghĩ phương pháp làm BT 11, 12, 13 ghi vào vờ bài tập nhà cách mà em đã nghĩ ra.
-Chuẩn bị giấy kiểm tra 
*Rút kinh nghiệm:
Tuần : 2
Tiết : 3
	 Giảng : 8 / 9 / 2008
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Hs thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ
- HS : Vở bài tập , giấy kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: (7 ph) Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức? (5đ)
 Aùp dụng làm bài tập 10a; 10b/ SGK (5đ)
 (Học sinh không chép đề , Trình bày bài làm trên giấy kiểm tra đã chuẩn bị )
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
-GV lưu lại kết quả kiểm tra bài cũ bằng công thức và cho HS nhận xét bài kiểm tra, sau đó GV nhấn mạnh các lỗi HS thường gặp như:dấu số hạng khi nhân, không rút gọn kết qua, cộng trừ số hạng không đồng dạng  
*Hoạt động 2:
- GV nêu đề baì 11/8SGK và hỏi bài này làm như thế nào?(Hướng dẫn HS tính tích rồi rút gọn; nhận xét kết quả Trả lời)
+Một HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập
- Cho HS nêu kết quả(bằng số) GV chốt lại cho HS phương pháp giải
- Cho HS nêu đề bài 12 và nêu cách làm bài này theo suy nghĩ của HS.
+HS nêu bằng miệng các phương pháp, sau đó Gv hướng dẫn HS chọn phương pháp tốt nhất đó là:
+Thực hiện phép tính rồi rút gọn kết quả
+Thay giá trị vào kết quả đã rút gọn
- Cho 1 HS lên thực hiện bước 1, xong 4 em HS khác làm bước 2
*Hoạt động 3: 
- GV cho HS đọc đề bài14SGK và suy nghĩ trả lời theo hướng dẫn của GV
+Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp?
+Số đầu là 2x thì 2 số tiếp theo như thế nào?
 +Viết biểu thức chỉ mối quan hệ :Tích 2 số sau hơn tích 2 số đầu là 192? Tìm x?3 số phải tìm. 
Cả lớp cùng tìm x và trả lời?
*Hoạt động 4:củng cố
-Cho HS nhắc lại phương pháp giải của 2 dạng toán đã luyện (c/minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến- Tìm giá trị của biểu thức) 
1/ Ôn qui tắc: 
 A.(B+C) = A. B + A.C
 (A+B)(C+D) = A.C+ A.D+ B.C+ B.D
Bài 10a:
=x3- 5x2- x2+ 10x+ x- 15
= x3- 6x2+ x- 15
Bài 10b:
=x3- x2y- 2x2y+ 2xy2+ xy2- y3
=x3- 3x2y+ 3xy2- y3
2/ Luyện tập:
Bài 11/8SGK
A=(x-5)(2x+3)- 2x(x-3)+ x+ 7
 =2x2+3x-10x-15-2x2+ 6x+x+7= -8(không chứa biến)
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến
Bài 12/8SGK
B= x3+3x2-5x-15+ x2-x3+ 4x- 4x2 = -x-15
Thay giá trị vào ta có:
a) B = - 15 với x = 0
b) B = -30 với x =15
c) B = 0 với x = -15
d) B = -15,15 với x = 0,15
Bài 14/SGK
Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2x; 2x+2; 2x+4 (xN )
Theo đề ta có:
(2x+2)(2x+4)- 2x(2x+2) = 192
4x2+ 8x+ 4x+ 8- 4x2- 4x = 192
 8x+8 = 192
 8x = 184
 x = 23
Vậy 3 số phải tìm :46; 48; 50
*Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học phương pháp giải 2 dạng toán ta vừa được ở trên
- Làm bài tập 13; 15/SGK. Xem lại định nghĩa xn = ? x2 = ? 
 áp dụng ghi bình phương cho bài 15.
*Rút kinh nghiệm :
Tuần : 2	 Giảng: 9 / 9/ 2008
Tiết : 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ Mục tiêu:
- Hs cần nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của 1 tổng ; của 1 hiệu; hiệu 2 bình phương
- Biết áp dụng các hình thức trên để tính nhẩm; tính hợp lý
II/ Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ ghi bài tập củng cố
- HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Kiểm tra vở ghi bài soạn ở nhà của HS
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- Cho HS sửa bài 15/9SGK theo yêu cầu đã dặn của tiết trước:
(x+y)(x+y) = (x+y)2 = x2+ xy+ y2
GV dẫn dắt HS ghi lại kết quả như sau:
 = (x)2 + 2. (x).y + y2
- GV: Nếu thay x ; y bởi biểu thức tổng quát A ; B ta có thể ghi:
(A+B)2 = ? (dựa vào kết quả bài 15)
- GV giới thiệu hằng đẳng thức bình phương của1 tổng. ... i 30b/16SGK: (3đ). Rút gọn (2x+y)(4x2-2xy+y2) - (2x-y)(4x2+2xy+y2)
 = (2x)3+ y3- (2x)3+y3 = 2y3
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
- GV chỉ định 1 hs lên bảng điền vào chỗ trống ở bảng phụ:
(AB)2 = 
A2 –B2 = 
(AB)3 = 
A3B3 = 
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV nêu đề bài 33 .Yêu cầu HS thực hiện theo dãy.
+Dãy trong: a,c,e +Dãy ngoài :b,d,f
+ Từng bàn HS có thể hội ý nhau. Đại diện các dãy lần lượt lên bảng trình bày bài, mỗi em chỉ được viết 1 dòng. Dãy nào xong trước và đúng nhất là dãy thắng.
Lớp nhận xét sửa sai nếu có
- GV nêu đề bài 34 theo yêu cầu của Gv
+ Cho HS làm vào vở bài tập, 1HS lên bng3 sửa
- GV: còn cách nào khác tốt hơn để rút gọn ?
GV gợi ý nếu Hs không nhận ra:A = a+b ;
 B = a-b. Vận dụng hđt A2 –B2
*Hoạt động 2:
- GV nêu đề bài 38 cho Hs thực hiện theo tổ: Tổ 1;3 câu a _ Tổ 2; 4 câu b
GV giúp hs khai thác:
+Hs nêu phương pháp c/m đã học?
+Hai Hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập; đối chiếu , nhận xét kết quả?
GV: Qua bài 38 em rút ra kết luận gì về
(a-b)3 ; (a-b)2
*
Hoạt động 3:Củng cố
-Gv nêu đề bài 37/17 SGK trên bảng phụ cho hs lên nối. Hs dưới lớp làm vào SGK bằng bút chì.Xong đối chiếu tự chấm điểm bài mình
 I/ Ôn kiến thức cũ:
7 hằng đẳng thức đáng nhớ
(AB)2 = A2 2AB +B2
A2 –B2 = (A+B)(A-B)
(AB)3 = A3 3A2B +3AB2 B3
A3B3 = (AB)(A2 AB +B2)
II/ Luyện tập:
Bài 33/16SGK
a/ (2+xy)2 = 4 +4xy +x2 +y2
c/ (5-x2)(5+x2) = 25 –x4
e/ (2x-y)(4x2 +2xy +y2)= 8x3 – y3
b/ (5-3x)2 = 25-30x+9x2
d/ (5x-1)3 = 125x3 -75x2+15x-1
f/ (x+3)(x2-3x+y) = x3 +27
Bài 34a/17: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức
M= (a+b)2- (a-b)2 với a = -2 ; b = 
Giải: M= (a+b+a-b)(a+b-a+b) =2a.2b = 4ab
Thay giá trị vào ta có:
M = 4(-2). = -2
Bài 38/17SGK: Chứng minh
a/(a-b)3= a3-3a2b +3ab2-b3 (1)
- (b-a)3 = - (b3 -3b2a+3ba2-a3)
 =- b3+3b2a-3ba2+a3 (2)
Từ (1) và (2)(a-b)3 =- (b-a)3
b/(-a-b)2 = (-a)2 -2(-a)(b)+(b)2
 = a2+2ab+b2= (a+b)2
Tóm lại:
* (A-B)3 = - (B-A)3
* (A-B)2 = (-A-B)2
Bài 37/17SGK: 
1. (x-y)(x2+xy+y2) = x3-y3
2. (x+y)(x-y) = x2-y2
3. x2-2xy+y2 = (y-x)2
4. (x+y)2 = x2 +2xy+y2 
5. (x+y)(x2 –xy+y2) = x3+y3
6. y3+3xy2+3x2y+x3 = (x+y)3
7. (x-y)3 = x3-3x2y+3xy2 –y3 
*Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn 7 hằng đẳng thức theo cả 2 chiều, chú ý từng số hạng và dấu trong mỗi số hạng. Vận dụng nhanh vào các bài tập 35b; 36; 34b,c
+Hướng dẫn 34c: Có thể nhóm số hạng để thu gọn bớt hđt bằng cách dùng phương pháp đặt thừa số chung đã học ở lớp 7
*Rút kinh nghiệm :
Tuần 5	 	 Giảng: 29 /10/ 2008
Tiết 9 
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG	
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử; kỹ năng tính toán
II /Chuẩn bị :
- Bài kiểm tra 15 phút 
- Hs ôn 7 hđt và cách vận dụng vào bài tập – T/c 1số nhân với 1 tổng A. ( B+C ) =?
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra15 phút:
 GV treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra. Hs chỉ ghi phần bài làm của mình trên giấy k/tra
Đề: - Nêu 7 hằng đẳng thức đã học?
 - Aùp dụng: Nối các biểu thức để tạo thành 2 vế của một hằng đẳng thức
 1. (x+y)(x-y) 	 a. x3 +y3
 2. (x+y)(x2 -xy +y2) 	 b. x2+2xy+y2
 3. (x+y)2 	 c. x2-y2
	4. (2x - )(4x2 + x+)	 d. (x+y)3
	5. (x - 1)3	 e. x3 -3x2 +3x -1
	6. x3 + 3x2y +xy2 + y3	 g. 8x3 -
Đáp án :
- Nêu đúng 7 hđt , mỗi hđt 1điểm
- Aùp dụng: Nối đúng 1c; 2a; 3b ; 5e; 4g; 6d . Mỗi cái đúng 0,5 điểm
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
- Gv đưa ra ví dụ , hướng dẫn Hs thực hiện: 
 2x2 + 4x
- Các hạng tử trong đa thức có thừa số nào chung?
+Hs quan sát và trả lời (2x)
- Aùp dụng tính chất 1 số nhân với 1 tổng ta có thể viết gọn 2x2+4x về dạng tích?
+Hs trả lời Gv ghi bảng
2x2+4x = 2x(x+2)
- GV: việc biến đổi biểu thức (đa thức) 2x2+4x về dạng tích 2x(x+2) gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
-Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? 
GV nêu tiếp: Việc biến đồi như trên được thức hiện bằng cách đặt thừa số chung. Nên người ta gọi p/pháp này là p/háp đặt thừa số chung. Vậy để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt thừa số chung trước hết ta phải làm gì?
Tiếp tục dựa t/ chất gì để ghi kết quả về dạng tích?
- Gv nêu ví dụ 2 và cho hs tương tự vd1 thực hiện trên bảng con, lớp nhận xét
*Hoạt động 2:
- Gv cho hs rèn kỹ năng phân tích 
Yêu cầu hs làm ?1
+a/ Bảng con
+b/ GV hướng dẫn Hs làm miệng, tương tự câu b cho hs làm câu c.
Gv lưu ý hs: x-y khác dấu y-x
- Để có thừa số chung ta phải làm gì?
+ Hs thảo luận trong bàn nêu ý kiến xong. Gv cho hs tiến hành đổi dấu
- Gv nhấn mạnh( cho hs đọc chú ý/18SGK)
- Gv cho hs làm ?2
- Gv gợi ý:+phân tích vế trái thành nhân tử
 +hai thừa số =0 khi nào?
 +Theo trên ta có: 3x= ?; x-2 = ?
+Hs trả lời miệng.Gv ghi mẫu cách trình bày. Lớp nhận xét
*Hoạt động 3: củng cố
- Cho hs làm bài 41a/19 tương tự bài ?2
- Hãy viết lại vế trái để làm xuất hiện thừa số chung?
+Phân tích vế trái?
+Tích 2 thừa số= 0 ?
x-2000 = ?
5x-1 = ?	Tìm x ?
-GV ghi đề 39c/19 SGK
- HS thực hiện trên bảng con, 1hs lên bảng.
- Để làm xuất hiện thừa số chung ta phải làm gì theo chú ý?
+Xác định thừa số chung?
+ Viết kết quả?
 I/ Ví dụ 1: (SGK)
*Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức thành tích
* Thực hiện:
- Bước 1: Tìm thừa số chung
- Bước 2: Đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc ( ) dựa vào tính chất 1 số nhân với 1tổng
Ví dụ 2:
15x3-5x2+10x = 5x(3x2-x+2)
II/ Áp dụng:
?1
Chú ý: SGK/18
?2
Bài 41/19SGK: Tìm x
a/ 5x(x-2000) - x+2000 = 0
 5x(x-2000)- (x-2000) = 0
 (x-2000)(5x-1) = 0
Suy ra: x-2000 = 0 hoặc 5x-1 = 0
	 x = 2000 hoặc x = 
Bài 39c/19
14x2y-21xy2+28x2y2 = 7xy(2x-3y+4xy)
e/ 10x(x-y) – 8y(y-x) = 10x(x-y)+8y(x-y)
 = 2(x-y)(5x+4y)
IV HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Để phân tích nhanh, trước hết cần phân tích đề xem đã cho thừa số chung chưa? Làm cách nào để có thừa số chung?(đổi dấu)viết các số hạng dưới dạng chứa thừa số chung(chú ý dấu)sau đó đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc, bên trong là các thừa số còn lại của biểu thức cùng với dấu của nó.
-Vận dụng phương pháp trên làm bài tập 39abd, 40, 41b,42/19 sgk
-Ôân kỹ lại 7 hằng đẳng thức
-Xét xem các biểu thức sau có dạng hằng đẳng thức nào? Rồi tìm cách viết về dạng tích?
 a/ x2-4x+4 ; b/ x2-2 ; c/ 1-8x3
V RÚT KINH NGHIỆM:
..
..
..
..
Tuần 5	 	Giảng : 30/ 9/ 2008
Tiết 10 	
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I/ Mục tiêu:
-Hs biết dùng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử 
-Rèn cho hs kỹ năng phân tích, tổng hợp , phát triển năng lực tư duy
II /Chuẩn bị :
-Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Cho hs nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học
	A2+2AB+B2 =
	A2-2AB+B2 =
	A2-B2 =
	A3+B3 =
	A3-B3 =
	A3+3A2B+3AB2+B3 =
	A3-3A2B+3AB2-B 3 =
2/ Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:
-Cho hs nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, lưu lại ở bảng phụ.(chú ý viết theo chiều sau):
A2+2AB+B2 = (A + B)2
A2-2AB+B2 = (A - B)2
A2-B2 = (A+B)(A-B)
A3+B3 = (A+B)(A2-AB +B2)
A3-B3 = (A- B)(A2+AB +B2)
A3+ 3A2B + 3AB2+B3 = (A+B)3
A3- 3A2B + 3AB2- B 3 = (A- B)3
-Gv :Việc viết 1 biểu thức về dạng tích như trên gọi là gì? Cơ sở của việc phân tích đó dựa vào đâu?
-Hs suy nghĩ phát biểu. Gv nêu ví dụ1 cho cả lớp làm vở nháp. 3hs lên bảng thực hiện , mỗi hs làm 1 câu
Câub: Gv gợi ý hs viết 2 = ( )2.
-Gv chốt lại những đặc điểm của biểu thức để rèn luyện : Kỹ năng phân tích, dùng hằng đẳng thức thích hợp, cơ sở dự đoán để tiến hành phân tích
*Hoạt động 2:
- Cho hs làm bài ?1 theo cá nhân và chỉ định 2hs lên bảng làm, lớp đối chiếu nhận xét
-Cho hs phân tích đề bài 43/20sgk câu a,c.Sau đó thực hiện phân tích bằng miệng, gv ghi bảng
*Hoạt động 3:
- Cho hs làm ?2 trên phiếu học tập
+Tính nhanh: 1052- 25
Gợi ý: Có thể viết biểu thức về dạng nào của hằng đẳng thức? Aùp dụng hằng dẳng thức tính nhanh.
+Chứng minh(2n+5)2-25 chia hết cho 4 với mọi nZ
-Để(2n+5)2-25 chia hết cho 4 ta phải viết biểu thức về dạng như thế nào thì kết luận được chia hết cho 4? 
+Hs suy nghĩ trả lời.Gv chốt lại:Viết biểu thức về dạng có chứa thừa số 4
*Hoạt động 4: củng cố
-GV nêu đề, 2hs lên bảng , còn lại làm theo dãy: Phân tích đa thức thành nhân tử
 a/ x3+ ; b/ -x3+9x2-27x+27
+Dãy trong câu a
+Dãy ngoài câu b
Đáp án: a/ (x+)(x2-x+)
 b/ - (x-3)3 = (3-x)3
1/ Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ x2- 4x+ 4 = x2- 2.x.2+ 22 = (x - 2)2
b/ x2- 2 = x2- ()2 = (x-)(x+)
c/ 1- 8x3 = 13- (2x)3 = (1- 2x)(1+2x+ 4x2)
2/ Bài tập:
?1 a/ x3+3x2+3x+1 = (x+1)3
b/ (x+y)2- 9x2 = (x+ y)2 – (3x)2
 = (x+ y+ 3x)(x+ y- 3x) 
 = (4x+ y)(y- 2x)
Bài 43
a/ x2+ 6x+ 9 = (x+3)2
c/ 8x3- = (2x)3 - ()3
 = (2x -)(4x2+ x+)
3/ Ứng dụng:
?2
1052-25 = 1052- 52 = (105 -5)(105+ 5)
 = 100.110 = 11000
Ta có : (2n+5)2-25 = (2n+5)2 - 52 
= (2n+5 - 5)(2n +5 + 5) = (2n)(2n +10)
= 2n.2(n+5) = 4n.(n+5) 4 vơí nz
Vậy (2n+5) - 25 4 với nz
Phân tích đa thức sau thành nhân tư
 a/ x3+ = x3+ ( )3 
 = (x+)[x2 – x. + ()2 ] 
 = (x+)(x2-x+) 
b/ - x3+ 9x2- 27x+ 27
 = - ( x3- 3x2 .3 + 3.x.32 - 33)
 = - (x - 3)3 = (3 - x)3
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn kỹ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ theo cả 2 chiều, chú ý ôn như phần kiểm tra đã nêu 
 (kết quả ở vế phải là tích)
- Vận dụng hoạt động trên để làm bài tập 43, 45, 46/ 20-21sgk
- Chú ý khi làm bài tập phải xem đề có dạng hằng đẳng thức nào, viết đề về dạng đúng của vế 
 trái hằng đẳng thức từ đó sẽ có kết quả ghi theo vế phải.
 Chẳng hạn bài 45/20:
 2-252 = ()2-52 có dạng a2-b2. Từ đó vận dụng hằng đẳng thức viết tích? . 
 Tích = 0 suy ra từng thừa so á= 0 tìm x?
 x2- x+ có dạng (a-b)2 viết đề về dạng a2-2ab +b2 kết quả.
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxdai8_1- 10.docx