Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

2/5sgk Yêu cầu của bài toán là gì? mấy yêu cầu? (nhân-> rút gọn-> tính giá trị)

a) A=

Thay x=-6; y= 8 vào biểu thức ta được: A=

(Chú ý Hs có thể viết sai :)

3a/5sgk

a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30

 36x2 – 12x – 36x2+ 27x = 30

 15x = 30

 x = 2

4/5sgk

Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có

 [2.(x+ 5)+ 10].5 – 100

 =[(2x+ 10)+ 10] .5 – 100

 =(2x+ 20).5-100

 =10x+ 100 – 100

 =10x

 Đây là 10 lần số tuổi của bạn

(Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)

 

doc 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/08/2008
Tiết 1 : 	NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu bài học :
-	Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
-	Thiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, vận dụng qui tắc để giải 1 số bài toán nâng cao
-	Rèn luyện tư duy logic, tính nhanh
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng nhóm
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
xm . xn = ...............
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 đơn thức và cộng 2 đơn thức đồng dạng
3x5. 4x5=	; 3x5+4x5=	
- Hoàn thành công thức nhân một số với một tổng a(b+ c) =
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành quy tắc : (10’)
- Hs : tự đọc bài
- Gv : hướng dẫn cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
Vd : Cho đơn thức : 5x; đa thức : 3x2 – 4x+ 1 ; 
Nêu các hạng tử của đa thức?
5x . (3x2 – 4x+ 1)= 5x . 3x2+ 5x.(-4x)+ 5x.1
 =15x3 – 20x2+ 5x
- Hs tự phát biểu quy tắc. 
- Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
Hoạt động 2: Aùp dụng : (10’)
Chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1,2 làm- x2.(5x3-x-)
Nhóm 3,4 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình 
* Chú ý yêu cầu Hs xác định hạng tử của đa thức trong mỗi câu
Cho nhóm 1 (3) nhận xét bài của nhóm 2 (4) và ngược lại
Quy tắc : sgk
VD : 
5x . (3x2 – 4x+ 1)
= 5x . 3x2+ 5x.(-4x)+ 5x.1
=15x3 – 20x2+ 5x
Aùp dụng : 
-x2.(5x3-x-) 
=-x2.5x3 –(-x2).x – (-x2).
 =-5x5 + x3+ x2
2) 
Củng cố : (17’)
1/5sgk : gọi 3 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm trong vở, Gv chấm vở 1 số Hs làm bài nhanh, nhận xét bài trên bảng và chấm điểm
2/5sgk Yêu cầu của bài toán là gì? mấy yêu cầu? (nhân-> rút gọn-> tính giá trị)
a) A= 
Thay x=-6; y= 8 vào biểu thức ta được: A= 
(Chú ý Hs có thể viết sai :)
3a/5sgk
a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 
 36x2 – 12x – 36x2+ 27x = 30
 15x = 30
 x = 2 
4/5sgk
Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có 
 [2.(x+ 5)+ 10].5 – 100
 =[(2x+ 10)+ 10] .5 – 100
 =(2x+ 20).5-100
 =10x+ 100 – 100
 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
(Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học quy tắc và làm bài tập 5/6sgk, 1-3/3sbt
- Bt cho Hs khá, giỏi: 4-5/3sbt
- Hướng dẫn bài 5b/6sgk : xn-1.x= xn-1+1= xn
Ngày soạn : 24/08/2008
Tiết 2 : 	NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu bài học :
-	Hs nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
-	Hs biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
-	Thực hiện nhanh các thao tác nhân các đơn thức và rút gọn đơn thức đồng dạng
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng phụ (chú ý/7sgk), bảng nhóm
Hs : bài tập và kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (10’)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Sửa bài tập 5/ 6sgk
a/ x(x – y)+ y(x –y) = x2 – xy+ xy – y2
 = x2 – y2
b/ xn-1(x+ y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x+ xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1+ xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1 = xn- yn
	 - Sửa bt 4b,5/3sbt
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
 -13x = 26
 x=-2
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành qui tắc (12’)
- Hs : tự đọc bài
- Gv : Hướng dẫn học sinh cả lớp làm ví dụ
- Hs : rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Gv : Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày theo chiều dọc
- Hs : đọc cách làm trong SGK trang7
- Gv : sd bảng phụ để giảng lại chú ý
2. Hoạt động 2: Aùp dụng : (10’)
Chia nhóm làm áp dụng ?2 a và b
- Nhóm 1 : a
- Nhóm 2 : b
- Nhóm 3 : a (chiều dọc)
- Nhóm 4 : b (chiều dọc)
1/ Quy tắc: sgk/7
Ví dụ
 (x –2)(6x2 – 5x+ 1) = x. (6x2 – 5x+ 1) – 2(6x2 – 5x+ 1)
= x.6x2 –x. 5x+ x.1+(-2). 6x2 – (-2).5x+ (-2).1
= 6x3 – 5x2+ x – 12x2+ 10x – 2 = 6x3 – 17x2+ 11x – 2
Chú ý : 6x2 – 5x+ 1	
 x x – 2	(bảng phụ)
 - 12x2+ 10x- 2 
 6x3- 5x2+ x
 6x3-17x2+ 11x – 2
2/ Áp dụng
a)
 x2+ 3x – 5 
 x x+ 3 
 3x2+ 9x – 15 
x3+3x2 - 5x 
 x3+6x2+ 4x – 15 
b) 
	xy – 1
 x xy – 5
 - 5xy+ 5
x2y2 – xy
x2y2 – 6xy+ 5
3. Củng cố : (10’)
?3 S = D x R = (2x+ 3y) (2x – 3y)
 	 = 4x2 – 6xy+ 6xy – 9y2
 = 4x2 – 9y2 
 	 Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét
 S = 4.(2,5)2 – 9.12
 = 1 (m2)
	7b/8sgk
	Từ đó suy ra 
Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Bt9/8sgk : trước khi tính giá trị nên rút gọn biểu thức
- Làm bt 10-15/9sgk
Bt 12: cần rút gọn biểu thức rồi tính giá trị
Bt 14: số tự nhiên chẵn có công thức tổng quát là 2a với 
Ngày soạn : 30/08/2008
Tiết 3 : 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
-	Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
-	Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, vận dụng qui tắc vào giải một số bài toán khó
-	Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sgk, phấn màu, sbt
Hs : bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Sửa bài 8/8sgk
b/ (x2 – xy+ y2) (x+ y) = x3- x2y+ xy2+ x2y – xy2 – y3 = x3+ y3
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Dạng 1 : tính nhân (1 ẩn, 2 ẩn) (11’)
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1 : 10a/sgk
Nhóm 2 : 10b/8sgk
Nhóm 3 : 7c/4sbt
Hướng dẫn Hs tiến hành nhân 2 đa thức đầu-> rút gọn-> nhân với đa thức thứ 3
Nhóm 4 : 12/8sgk
Mỗi nhóm treo bảng nhóm và đại diện lên thuyết trình cách làm, các nhóm khác theo dõi và nhận xét
Dạng 2 : tính giá trị biểu thức (8’)
tại x= 0; x=-15
(Đã rút gọn ở câu trên)
Bt thêm
Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý: 
B= Tại x= 99
Hdẫn Hs : x= 99 => x+ 1= 100
Hãy thay 100= x+ 1 rồi rút gọn biểu thức
Dạng 3: (10’) Chứng minh
11/8sgk
- Gv: phương pháp làm dạng bài chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc biến?
- Hs: Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Dạng 4 : tìm x (5’)
Công thức tổng quát của một số chẵn?
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là 2a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?
Dạng 1 : tính nhân 
10/8sgk
a/ (x2 – 2x+ 3) (x – 5) 
= x3–2x2+3x– 5x2+10x– 15
= x3 – 7x2+ 13x – 15
b/ (x2 – 2xy+ y2) (x – y) 
=x3–2x2y+xy2-x2y+2xy2-y3
= x3 – 3x2y+ 3xy2 – y3
Dạng 2 : Tính giá trị biểu thức
12/8sgk 
tại x= 0 thì A =-0-15=-15
tại x=-15 thì A=-(-15)- 15= 15-15= 0
B= 
Vì x= 99 => x+ 1= 100 nên
Dạng 3 : 
11/8sgk
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc biến
Dạng 4 : tìm x
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là 2a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là 2a+ 2 ; 2a+ 4 ; 
Tích của hai số sau là: (2a+ 2) (2a+ 4)
Tích của hai số đầu là: 2a (2a+2) 
Theo đề bài ta có : (2a+ 2) (2a+ 4)- 2a (2a+2) = 192
 4a2+ 8a+ 4a+ 8 –4 a2 – 4a = 192
 8a = 184
 2a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
3. Củng cố :(1’) nhắc lại 1 số phương pháp làm dạng bài tính giá trị biểu thức, chứng minh
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
Hoàn thành các bài tập
Làm bt 9,10/4sbt
Cho P= và Q=
a) Viết P dưới dạng một đa thức thu gọn theo luỹ thừa giảm của x
b) Với giá trị nào của a và b thì P= Q với mọi x?
(Hai đa thức P và Q là đồng nhất khi và chỉ khi mọi hệ số của các đơn thức đồng dạng chứa trong hai đa thức đó bằng nhau)
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
Ngày soạn : 31/08/2008
Tiết 4 : 	NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. Mục tiêu bài học :
-	Nắm được các HĐT bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
-	Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí, phân biệt được các công thức
-	Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng phụ ?3 và bt 18/11sgk
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
9/4sbt
Ta có a= 3m+ 1; b= 3n+ 2
=> a.b= (3m+ 1)(3n+ 2)
 = 9mn+ 6m+ 3n+ 2
 = 3(3mn+ 2m+ n)+ 2 (= 3k+ 2)
Vậy a.b chia cho 3 dư 2
P=và Q=
P= 
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Bình phương của một tổng : (10’)
- 1 Hs lên bảng làm ?1
(a+ b) (a+ b) = a2+ ab+ ab+ b2
 	 = a2+ 2ab+ b2
=> 
- Gv : nêu công thức
- Hs : Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
(A+ B)2 A2+ B2
- Hs: phát biểu bằng lời công thức
- Từng Hs lên bảng trình bày áp dụng
Bình phương của một hiệu : (10’)
- Hs: (a – b) (a – b) = a2 –ab – ab+ b2
	 = a2 – 2ab+ b2
- Gv : nêu công thức và hướng dẫn hs cách khai triển từ HĐT 1 (bảng phụ)
- Hs : Cần phân biệt bình phương củøa một hiệu với hiệu các bình phương
(a-b)2 a2- b2
Làm áp dụng 
Hiệu hai bình phương : (10’)
- Hs lên bảng nhân
 (x+y)(x-y) = x2-xy+xy-y2 = x2-y2
- Gv : nêu công thức
- Cần chú ý cho Hs rằng không có HĐT a2+b2
Làm áp dụng
1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
 (A+ B)2 = A2+ 2AB+ B2 
Áp dụng :
a/ (x+ 1)2 = x2+ 2x+ 12
 = x2+ 2x+ 1
b / x2+ 4x+ 4 = (x)2+ 2.x.2+ (2)2
 = (x+ 2)2
c/ 512 = (50+ 1)2
 = 502+ 2.50.1+ 12
 = 2500+ 100+ 1
 = 2601
2/ Bình phương của một hiệu 
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
 (A- B)2 = A2- 2AB+ B2 
Aùp dụng :
a/ (x- 1)2 = x2 – 2.x.1+ 12
 = x2- 2x+ 1
b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y+ (3y)2
 = 4x2 – 12xy+9y2
c/ 992 = (100 – 1)2 
 = 1002 – 2.100.1+ (-1)2
 = 10000 – 200+ 1
 = 9801
3/ Hiệu hai bình phương
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
A2- B2 = (A+ B) (A – B)
Áp dụng :
a/ (x+1)(x- 1) = x2 – 12
 = x2-1
b/ (x – 2y)(x+ 2y) = x2 –(2y)2
 = x2 – 4y2
c/ 56 . 64 = (60 – 4)(60+ 4)
 = 602 – 42
 = 3600 – 16
 = 3584
3. Củng cố : (7’)
?7
Bt 16/11sgk (Hoạt động nhóm)
a/ x2+ 2x+ 1 = x2+ 2.x.1+ 12 = (x+ 1)2
b/ 9x2+ y2+ 6xy = (3x)2+ 2.3x.y+ y2
 = (3x+ y)2 
c/ 25a2+ 4b2 – 20ab = 25a2 – 20ab+ 4b2 
 = (5a)2 – 2.5a.2b+ (2b)2
 = (5a – 2b)2
d) 
	Bt 18/11sgk (bảng phụ)
a) x2+ 6xy+ 9y2= (x+ 3y)2
 ... ’)
* Như vậy chúng ta đã học tất cả bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Lưu ý : học sinh cần phân biệt cụm từ “Lập phương của một tổng (hiệu) với tổng (hiệu) hai lập phương” (A+ B)3 ≠ A3+ B3
30/16sgk : Mỗi dãy làm 1 bài, Gọi 2 Hs lên bảng trình bày, Hs khác nhận xét, Gv chấm điểm 2 Hs làm trên bảng
a/ (x+ 3) (x2- 3x+ 9) – (54+ x2) = x3+ 33 – 54 – x3 = -27
b/ (2x+ y)(4x2 – 2xy+ y2) – (2x – y)(4x2+ 2xy+ y2)
 = [(2x)3+ y3] – [(2x)3 – y3] = 2y3
32/16sgk Gv treo bảng phụ, cả lớp làm vào vở sau đó 2 Hs trả lời miệng
Điền vào ô trống
a/ (3x+ y)( 9x2 – 3xy+ y2) = 27x3+ y3
b/ (2x – 5) .(4x2+ 10x+ 25) = 8x3 – 125
31/16sgk Gv nhắc lại cho Hs phương pháp chứng minh đẳng thức : VT-> VP hoặc VP->VT hoặc VP và VT cùng bằng một biểu thức, nhìn chung là biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản
a/ (a3+ b3) = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
Ta có VP = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
 = a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – 3a2b – 3ab2
 = a3+ b3= VT
b/ (a3- b3) = (a- b)3+ 3ab(a- b)
Ta có VP = (a- b)3+ 3ab(a- b)
 = a3- 3a2b+ 3ab2- b3+ 3a2b- 3ab2
 = a3- b3= VT
Áp dụng : (a3+ b3) = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
 = (-5)3 – 3.6(-5)
 = -125+ 90
 = -35
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc 7 hằng đẳng thức
Làm bài tập 33-38sgk
Chuẩn bị tiết luyện tập
Làm thêm các bài tập sau: 
1) Cho x+ y= 9; xy= 14. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x- y	b)
(làm tương tự bài23/12sgk)
2) Tính GTNN của biểu thức : A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
Ngày soạn : 08/09/2008
Tiết 8 : 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Rèn kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
Tư duy logíc và vận dụng sáng tạo	 
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sgk, phấn màu
Hs : kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Kiểm tra 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Bài mới : (38’)
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Dạng 1 : Tính
- 6 Hs lên bảng thực hiện
- Cả lớp thực hiện vào vở, quan sát, nhận xét bài làm của bạn
- Gv chỉnh sửa
Dạng 2 : nối HĐT
- Gv treo bảng phụ, Hs quan sát và nối HĐT
Dạng 3: rút gọn
Hoạt động nhóm
Nhóm1, 4: 34a
Nhóm2, 5: 34b
Nhóm3, 6: 34c
Các nhóm treo bảng nhóm, mỗi bài 1 nhóm đại diện thuyết trình cách làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Dạng 4: tính giá trị
* Giải bài tập về nhà
1) Cho x+ y= 9; xy= 14. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x- y	b)
(làm tương tự bài23/12sgk)
2) Tính GTNN của biểu thức : A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
Hs xung phong làm bài, Gv chỉnh sửa và cho điểm
Dạng 1: Tính
33/16sgk
a/ (2+ xy)2 = 4+ 4xy+ x2y2
b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x+ 9x2
c/ (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4
d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1+ 3.5x.12 – 13
 = 125x3 – 75x2+ 15x – 1
e/ (2x- y)(4x2+ 2xy+ y2)= (2x)3- y3
f/ (x+ 3)(x2- 3x+ 9)= x3+ 27
Dạng 2: Nối HĐT
	(bt 37/17sgk)
Dạng 3: rút gọn
34/17sgk 
a/ (a+ b)2 – (a – b)2 = [(a+ b)+ (a – b)] [(a+ b)- (a – b)] 
 = 2a (2b) = 4ab 
b/ (a+ b)3 – (a – b)3 – 2b3
 = a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – (a3 – 3a2b+ 3ab2 – b3) – 2b3
 = a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – a3+ 3a2b- 3ab2+ b3 – 2b3
 = 6a2b
c/ (x+ y+ z)2 – 2(x+ y+ z)(x+ y)+ (x+ y)2
 = [(x+ y+ z) – (x+ y)]2
 = (x+ y+ z – x – y)2
 = z2 
Dạng 4: tính giá trị
35/17sgk
a/ 342+ 662+ 68.66 = 342+ 2.34.66+ 662
 = (34+ 66)2
 = 1002 = 10000
36/17sgk
a/ x2+ 4x+ 4 = (x+ 2)2 với x = 98
	(98+ 2)2 = 1002 = 10000
b/ x3+ 3x2+ 3x+ 1 = (x+ 1)3 với x = 99
	 (99+ 1)3 = 1003 = 1000000
2) A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
GTNN của A =1 khi x= 5; y= 
Làm bài 37 trang 17 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài 37
(x – y)(x2+ xy+ y2)
(x+ y) (x – y)
x2 – 2xy+ y2
(x+ y)2
(x+ y) (x2 – xy+ y2)
y3+ 3y2x+ 3yx2+ x3
(x – y)3
x3+ y3
x3 – y3
x2+ 2xy+ y2
x2 – y2
(y – x)2
x3 – 3x2y+ 3xy2 – y3
(x+ y)3
3. Củng cố :ghép trong luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học kỹ 7 hằng đẳng thức
Làm bt14,17,18/5sbt
Chuẩn bị bài ‘phân tích đa thức thành nhân tử
Ngày soạn: 20/09/2008
Cụm tiết: 9
Tiết 9 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Nhận ra nhân tử chung và biết đặt nhân tử chung
- Biết sử dụng việc phân tích để làm các dạng toán khác
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: sbt, 1 số bài tập thêm
- Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Dạy học bài mới: (24’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (2’)
tính nhanh : 34.76+ 34.24 = 34.(76+ 24) = 34.100 = 3400
 Nhân tử chung 
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (7’)
a) 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
 = 2x(x – 2) 
b) 15x3– 5x2+ 10x = 5x.x2– 5x.x+ 5x.2 = 5x(x2 – x+ 2)
- Gv : giới thiệu ‘phân tích đa thức thành nhân tử’ và ‘phương pháp đặt nhân tử chung’ thông qua ví dụ.
- Hs : đọc nhận xét sgk
Hoạt động 2: Aùp dụng : (15’)
- Hs : 3 Hs lên bảngc làm áp dụng a, b, c,39a, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn
- Gv : nếu hs không làm được câu c thì hướng dẫn.
Làm thế nào để có nhân tử chung (x –y)
 cần đổi dấu các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
* Chú ý : ta nên đặt nhân tử chung đến khi không còn nhân tử chung nữa
1. Ví dụ :
a) 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x – 2) 
b) 15x3 – 5x2+ 10x = 5x.x2 – 5x.x+ 5x.2 = 5x(x2 – x+ 2)
2. Aùp dụng :
a/ 3x – 3y = 3(x – y)
b/ x2 – x = x.x- x.1 = x(x – 1)
c/ 5x2 (x – 2y) – 15x(x – 2y)
 = (x – 2y)(5x2 – 15x)
 = 5x(x – 2y)(x – 3)
d/ 3 (x – y) – 5x(y – x)
 = 3(x – y)+ 5x(x – y)
 = (x – y) (3+ 5x)
Ví dụ
 3x2 – 6x = 0
 3x(x – 2) = 0
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’)
Hoạt động nhóm: chia lớp 6 nhóm làm bài 39 và 40/19sgk, treo bảng nhóm và đại diện nhóm thuyết trình
39/19sgk 
b/ 2x2+ 5x2+ x2y = x2(2+ 5x+ y)
c/ 14x2y – 21xy2+ 28x2y2 = 7xy(2x – 3y+ 4xy)
d/ x(y – 1) – y(y – 1) = (y – 1)(x – y)
e/ 10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y)+ 8y(x – y)
 = (x – y)(10x+ 8y)
 = 2(x – y)(5x+ 4y)
40/19sgk
a) 15. 91,5+ 150. 0,85= 15. 91,5+ 15.10.0,85= 15.(91,5+ 8,5)= 15.100=1500
b) x(x- 1)- y(1- x)= x(x- 1)+ y(x-1)= (x-1)(x+y)
= (2001-1)(2001+1999)= 2000. 4000= 8000000
41/19sgk Gv hdẫn Hs phân tích đa thức thành nhân tử rồi áp dụng A.B= 0, gọi 1 Hs lên bảng trình bày
Vậy x= 2000 ; x= 1/5
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (5’)
- Làm bài tập 42/19sgk; 22,24/5sbt
- Hướng dẫn bài 42 : 55n+1 – 55n = 55n . 55 – 55n .1
- Làm thêm các bài toán sau : Phân tích đa thức thành nhân tử : 
a) 5x(x-2y)+ 2(2y-x)2	 b) 7x(y-4)2 – (4-y)3	c)(4x-8)(x2+6)-(4x-8)(x+7)+9(8-4x)
- Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức”
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 21/09/2008
Cụm tiết: 10
Tiết 10 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG CÁCH DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Biết vận dụng các HĐT đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
- Nhận diện nhanh HĐT 
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- hs thực hiện :
a/ x(y – 1)+ 3(1 – y)	b/ x(x+y)-5x-5y
- 1 học sinh lên bảng viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Gv kiểm tra vở bt của 1 số Hs xem các em có làm đúng các bài toán Gv đã cho làm thêm
III. Dạy học bài mới: (17’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: 
Hs quan sát và nhận xét bài làm x5 – x3 = x3(x2 – 1) (1)
Kết quả này còn phân tích được nữa không ?
Rõ ràng x2 – 1 = (x+ 1)(x – 1) nên (1) có thể viết thành x3(x+ 1)(x – 1)
Ở đây ta dùng Hằng Đẳng Thức để phân tích x2 – 1
Ta sẽ nghiên cứu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức trong bài học hôm nay
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (8’)
- Với mỗi vd yêu cầu Hs nói rõ đa thức có mấy hạng tử? Có bậc mấy? Có khả năng là hằng đẳng thức nào?
- Gv : giới thiệu ‘phân tích đa thức thành nhân tử’ và ‘phương pháp dùng hằng đẳng thức’ thông qua ví dụ.
- 2 Hs lên bảng làm ?1
- Hs cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
- 1 Hs lên bảng làm ?2
- Gv có thể nhắc lại cách tính bình phương của số có chữ số tận cùng là 5 rồi tính nhanh bằng cách khác, thực tế hơn
Hoạt động 2: Aùp dụng : (5’)
- Hs : đọc yêu cầu bài toán
- Gv : để chứng minh biểu thức A chia hết cho 4 ta cần biến đổi biểu thức A thành biểu thức mới có đặc điểm gì?
- Hs: biểu thức A có thừa số (nhân tử) 4
- Hs lên bảng trình bày (có thể trình bày tương tự sgk hoặc khai triển HĐT1 sau đó đặt nhân tử chung)
1. Ví dụ :
a/ x2 – 4x+ 4 = (x – 2)2
b/ 1 – 8x3 = 1 – (2x)3 = (1 – 2x)(1+ 2x+ 4x2)
c/ 
?1 
?2
1052 – 25 = 1052 – 52= (105+ 5)(105 – 5)
 = 110 . 100 = 11000
2. Aùp dụng : 
 (2n+ 5)2 – 25 = (2n+ 5)2 – 52
 = (2n+ 5+ 5)(2n+ 5 – 5)
 = (2n+ 10).2n
 = 4n (n+ 5)
nên biểu thức (2n+ 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi nZ 
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (20’)
43/20sgk Gọi 4 Hs lên bảng làm 
a/ x2+ 6x+ 9 = (x+ 3)2
b/ 10x – 25 – x2 = -(25 – 10x+ x2) 
 = -(5 – x)2
c/ 8x3 – 27 = (2x)3 – 33 = (2x – 3)(4x2+ 6x+ 9)
d/ 81x2 – 64 y2 = (9x)2 – (8y)2 
 = (9x+ 8y)(9x – 8y)
44/20sgk (hoạt động nhóm)
b/ (a+ b)3 – (a – b)3
=[(a+b)–(a–b)][(a+b)2+(a+b)(a–b)+(a– b)2]
=(a+b–a+b)(a2+2ab+b2+a2–b2+a2–2ab+ b2)
= 2b(3a2+ b2)
c/ (a+ b)3+ (a – b)3
=[(a+ b)+(a–b)][(a+b)2-(a+b)(a–b)+(a– b)2]
=(a+b+a-b)(a2+2ab+b2-a2+b2+a2–2ab+ b2)
= 2a(a2+ 3b2)
d/8x3+12xy2+6xy2+y3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3
 = (2x+ y)3
e/- x3+ 9x2 – 27x+ 27 = -(x3 – 9x2+ 27x – 27)
 = -(x – 3)3
 = (3 – x)3 
45/20sgk
a/ x2 – 25 = 0
(x+ 5)(x – 5) = 0 
b/ x2 – 4x+ 4 = 0
 (x – 2)2 = 0
 (x – 2) = 0
 x = 2
Bt thêm: PTĐTTNT: 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
Làm bt26-28, 30/6sbt
Làm bài 46/21sgk (Aùp dụng hằng đẳng thức thứ ba)
Xem trước bài “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử ”
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 82cot tiet 110gv htxhuyen.doc