I/ MỤC TIÊU:
? Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng làm bài tập; ôn lại cho HS quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
? Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
? Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, thẩm mỹ
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bài Soạn ? SGK ? Bảng phụ
Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? SGK ? dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ
? Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : a (b + c) = ab + ac. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ? GV vào bài mới
Ngày soạn: 24/08/2008 Tuần: 1 Ngày dạy: 25/08/2008 Tiết: 1 CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC Nhân đơn thức với đa thức I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng làm bài tập; ôn lại cho HS quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức - Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, thẩm mỹ II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : a (b + c) = ab + ac. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 12’ 11’ Hoạt động 1: Thực hiện ?1, rút ra quy tắc + Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý + Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết . + Cộng các tích tìm được HS thực hiện ?1 , kiểm tra kết quả lẫn nhau , vài HS nêu kết quả bài mình làm. GV giới thiệu các khái niệm (?) Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? Hoạt động 2: HS vận dụng quy tắc HS thực hiện phép tính trong bài tập áp dụng ( cá nhân , một em lên bảng giải , HS lớp nhận xét ) Hoạt động 3: HS thực hiện ?2 ( cá nhân , một em lên bảng giải) GV nhận xét cách làm của HS , lưu ý có thể bỏ qua bước trung gian. Hoạt động 4: thực hiện ?3 +HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình thang +HS làm việc theo nhóm , đại vài nhóm trình bày kết quả , lớp nhận xét Công thức tính diện tích hình thang là : S = Với x = 3m ; y = 2m thì S = 58 m2 1/ Quy tắc : Ví dụ : 5x(3x2 –4x +1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) +5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x Đa thức 15x3 – 20x2 + 5x gọi là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 –4x +1. Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 2/Aùp dụng :Tính a) (-2x3)(x2 + 5x - ) = - 2x3.x2 + (-2x3).5x + (-2x3)( -) = - 2x5 – 10x4 + x3 ( 3x3y - x2 +xy) 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 +x2y4 Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập 15’ + HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức + HS giải BT1( cá nhân , một em lên bảng giải) a/ x2( 5x2 – x - ) = 5x5 – x3 - x2 b/ ( 3xy – x2 +y )x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 c/ (4x3 – 5xy + 2x )(- xy) = -2x4y + x2y2 – x2y + HS giải BT 2 theo nhóm , đại diện các nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung : a/ x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Tại x = - 6 , y = 8 ; biểu thức có giá trị : (-6 )2 + 82 = 100 b/ x(x2 – y ) – x2(x + y) + y( x2 – x) = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = - 2xy Tại x = , y = - 100 ; biểu thức có giá trị : -2 . .(- 100) = 100 + HS giải BT 3a ( một HS nêu cách giải , cả lớp cùng giải , GV thu chấm một số bài ) 3x (12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Học thuộc quy tắc đã học ; giải bài tập 3b ; 5 ; 6 +BT5: Nhân đơn thức với đa thức rồi rút gọn. Lưu ý : xn-1.x = xn-1+ 1 = xn IV. RÚT KINH NGHIỆM: ---&--- Ngày soạn: 24/08/2008 Tuần: 1 Ngày dạy: 25/08/2008 Tiết: 2 Nhân đa thức với đa thức I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. Vận dụng quy tắc để làm bài tập - Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau, rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức đã học ở tiết trước. - Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, linh hoạt, thẩm mỹ, đoàn kết trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ + Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức . Tính : y3( x + 2y + 1 ) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 15’ 6’ 10’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy tắc : GV : Cho hai đa thức x – 2 và 6x2 – 5x + 1 Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 . Cộng các kết quả tìm được . HS thực hiện , vài em nêu kết quả : ( x – 2)( 6x2 – 5x + 1 ) = x.6x2 + x.(- 5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 GV : Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của hai đa thức x – 2 và 6x2 – 5x + 1. Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào ? Có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? (Tích của hai đa thức là một đa thức ) Hoạt động 3 :HS thực hiện ?1, vài em nêu kết quả , cách làm (xy – 1)(x3 – 2x – 6) = x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6 GV hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp Hoạt động 4 : Áp dụng quy tắc : +HS thực hiện ?2 (cá nhân , riêng bài a/ làm theo hai cách ) a/ ( x+3 )( x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 Nhân theo cách sắp xếp : x2 + 3x – 5 x x + 3 3x2 +9x –15 x3+ 3x2 – 5x x3+ 6x2 + 4x – 15 ?3 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thực hiện 1/ Quy tắc : Ví dụ : ( x – 2)( 6x2 – 5x + 1 ) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. *Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức *Chú ý : Khi nhân các đa thức một biến , ta có thể làm như sau: 6x2 – 5x + 1 x x – 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 – 5x2 + x 6x3 – 17x2 +11x – 2 2/ Aùp dụng : ?2. a/ ( x+3 )( x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b/ (xy – 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy –5 = x2y2 + 4xy – 5 ?3. Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : S = (2x + y)(2x – y ) = 4x2 – 2xy + 2xy – y2 = 4x2 – y2 Khi x = 2,5m ; y = 1m thì S = 4.= 24 ( m2) Hoạt động 5 : củng cố –luyện tập :7’ +HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức . +HS giải bài tập 7 , 8 . Vài HS trình bày bài trên bảng : BT 7 a/ (x2 –2x + 1)(x – 1) = x3 – 3x2 + 3x –1 b/ (x3 – 2x2 + x – 1)( 5 – x) = - x4 +7x3 – 11x2 + 6x – 5 Nhân sắp xếp : x2 –2x + 1 x3 – 2x2 + x – 1 x x – 1 x – x + 5 - x2 + 2x + 1 5x3–10x2+5x – 5 x3- 2x2 + x - x4 +2x3 – x2 + x x3 – 3x2 + 3x –1 - x4 +7x3–11x2+6x–5 BT 8a/ (x2y2 - xy + 2y)( x – 2y ) = x3y2 – 2x2y3 -x2y + xy2 +2xy – 4y2 b/ (x2 – xy + y2)(x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học thuộc các quy tắc nhân đơn , đa thức đã học . Giải bài tập 9,10 Hướng dẫn BT9 : Rút gọn tích (x – y)(x2 + xy + y2) , thay giá trị của x,y vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị tương ứng . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ---&--- Ngày soạn: 29/08/2008 Tuần: 2 Ngày dạy: 01/09/2008 Tiết: 3 Luyện Tập I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tìm x, rút gọn biểu thức. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức - Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT – Bảng phụ Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2 HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng làm phép nhân : (x2y2- xy + 2y) (x - 2y) Đáp số : x3y2 - x2y + 2xy - 2 x2y3 + xy2 - 4y2 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 32’ BT10: Thực hiện phép tính : Hai HS giải BT 10a,10b trg8sgk HS lớp nhận xét bài giải GV nhận xét , nhắc nhở một số sai sót của HS về dấu, rút gọn sau khi nhân BT 11:trg8(sgk) +Nhận xét về biểu thức ? Có thể rút gọn biểu thức được không ? +Hãy rút gọn biểu thức , nhận xét kết quả ! 1HS lên bảng giải , cả lớp cùng giải . BT 13trg9(sgk) +Hãy nhận xét biểu thức ở vế trái ? (dạng tích các đa thức ) +Làm thế nào để tìm được x ? (Nhân các đa thức , rút gọn vế trái, tìm x ) HS giải bài, 1 em trình bày bảng BT 14trg9(sgk) 1HS đọc đề bài +Em có nhận xét gì về hai số chẵn liên tiếp (tùy ý) ? (Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị) +Hãy viết dạng tổng quát của 1 số chẵn ! (Dạng tổng quát của 1 số chẵn là 2a , với a N) +Vậy ba số chẵn liên tiếp biểu diễn thế nào ? +Viết biểu thức chỉ quan hệ tích của hai số sau?Tích của hai số đầu ?Tích của hai số sau hơn tích của hai số đầu là 192 ta biểu diễn thế nào ? HS giải trên phiếu bài tập , GV thu một số bài chấm Hoạt động 3 : Củng cố : +HS nhắc lại các quy tắc nhân đơn , đa thức đã học +GV nhắc nhở một số sai lầm để HS khắc phục khi làm toán . BT10: Thực hiện phép tính : (x2-2x+3) (x-5) = x3-5x2-x2+10x+x-15 =x3-6x2+x-15 (x2-2xy+y2) (x-y) = x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2-y3 = x3-3x2y+3xy2-y3 BT11:CMR giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến : (x-5) (2x+3) –2x(x-3)+x+7 = 2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = -8. Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến số x BT13: Tìm x , biết: (12x-5)(4x-1) + (3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 BT14: Giải : Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là 2a ; 2a+2 ; 2a+4 (với aN). Ta có: (2a+2) (2a+4) – 2a(2a+2) = 192 4a2+8a+4a+8-4a2-4a = 192 8a ... 2(x + 1 - y)(x + 1 + y) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 8’ 7’ 10’ 6’ 3’ GV yêu cầu HS giải bài tập 22(SBT) Giáo viên ghi đề lên bảng gọi ba HS lên bảng giải, mỗi HS giải một câu. 5x – 20y 5x(x -1) – 3x(x -1) x(x+y) – 5x – 5y. +Ba HS lên bảng giải BT , HS lớp nhận xét , GV sửa sai cho học sinh Giáo viên lấy điểm để khích lệ tinh thần cho học sinh. GV yêu cầu học sinh giải BT 26 SBT, x2 – 9 4x2 – 25 x6 – y6 GV: Gọi ba HS giải trên bảng làm mỗi em một câu, Cả lớp cùng giải và nhận xét. GV sửa chữa sai sót cho HS. GV yêu cầu học sinh giải BT 28 SBT, a) (x + y)2 –(x - y)2 b) (3x + 1)2 – (x + 1)2 c) x3 + y3 + z3 – 3xyz GV:Hướng dẫn nhận dạng các biểu thước có dạng hằng đẳng thức nào? Gọi ba HS giải trên bảng làm mỗi em một câu, Cả lớp cùng giải và nhận xét. GV sửa chữa sai sót cho HS. GV yêu cầu học sinh giải BT 48 SGK Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài. Chia lớp thành hai nhóm thảo luận và làm bài. Gọi hai học sinh đại diện lên bảng làm bài. Giáo viên nhân xét đánh giá chung. GV yêu cầu học sinh giải BT 50 SGK Giáo viên hướng dẫn và làm bài Cả lớp theo dõi và ghi bài vào vở Bài tập 22 SBT/T5 5x – 20y = 5(x – 4y) 5x(x -1) – 3x(x -1) = (x - 1)(5x – 3x) = 2x(x - 1) x(x+y) – 5x – 5y = x(x + y) – 5(x + y) = (x – 5)( x + y) Bài tập 26 SBT/T6 a) x2 – 9 = x2 – 32 = (x - 3)(x + 3) 4x2 – 25 = (2x)2 – 52 = (2x - 5)(2x + 5) x6 – y6 = (x3)2 – (y3)2 = (x3 – y3)( x3 + y3) = (x - y)(x2 + xy + y2) (x + y)(x2 - xy + y2) Bai tập 28 SBT/T6 a) (x + y)2 –(x - y)2 = (x + y+ x - y)( x + y- x + y) =2x.2y = 4xy b)(3x + 1)2 – (x + 1)2 = (3x + 1+x + 1)( 3x + 1-x - 1) = (4x + 2)2x = 4x(2x +1) c)x3 + y3 + z3 – 3xyz =[(x+y)3+z3]+ [-3xy(x+y) – 3xyz] =(x+y+z)[(x+y)2-z(x+y)+z2] – 3xy(x+y+z) = (x+y+z)( x2 + y2 + z2-xy-xz-yz) Bài tập 48 SGK/T22 a/ x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) – y2 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 – y)(x + 2 + y) b/3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 – z2 ) = 3[(x + y)2 – z2 ] = 3(x + y + z)(x + y – z) Bài tập 50 SGK/T23: Tìm x, biết : a/ x(x – 2) + x – 2 = 0 x(x – 2) + (x – 2) = 0 (x – 2)(x + 1) = 0 => x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 2 x = -1 . Vậy x = 2 và x = -1 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 3’ GV nhắc lại cho HS một số lưu ý về phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường dùng Soạn trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Làm bài tập 30, 32, 33 SBT trang 6 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ---&--- Ngày soạn: 01/09/2008 Tuần: 7 Ngày dạy: 06/10/2008 Tiết: 13 Phân tích đa thức thành nhân tử BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I/ MỤC TIÊU: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử . Rèn luyện cho HS khả năng quan sát ,tính toán cẩn thận, chính xác và hợp lý . II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Giải bài tập 47 (c). Phân tích đa thức thành nhân tử 3x2 - 3xy - 5x + 5y. Kết quả : (3x - 5)(x - y) - Giải bài 50 (b) : Tìm x biết : 5x(x - 3) - x + 3 = 0 Kết quả : x = 3 ; x = 1/5 HS2 : Chữa bài tập 32 b tr 6 SBT Phân tích đa thức thành nhân tử : a3 - a2x - ay + xy. Kết quả : (a - x) (a2 - y) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 15’ 10’ Hoạt động 1: Ví dụ VD 1: phân tích đa thức 5x3 + 10x2y+ 5xy2 thành nhân tử . Trước tiên có thể dùng phương pháp nào để phân tích ? ( đặt nhân tử chung vì các hạng tử đều có chung 5x) 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) Sau khi đặt nhân tử chung , em có nhận xét gì về đa thức còn lại? (Có dạng hằng đẳng thức )HS phân tích tiếp . 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Vậy bài toán trên em đã sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ?(đặt nhân tử chung – dùng hằng đẳng thức ) VD 2: phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử Đa thức đã cho có thể phân tích bằng cách nào ? Nhận xét đa thức x2 – 2xy + y2 ? ( có dạng hằng đẳng thức (x–y)2 ) Vậy có thể nhóm các hạng tử của đa thức đã cho như thế nào ? (x2 – 2xy + y2 – 9 = (x2 – 2xy + y2 ) – 9 = (x – y)2 – 9 Sau khi dùng hằng đẳng thức để thu gọn đa thức thì đa thức đã phân tích còn có thể phân tích tiếp thế nào?(dùng hằng đẳng thức A2–B2) Vậy ta đã dùng những phương pháp nào để phân tích đa thức đã cho? + GV treo bảng phụ ghi bài tập : hãy quan sát và cho biết các cách nhóm hạng tử sau có phân tích được đa thức đã cho thành nhân tử không? x2 – 2xy + y2 – 9 = ( x2 – 2xy) + (y2 – 9) x2 – 2xy + y2 – 9 = ( x2 – 9) + (y2 – 2xy) ( không phân tích tiếp được vì sau khi đặt nhân tử chung thì mỗi nhóm không phân tích tiếp được ) Vậy khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp ta thực hiện theo những bước nào? Đặt nhân tử chung (nếu có) Dùng hằng đẳng thức (nếu có) Nhóm nhiều hạng tử một cách thích hợp( nhóm để xuất hiện nhân tử chung ,hằng đẳng thức ) Nếu trước ngoặc có đặt dấu (–) thì phải đổi dấu các hạng tử đưa vào trong ngoặc đó . HS thực hiện ?1 Hoạt động 2: Aùp dụng HS thực hiện ?2 HS thảo luận nhóm giải bài, GV thu bài một số nhóm nhận xét b.GV treo bảng phụ ghi ?2b, HS quan sát , trả lời 1/ Ví dụ : Ví dụ 1:Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử . Giải : 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x – y)2 Ví dụ 2: phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử Giải: x2 – 2xy + y2 – 9 = (x2 – 2xy + y2 ) – 9 = (x – y)2 – 9 = (x – y + 3)(x – y – 3) ?1 .Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử Giải : 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)] = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x – y – 1)(x + y + 1) 2/ Aùp dụng : ?2 . a. Tính nhanh : x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 ; y = 4,5 Có x2 + 2x + 1 – y2 = (x+1)2 – y2 = ( x + y + 1)(x – y + 1) Với x = 94,5 ; y = 4,5 biểu thức có giá trị : (94,5+4,5+1)(94,5–4,5 +1) = 100. 91 = 9100. b.(HS trả lời) Hoạt động 3: Luyện tập :12’ BT 51: (3 HS giải trên bảng, HS còn lại giải bài vào vở) a/ x3 – 2x2 + x = x( x2 – 2x + 1) = x ( x – 1 )2 b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2 (x2 + 2x + 1 – y2) = 2[(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[(x + 1)2 – y2] = 2( x + y + 1)(x – y + 1) c/ 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 – ( x2 – 2xy + y2) = 16 – (x – y)2 = (4 – x + y)(4 + x – y) GV cho HS thi tiếp sức “Giải Toán nhanh” : Đội I : 20z2 – 5x2 – 10xy – 5y2 Đội II: 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 - Phân tích đa thức thành nhân tử - Nêu phương pháp đội mình đã sử dụng để phân tích . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 1’ Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học . - Làm bài tập : 52 ; 54 ; 55 ; b, c tr 24 - 25 SGK bài 34 tr 7 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: ---&--- Ngày soạn: 07/10/2008 Tuần: 7 Ngày dạy: 08/10/2008 Tiết: 14 Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Chữa bài 54 a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x. Kết quả : x(x + y + 3)(x + y - 3) HS2 : - Chữa bài 54 b) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2. Kết quả : (x - y)(2 - x + y) HS3 : - Chữa bài 54 c) x4 - 2x2. Kết quả : x2 (x + )(x - ) 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 10’ 8’ 8’ 9’ GV yêu cầu HS giải bài tập 53(BTVN) +Ba HS lên bảng giải BT , HS lớp nhận xét , GV sửa sai cho học sinh ( chú ý quy tắc dấu ngoặc) GV yêu cầu học sinh giải BT 55, + Để tìm x trong bài toán ta phải làm thế nào? (viết vế trái thành tích các thừa số ) Hai HS giải trên bảng , cả lớp cùng giải và nhận xét , GV sửa chữa sai sót cho HS. GV yêu cầu học sinh giải BT 56, GV: Hướng dẫn sau đó gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu, Cả lớp cùng giải và nhận xét. GV sửa chữa sai sót cho HS. GV yêu cầu học sinh giải BT GV: Treo bảng phụ đề bài Cho học sinh đọc đề bài sau đó gọi bốn HS lên bảng làm mỗi em một câu, Cả lớp cùng giải và nhận xét. GV sửa chữa sai sót cho HS. BT 53: phân tích đa thức thành nhân tử: a./ x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x(x2 + 2xy + y2 – 9) = x[(x2 + 2xy + y2) – 9] = x[(x + y)2 – 9] = x[(x + y – 3)(x + y + 3)] b./ 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 = (2x – 2y) – (x2 – 2xy + y2) = 2(x – y) – (x – y)2 = (x – y)(2 – x + y) c./ x4 – 2x2 = x2(x2 – 2) = x2 [x2 – ()2] = x2(x–)(x + ) BT 55: Tìm x biết : a./ x3 – x = 0 x( x2 – ) = 0 x(x +)(x –) = 0 => x = 0 hoặc x – ½ = 0 hoặc x + ½ = 0 => x = 0 ; x = ½ ; x = – ½ b./ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 [(2x – 1) – (x + 3)][(2x – 1) + (x + 3)] = 0 (2x – 1 – x – 3) ( 2x – 1 + x + 3) = 0 ( x – 4 ) ( 3x + 2 ) = 0 Þ x – 4 = 0 hoặc 3x + 2 = 0 x = 4 x = – 2/3 BT 56 . Tính nhanh giá trị của đa thức : a./ x2 + x + = ( x + 2 tại x = 49,75 biểu thức có giá trị : (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b./ x2 – y2 – 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y + 1) = x2 – (y + 1)2 = (x – y – 1) ( x + y + 1) tại x = 93 ; y = 6 đa thức có giá trị : (93 – 6 – 1 ) (93 + 6 + 1 ) = 86. 100 = 8600 BT.Phân tích đa thức thành nhân tử : a./ x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x – 1) = ( x – 1) ( x – 2) b./ x2 + x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6 = x(x + 3) – 2(x + 3) = (x + 3) (x – 2) c./ x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x( x + 2) + 3(x + 2) = ( x + 2) (x + 3) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 2’ GV nhắc lại cho HS một số lưu ý về phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường dùng Học lại bài , giải BT 57 ( tương tự BT 53 ) IV. RÚT KINH NGHIỆM: ---&---
Tài liệu đính kèm: