I/ Mục tiêu :
_ Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
_ Biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ Chuẩn bị :
_ GV : Bảng phụ ghi sẵn quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
_ HS : Ôn tập về đơn thức và đa thức ở toán 7.
III/ Tiến trình dạy học:
Tuần : 01 _ Tiết : 01 _ Ngày soạn: ..Ngày dạy:.. CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC BÀI 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I/ Mục tiêu : _ Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. _ Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. _ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II/ Chuẩn bị : _ GV : Bảng phụ ghi sẵn quy tắc nhân đơn thức với đa thức. _ HS : Ôn tập về đơn thức và đa thức ở toán 7. III/ Tiến trình dạy học: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu vấn đề - Hình thành kiến thức mới _ Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng.(hay tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) _Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. _Thế nào là đơn thức , đa thức ? _Ngoài ra ở lớp 7 chúng ta còn tìm hiểu về nhân hai đơn thức với nhau. Như vậy khi nhân đơn thức với đa thức thì chúng ta phải làm như thế nào ? _Hãy cho một ví dụ về đơn thức? _Hãy cho một ví dụ về đa thức? _Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức. _Cộng các tích tìm được. GV: “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 6x3-6x2+15x.” _ Sau đó yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức. _ Nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. xm.xn = xm+n _ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc tích giữa số và biến. Đa thức là một tổng của những đơn thức. _ HS chú ý lắng nghe. -Đơn thức 3x -Đa thức :2x2-2x+5 -Nhân 3x với tưng hạng tử của đa thức 2x2-2x+5 và cộng các tích tìm được: * 3x(2x2-2x+5) = 3x.2x2+3x.(-2x)+ 3x.5 = 6x3-6x2+15x _HS phát biểu và ghi quy tắc vào vở. 1/ Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. A(B+C) = A.B + A.C Với A, B, C là đơn thức. Hoạt động 2 : Vận dụng quy tắc rèn kỹ năng _Cho học sinh làm ví vụ SGK (– 2x3)(x2 + 5x – ) _ Yêu cầu HS chỉ rõ đơn thức và từng hạng tử của đa thức. _Sau đó HS áp dụng quy tắc vừa học để làm ví dụ trên. _ Cho HS làm ?2 (thảo luận từng cặp) + Khi nhân đa thức với đơn thức ta làm sao? + Phép nhân có tính chất gì? (A + B )C = ? _ Tiếp theo GV cho HS thảo luận nhóm làm ?3 + Đề bài cho gì? Hỏi gì? + Cho biết công thức tính diện tích hình thang? + Chú ý rút gọn biểu thức rồi tính giá trị. _ Gọi đại 2 nhóm lên trình bày trên bảng. _ GV nhận xét và sửa sai cho 2 nhóm _ Đơn thức : –2x3 _ Đa thức : x2 + 5x – _ HS trả lời + Lấy từng hạng tử của đa thức nhân với đơn thức rồi cộng các tích lại với nhau. + Tính chất giao hoán (A + B )C = A.C + A.B _ HS trả lời + Đáy lớn : 5x + 3 (m) Đáy nhỏ : 3x + y (m) Chiều cao : 2y (m) Viết biểu thức tính S? Tính S với x = 3 (m) , y = 2 (m) + Công thức tính diện tích hình thang S = chiều cao ( Đáy lớn + đáy nhỏ ) 2/ Áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (–2x3)( x2 + 5x – ) = (–2x3) x2 + (–2x3) 5x + (–2x3)(– ) = –2x5 – 10x4 + x3 ?2. Làm tính nhân : (3x3y–x2 + xy ) 6xy3 =3x3y.6xy3+(–x2). 6xy3 + xy. 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 ?3. Ta có : Với x = 3 (m) , y = 2 (m). Ta được : S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 48 + 10 = 58 (m2) Hoạt động 3 : Củng cố _ Dặn dò _ Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. _ Làm BT 1 a, b và 2a SGK _ Về nhà học thuộc quy tắc và làm BT1c ; 2b ,c ; 3 ; 4 ;5 SGK. Xem trước bài 2 / Tr6. A(B+C) = A.B + A.C 1a) 5x5 – x3 – x2 b) 2x3y2 – x4y + x2y2 2a) x2 + y2 tại x = –6 và y = 8 .Ta được (–6)2 + 82 = 100.
Tài liệu đính kèm: