Giáo án Đại số Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)

 A. PHẦN CHUẨN BỊ:

 I.Mục tiêu bài dạy:

 - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như:

 Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dê rdiễn đạt bài toán giải phương trình.

 - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.

II.Chuẩn bị:

- GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

 - Thước thẳng.

- HS: - Bảng nhóm.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:

 

doc 159 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:	 Giảng:
Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41- Đ1:Mở đầu về phương trình
	A. Phần chuẩn bị:
 I.Mục tiêu bài dạy:
	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: 
	Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dê rdiễn đạt bài toán giải phương trình.
	- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
II.Chuẩn bị:
- GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
	- Thước thẳng.
- HS: - Bảng nhóm.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
* Tổ chức lớp:8: / (Vắng:
 8: / (Vắng:
I.Kiểm tra bài cũ: (Không)
 II. Bài mới:
(2')	*) Đặt vấn đề và nội dung chương III.
GV: ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố> Ví dụ có bài toán: “ vừa gà...
... có bao nhiêu chó ”.
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc ở Việt nam. Nó liên quan gì với bài toán 
Tìm x biết 2x + 4 (36 - x) = 100?
	Làm thế nào để tìm được giá trị của x trong bài toán thứ 2 và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không?
	Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác. Nội dung chương III gồm:
	- Khái niệm chung về phương trình.
	- Phương trình bậc nhất 1 ẩn và một số dạng phương trình khác.
	- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
GV
GV
?
hstb
GV
?
hsk
GV
?
hstb
GV
GV
hsk
?
hsk
?
hsG
GV
?
HS
?
hsk
GV
GV
GV
?
hsk
GV
?
hsG
GV
?
hsk
?
hstb
?
hsk
?
hsk
GV
?
hstb
?
hsk
?
hstb
Nêu bài toán sau: Tìm x biết:
2x + 5 = 3(x - 1) +2 và giới thiệu hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 1 là một phương trình với ẩn x.
Phương trình gồm 2 vế: ở phương trình trên vế trái là 2x+ 5, vế phải là 3(x - 1)+ 1
hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x. Đó là phương trình 1 ẩn.
Giới thiệu phương trình 1 ẩn x có dạng:
A(x) = B(x), vế trái là A(x) vế phải là B(x).
Hãy cho VD khác về phương trình một ẩn. Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình?
Nêu VD.
Yêu cầu HS làm bài tập ?1 (Sgk) và chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình.
Cho phương trình : 3x + y = 5x - 3. Hỏi phương trình này có phải là phương trình một ẩn không?
Phương trình : 3x + y = 5x - 3 không phải là phương trình một ẩn vì có 2 ẩn khác nhau là x và y.
Yêu cầu HS làm tiếp ?2
 Nêu nhận xét?
Trả lời như bên 
Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
Yêu cầu HS làm tiếp ?3 (2 HS lên bảng làm lần lượt câu a, b, HSDL làm bài vào vở)
Lên bảng thực hiên (Như bên)
Vậy a (hay x = a) là nghiệm của phương trình A(x) = B(x) khi nào?
 Tại x = a thì giá trị hai vế A(a) = B(a) 
=> a là nghiệm của phương trình 
A(x) = B(x).
Muốn biết một số nào đó có là nghiệm của phương trình hay không ta làm thế nào?
Ta phải tính giá trị từng vế, so sánh hai giá trị đó => rút ra nhận xét.
Cho phương trình: 
a) x = ; b) 2x = 1 ; c) x2 = -1
d) x2 - 9 = 0 ; e) 2x + 2 = 2(x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên?
Hoạt động nhóm trả lời bài tập trên
a) x = ; b) x = ; 
c) PT vô nghiệm ; d) x = ± 3 
e) phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình cùng một biểu thức.
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm... có thể vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
Yêu cầu HS đọc phần chú ý (Sgk)
Giới thiêu khái niệm tập nghiệm của phương trình và ký hiệu tập nghiệm là S.
VD: Phương trình x = có tập nghiệm là: S={}
Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm là S ={-3 ; 3}
Treo bảng phụ ghi nội dung ?4 
 Một em lên bảng điền vào chỗ trống?
Lên bảng thực hiện (Như bên)
Khi bài toán yêu cầu giải một Phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó
Các cách viết sau đây đúng hay sai?
a)phương trình x2 = 1 có tập nghiệm 
S = {1}
b)phương trình x + 2 = 2 +x có tập nghiệm S = R
a) Sai vì phương trình x2 =1 có tập nghiệm S = {-1;1}
b) Đúng vì phương trình thoả mãn với mọi x ẻR.
Cho phương trình x=-1 có tập nghiệm S = {-1}
Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {-1}
Hai phương trình tên được gọi là hai phương trình tương đương
Vậy thế nào là hai phương trình tương đương?
 Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Phương trình x - 2 = 0 và Phương trình x = 2 có tương đương không?
Phương trình x - 2 = 0 và Phương trình x = 2 là 2 Phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm là S = {2}
Phương trình x2 = 1 và x = 1có tương đương không? Vì sao?
Phương trình x2 =1 có S ={-1; 1}, 
Phương trình x = 1 có S = {1} vậy hai Phương trình trên không tương đương.
Thế nào là hai phương trình tương đương? 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
Giới thiệu ký hiệu tương đương 
“ ú”
Lấy VD về hai phương trình tương đương?
Lấy ví dụ
3 em lên bảng làm bài tập 1 và lưu ý với HS mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh?
Thực hiện như bên 
Nhận xét?
Nêu nhận xét
1. Phương trình một ẩn: (18')
*)Một phương trình với ẩn x có dạng:
 A(x) = B(x) trong đó vế trái là A(x), vế phải là B(x) là 2 biểu thức của cùng một biến x.
*Ví dụ (Sgk/5)
?1 (Sgk/5)
 Giải
a) 3y + 7 = y - 5
b) 10u - 1 = 9 + 3u
?2 (Sgk/5)
 Giải
Cho phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
Khi x = 6 thì:
Vế trái = 2.6 + 5 = 17
Vế phải = 3(6 - 1) + 2 = 17
Nhận xét: Khi x = 6 thì giá trị 2 vế của mỗi phương trình bằng nhau.
Gọi 6 ( hay x = 6) là một nghiệm của Phương trình trên.
?3 (Sgk/5)
 Giải
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) Với x = -2 ta có: 
VT = 2(x+2)-7 = 2(-2 + 2) - 7 = -7
VP = 3 - x = 3 - (-2) = 3 + 2 = 5
=> VT = VP ( -7 = 5) vậy x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) Với x = 2
VT = 2(x + 2) - 7 = 2(2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - x = 3 - 2 = 1
=> VT = VP (= 1) vậy x = 2 thoả mãn nên x = 2 là nghiệm của phương trình đã cho.
* Ví dụ: Các phương trình
a)x =có nghiệm duy nhất là x = 
b) 2x = 1 có 1 nghiệm là x = 
c) x2 = -1 => PT vô nghiệm
d) x2 - 9 = 0 => (x - 3)(x + 3) = 0
=> PT có 2 nghiệm x = 3 và x = -3
e) 2x + 2 = 2(x + 1) => PT có vô số nghiệm vì 2 vế của phương trình cùng một biểu thức.
* Chú ý: (Sgk/5,6)
2. Giải phương trình: (9')
Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ký hiệu là S.
?4 (Sgk / 6):
 Giải
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là 
S = {2}.
b)Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = {f}
* Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
3. Phương trình tương đương: (7')
*)Ví dụ: 
PT x = -1 có tập nghiệm S = {-1}
PT x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {-1}
Ta nói 2 phương trình trên tương đương
Vậy: hai phương trình có cùng một tập nghiệm là 2 phương trình tương đương.
*) ký hiệu tương đương “ ú”
*)Ví dụ: x + 1 ú x = -1
4.Luyện tập: (7')
*)Bài 1 (Sgk/6)
 Giải
a) Xét phương trình 4x - 1 = 3x - 2
Với x = -1 ta có: 
VT = 4x - 1 = 4(-1).-1) = -5
VP = 3x - 2 = 3.(-1) - 2 = -5
=> VT = VP vậy x = -1 là nghiệm của phương trình trên.
b)Xét phương trình x + 1 = 2(x - 3)
Tại x = -1
VT = x + 1 = (-1) + 1 = 0
VP = 2(x - 3) = 2.(-1-3) = 2.(-4) = -8
Vậy x = -1 không là nghiệm của phương trình trên.
c) 2(x + 1) + 3 = 3
Với x = -1 
Thì VT = 2(x+1) + 3 = 2(-1+1) + 3 = 3
Vậy x = -1 là nghiệm của PT (c)
	III. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2')
	- Nắm khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
	- BTVN: 2, 3, 4 (Sgk/6, 7) 1, 2, 6, 7 (Sbt/3, 4)
	- Đọc “Có thể em chưa biết” Sgk/7
Soạn: 	 Giảng:
Tiết 42- Đ2:Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
	A. Phần chuẩn bị:
 I.Mục tiêu bài dạy:
	Học sinh nắm được:
	- Khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn.
	- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
- HS: Bảng nhóm. Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
* Tổ chức lớp: 8: / ( Vắng:
 8: / ( Vắng:
1.Kiểm tra bài cũ : (8')
*Câu hỏi: 
HS1: Chữa bài tập 2 (Sgk/6)
HS2: Thế nào là 2 phương trình tương đương? Cho ví dụ.
*Yêu cầu trả lời:
HS1: Chữa bài tập 2 (Sgk/6)
Cho phương trình: (t + 2)2 = 3t + 4
- Với t = -1 thì 	VT = (t + 2)2 = (-1 + 2)2 = 12 = 1
	VP = 3t + 4 = 3(-1 + 4) = 1 (3điểm)
=> VT = VP = 1 vậy t = (-1) là nghiệm của phương trình.
- Với t = 0 thì	VT = (t + 2)2 = (0 + 2)2 = 4
	VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4
=> VT = VP vậy t = 0 là nghiệm của phương trình. (3điểm)
- Với t = 1 thì	VT = (t + 2)2 = (1 + 2)2 = 9
	VP = 3t + 4 = 3.1 + 7 = 7 (3điểm)
=> VT = VP vậy t = 1 không là nghiệm của phương trình. (1điểm)
HS2: Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng 1 tập nghiệm
VD: x = 1/5 và 5x = 1 là 2 phương trình tương đương. (5điểm)
GV(hỏi thêm): Cho 2 phương trình x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0.
Hỏi: 2 phương trình này có tương đương với nhau không? Vì sao?
HS: 2 phương trình trên không tương đương vì x = 0 thoả mãn phương trình 
x(x - 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x - 2 = 0 (5điểm) 
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Nhận xét và cho điểm HS
	II. Bài mới
ở tiết trước các em đã học khái niệm về phương trình , phương trình tương đương.Thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn, cách gải như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoat động của thầy và trò 
 Học sinh ghi 
GV
GV
 ?
hstb
GV
?
hstb
?
hstb
?
hsk
?
HK
GV
GV
?
hstb
GV
?
hsk
?
hsk
?
GV
 ?
hstb
GV
hsk
GV
GV
GV
GV
 ?
hsk
 ?
hstb
GV
 ?
hsk
GV
GV
HS
GV
hsk
 ?
hstb
GV
 ?
hstb
GV
hstb
GV
 ?
GV
GV
HS
GV
hsk
 ?
hsk
 Phương trình có dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a ạ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
 Đưa ra ví dụ (như bên)
Dựa vào định nghĩa hãy xác định hệ số a và b của mỗi phương trình ?
 2x – 1 = 0 có a = 2 ; b = -1
 5 - = 0 có a = ; b = 5
 -2 + y= 0 có a = 1 ; b = -2
 Yêu cầu học sinh làm bài 7 (Sgk./10)
 Xác định yêu cầu của bài toán ?
Trả lời
Chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a) 1 + x = 0; b) x + x2 = 0
 c) 1-2t = 0 
d) 3y = 0 ; e) 0x – 3 = 0.
 Để chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau ta dựa và đâu? Hãy thực hiện ?
 ....Dựa vào định nghĩa
 Hãy giải thích vì sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
Phương trình  ...  - 3 ẻ Ư(7) Û 2x - 3 ẻ { ±1; ±7 }
Do đó : 2x - 3 = -1 Û 2x = 2 Û x = 1 ẻ Z
 2x - 3 = 1 Û 2x = 4 Û x = 2 ẻ Z
 2x - 3 = -7 Û 2x = -4 Û x = -2 ẻ Z
 2x - 3 = 7 Û 2x = 10 Û x = 5 ẻ Z
Vậy với x ẻ { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } thì M có giá trị là một số nguyên 
3. Bài tập số 7 ( SGK - Tr. 131 ) 10 phút
Giải
a. 
Û 21(4x + 3) - 15(6x - 2) = 35(5x + 4) + 105
Û 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 140 + 105
Û 84x - 90x - 175x = 140 + 315 - 30 - 63
Û -181x = 362
Û x = -2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -2 }
b. 
Û 15(2x - 1) - 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2)
Û 30x - 15 - 6x - 2 + 20 = 24x + 16
Û 24x - 24x = 16 - 20 + 17
Û 0x = 13
Không có giá trị nào của x thoả mãn. Vậy phương trình vô nghiệm 
c, 
Û 4(x + 2) + 9(2x - 1) - 2(5x - 3) = 12x + 5
Û 4x + 8 + 18x - 9 - 10x + 6 = 12x + 5
Û 12x - 12x = 5 - 5 
Û 0x = 0 
Với bất kì giá trị nào của x cũng thoả mãn phương trình . Vậy phương trình có vô số nghiệm 
4. Bài tập số 8 ( SGK - Tr. 131 ) 8 phút
Giải
a, | 2x - 3| = 4
ã 2x - 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 
ã 2x - 3 = -4 Û 2x = -1 Û x = -0,5
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = { -0,5; 3,5 }
b. | 3x - 1| - x = 2 (1) 
ã Nếu 3x - 1 ³ 0 ị x ³ thì |3x - 1| = 3x - 1
Từ (1) ta có :
3x - 1 - x = 2 Û 2x = 3 Û x = 1,5 ( TMĐK )
ã Nếu 3x - 1 < 0 ịx < thì | 3x - 1| = 1 - 3x
Từ (1) ta có :
1 - 3x - x = 2 Û - 4x = 1 
Û x = -0,25 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = {-0,25 ; 1,5 }
5. Bài tập số 10 ( SGK - Tr. 131 ) 8 phút
Giải
a. 
Û 
ĐKXĐ: x ạ -1 ; x ạ 2
Quy đồng khử mẫu :
 2 - x + 5( x + 1 ) = 15 (1a)
Giải phương trình 1a : 
(1a ) Û 2 - x + 5x + 5 = 15 
 Û 4x = 8 
 Û x = 2 ( Không thoả mãn ĐK )
Vậy phương trình vô nghiệm 
b. (2)
Û 
ĐKXĐ : x ạ ± 2
Quy đồng khử mẫu :
 (x - 1).(x-2) - x(x + 2) = 2 - 5x (2a)
Giải phương trình 2a : 
( 2a ) Û x2 - 2x - x + 2 - x2 - 2x = 2 - 5x 
 Û -5x + 5x = 2 - 2 
 Û 0x = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào khác ± 2
 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 phút )
	 BTVN : 12 ; 13 ; 15 ; ( SGK - Tr. 131 -132 ) , 6 ; 8 ; 10 ; 11 ( SBT - Tr. 151)
 Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm . 
 Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
Ngày soạn : Ngày dạy : 8
Tiết 69
ôn tập cuối năm 
A. Phần chuẩn bị 
 I. Yêu cầu bài dạy 
 Tiếp tục ôn tập và rèn luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
 Bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
 Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập nâng cao 
 II. Chuẩn bị 
 	 1. Thầy : Bảng phụ ghi đề bài và bài giải mẫu, bút dạ, phấn mầu
 	 2. Trò : Ôn tập kiến thức, làm các bài tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức : 8: / Vắng: 
 8: / Vắng: 
I. Kiểm tra bài cũ 
 Lồng vào tiết ôn tập 
 II. Dạy bài mới 43 phút
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
KG
?
GV
CL
?
KG
GV
?
?
KG
?
?
?
GV
Nghiên cứu nội dung yêu cầu của bài tập 
Lập bảng tóm tắt phân tích bài toán 
Đọc nội dung đề bài 
Phân tích bài toán ? lập phương trình ? giải phương trình 
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét đối chiếu kết quả 
Đọc nội dung bài tập 
Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài 
Ta cần phân tích các dạng chuyển động : Dự định, thực hiện (Nửa đầu, nửa sau)
Chọn ẩn , đặt điều kiện 
Gợi ý : Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
Hoàn thành bảng phân tích trên bảng phụ của GV treo
Lập phương trình 
 + = 
Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu ta không cần bổ xung ĐKXĐ của phương trình 
Giải phương trình và kết luận
 Cho biểu thức A 
A = :
: 
a, Rút gọn biểu thức A
b, Tính giá trị của A tại x, biết | x | = 
c,Tìm giá trị của x để A < 0
Lên bảng làm phần a 
Nhận xét kết quả 
Bổ xung câu hỏi: Tìm giá trị nguyên của x để A > 0 
Bổ xung câu hỏi: Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên 
Hướng dẫn HS giải câu hỏi g. Tìm x để A.(1 - 2x) > 1
I. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình ( 23 phút)
1. Bài tập số 12 ( SGK - Tr. 131 )
Giải
Gọi quãng đường AB là x ( Km ) . ĐK : x > 0
Thời gian khi đi hết quãng đường AB là ( h )
Thời gian khi đi về hết quãng đường AB là ( h )
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û 6x - 5x = 50 Û x = 50 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy quãng đường AB dài 50 km
2. Bài tập số 13 ( SGK - Tr. 131 )
Giải
Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30 )
Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là : 1500 ; 30 = 50 ( Sản phẩm )
Số ngày thực tế làm là : 30 - x 
Trong thực tế số sản phẩm làm được là 
 1500 + 255 = 1755
Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là :
 ( sản phẩm )
Theo đầu bài ta có phương trình : - 50 = 15
Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x)
Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x
Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755
Û 65x = 195 
Û x = 3 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày 
3. Bài tập số 10 ( SBT - Tr. 151 )
Giải
v ( km/h )
t ( h )
S ( km )
Dự định 
x ( x > 6 )
60
Thực hiện
Nửa đầu 
Nửa sau
x + 10
x - 6
30
30
Theo đầu bài ta có phương trình : 
 + = hay 
Quy đồng khử mẫu ta có :
 x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 6)
Giải phương trình : 
 x2 - 6x + x2 + 10 = 2(x2 - 6x + 10x - 60)
Û x2 - 6x + x2 - 2x2 + 12x - 20x = -120
Û -4x = -120
Û x = 30 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là :
 60 : 30 = 2 ( h )
II. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp 20 phút 
4. Bài tập số 14 ( SGK - Tr. 132 )
Giải
 a. ĐKXĐ : x ạ ± 2
A = 
 = 
 = = =
 = 
Vậy A = 
b. | x | = ị 
ã Nếu x = thì A = 
ã Nếu x = - thì A = 
c. A 2 
 (Thoả mãn ĐK ). Vậy A 2
d. A > 0 Û > 0 Û 2 - x > 0 Û x 0 khi x < 2 và x ạ -2
e. A có giá trị nguyên khi 2 - x là ước của 1.
 Mà Ư(1) = ± 1. Do đó 
2 - x = 1 Û x = 1 ( x ẻ Z , thoả mãn ĐK )
2 - x = -1 Û x = 3 ( x ẻ Z , thoả mãn ĐK )
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên 
g. A.(1 - 2x) > 1
 Û (1 - 2x) > 1 ĐK : x ạ ± 2
Û - 1 > 0 Û > 0
Û > 0 Û > 0 
Û x + 1 > 0 hoặc x + 1 < 0
 x - 2 > 0 x - 2 < 0
Û x > -1 hoặc x < -1
 x > 2 x < 2
Û x > 2 hoặc x < -1 (và x ạ - 2)
Vậy x > 2 hoặc x 1
 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà ( 2 phút )
	 Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức chương trình Đại số 8 
............................................................................................................................................. 
 Ngày soạn Ngày dạy : 
Tiết 70
Trả bài kiểm tra cuối năm (đại số) 
A. Phần chuẩn bị 
 I. Yêu cầu bài dạy 
 Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm 
 Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.
 II. Chuẩn bị 
 	 1. Thầy : Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối kì II của lớp - Tính tỷ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu. Lên danh sách những học sinh được tuyên dương, nhắc nhở đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của học sinh .
 	 2. Trò : Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức :
 8: ....../ ( Vắng :......................................................................................................... )
 8: ...../ ( Vắng :......................................................................................................... )
 I. Kiểm tra bài cũ 
 Không
 II. Dạy bài mới 
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Thông báo kết quả kiểm tra của lớp 
Trả bài cho học sinh 
Xem lại bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc hỏi lại GV
Đưa lần lượt các câu hỏi của đề bài ( Nội dung phần đại số )
Trả lời lần lượt các câu hỏi 
Trong từng câu, phân tích rõ yêu cầu cụ thể, nêu những lỗi sai phổ biến , lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm , nêu biểu điểm để học sinh đối chiếu 
I. Nhận xét - Đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra 
 10 phút 
 1. Lớp 8
Số bài từ TB trở lên là : .... / 31 bài, chiếm tỉ lệ ........%
Trong đó : 
Loại giỏi (9; 10): ......../ 31 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại khá (7; 8): ......../ 31 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại TB (5; 6): ......../ 31 bài, chiếm tỉ lệ ...........%
Số bài dưới TB là : .... / 31 bài, chiếm tỉ lệ .......... %
Trong đó : 
Loại yếu (3 ; 4): ......../ 31 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại kém (1; 2): ......../ 31 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Tuyên dương học sinh làm bài tốt :...................................
...........................................................................................
Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém :..........................
.............................................................................................
 2. Lớp 
Số bài từ TB trở lên là : .... / 33 bài, chiếm tỉ lệ ........%
Trong đó : 
Loại giỏi (9; 10): ......../ 33 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại khá (7; 8): ......../ 33 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại TB (5; 6): ......../ 33 bài, chiếm tỉ lệ ...........%
Số bài dưới TB là : .... / 33 bài, chiếm tỉ lệ .......... %
Trong đó : 
Loại yếu (3 ; 4): ......../ 33 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Loại kém (1; 2): ......../ 33 bài, chiếm tỉ lệ ..........%
Tuyên dương học sinh làm bài tốt : ..................................
.............................................................................................
Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém :..........................
.............................................................................................
II. Trả bài - Chữa bài kiểm tra 34 phút 
 1. Trả bài 
 2. Chữa bài làm 
 Đáp án - Bài giải mẫu ở tiết 66 - 67 : Kiểm tra học kỳ II
 3. Nhận xét chung 
- ý thức học tập , thái độ trung thực , tự giác khi làm bài 
- Những điều cần chú ý : Cẩn thận khi đọc đề không nên tập trung vào câu hỏi khó khi mà chưa làm xong các câu khác 
 4. Tổng kết lại 
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà ( 1 phút )
	 Ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố bài.
 Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm 
 Với các em khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy .
 .................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_quyen_ii_ban_3_cot.doc