Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Khánh Chung

Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Khánh Chung

A .Mục tiêu :

I. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức

II. Kĩ năng:

 HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức .

III. Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận,chính xác cho hs

 B. Phương pháp :

 Luyện tập

 C. Chuẩn bị của GV và HS :

 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.

 +HS : Bút dạ, bảng nhóm

D. Tiến trình bài dạy

I.ổn định lớp: (1’)

II.Kiểm tra bài cũ: ( 6’)

- GV gọi 2 em lên bảng :

 HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT

 HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8a – sgk

- GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ).

- GV cho các nhóm nhận xét bài , sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng .

- GV nhận xét và cho điểm .

- GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc .

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề: (1’)

 Tiết học này chúng ta sẽ luyện tập một số bài tập về nhân đơn thức với đơn thức và nhân đa thức với đa thức.

2. Triển khai bài:

 

doc 134 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Khánh Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15 / 8 / 2009
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 Tiết 1 : §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
A. Mục tiêu: 
 I. Kiến thức: 
 HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
 II. Kĩ năng:
 HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
 III. Thái độ:
 HS học tập tích cực, tính toán cẩn thận, chính xác 
B. Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề 
C. Chuẩn bị của GV và HS :
 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập 
 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng 
D. Các hoạt động dạy hoc : 
 I. Ổn định lớp : ( 1’) 
 II.Kiểm tra bài cũ :( 3’) 
 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? viết công thức ?
 HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
 a( b+ c) = ab + ac , a( b - c) = ab - ac
 HS cả lớp nhận xét . 
 GV nhận xét cho điểm 
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề: ( 1’)
Làm thế nào để nhân một đơn thức với một đa thức ?
Vào bài mới sẽ rõ
Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a) Hoạt động 1 (14’) : Quy tắc.
- GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
- HS: 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập 
- GV: yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
- GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức .
HS phát biểu qui tắc . 
- GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
1. Quy tắc:
?1: sgk
* Quy tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
b) Hoạt động 2 (15’): Áp dụng
- GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện 
- GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) 
- GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 +Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . 
- HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
 +Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
2. Áp dụng
?2: 
 =18x4y4 – 3x3y3+x2y4
?3: Diện tích hình thang là:
S = 
S = (8x+ 3+ y)y 
S = 8xy+ 3y+ y2 
Thay x = 3m, y = 2m ta có:
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 2 + 22 = 58( m2)
 IV: Củng cố: ( 8’) 
 - GV: cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
 - HS: đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
 - GV: cho HS làm bài tập 1- SGK 
 Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
HS: 3hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vỡ
 Bài tập 1:(SGK)
 a, x2 ( 5x3 – x - ) = 5x5 – x3 - x2
b, (3xy - x2 + y) x2y = 2x3y2 -x4y + x2y2
 c, (4x3- 5xy + 2x) = - 2x4y + x2y2 - x2y .
 - GV: cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
 - GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
 GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
 - GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
 - HS: lên bảng trình bày :
 Kết quả : a, x = 2 
 b, x = 5
 V. Hướng dẫn , dặn dò: ( 3’)
 - Học thuộc và nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
 - Bài tập về nhà:
 Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), Bài : 2, 5(SGK)
 - Chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
 gggg o0ohhhh
 Ngày soạn: 15 / 08 / 2009
Tiết 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 A. Mục tiêu:
 I. Kiến thức :
 + HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 II. Kĩ năng:
 + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
 III. Thái độ:
 + HS học tập tích cực, thực hiện phép tính chính xác
Phương pháp :
 Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị của GV và HS : 
 Bảng phụ , phiếu học tập
Các hoạt động dạy hoc : 
 I. Ổn định lớp: ( 1’) 
 II. Kiếm tra bài cũ: ( 5’)
 GV: Gọi 1 HS nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
 HS: Nêu quy tắc
 GV: gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2 và bài 5 – SGK
 HS: thực hiện yêu cầu của gv 
 Đáp án:
Bài 2 : 
a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 
 tại x =- 6 và y= 8 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100
b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy 
 tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100
Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 
 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn
 GV: cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng .
 GV chốt kiến thức trong phần kiểm tra.
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)
Ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức.
Vậy, làm thế nào để nhân đa thức với đa thức. Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. 
Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a) Hoạt động 1 (12’): Quy tắc.
- GV: cho HS đọc phần ví dụ trong sgk
- HS: đọc vd trong sgk 
- GV: hỏi HS:
 Hãy nêu cách thực hiện phép nhân như ví dụ trong sgk đã thực hiện và . Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS: trả lời
- GV: cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
- HS: đọc quy tắc
- GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
- GV: yêu cầu hs làm ?1 trong sgk ?
- HS: thực hiện yêu cầu của gv 
- GV: hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp 
- HS: theo dỏi
1.Quy tắc:
 Ví dụ: (SGK)
* Quy tắc: (SGK- trang7)
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
?1:
* Chú ý: Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x 
 + 6x3 - 5x2 +x 
 6x3 - 17x2 +11x
b) Hoạt động 2 (15): Áp dụng.
- GV: yêu cầu hs nêu lại quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- HS: nêu lại quy tắc
- GV: cho HS lên bảng làm bài ?2 ở SGK , cả lớp làm vào vở .
- HS: thực hiện ?2, cả lớp làm bài, 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
- HS: nhận xét bài làm của bạn .
- GV: cho HS làm tiếp bài ?3 . Gọi 1 em lên bảng trình bày , HS cả lớp làm vào vở .
- HS: thực hiện yêu cầu của gv
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
2. Áp dụng:
?2: Làm tính nhân:
 a) (x + 3).( x2 +3x – 5)
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
 b) ( xy – 1)( xy + 5)
 = x2y2 + 4xy - 5
?3: S =(2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
 S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
 IV. Củng cố: ( 9’)
 - GV: Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
 - GV có thể lưu ý HS làm theo 2 cách , chú ý cách thứ 2 chỉ nên thực hiện khi 2 đa thức chỉ có 1 biến và khi đa thức đã được sắp xếp theo thứ tự .
 - HS: nhắc lại quy tắc
 - GV: yêu cầu hs làm BT7 – sgk – tr8 theo nhóm.
 - HS: làm việc theo nhóm
 Đáp án: Bài 7:
 a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
 b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
 Kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5) là x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
 - GV: kiểm tra và cho điểm bài làm nhóm đúng
 V. Hướng dẫn,dặn dò: (2’)
 - Học thuộc và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Bài tập về nhà: Bài 8; 10 - 15 (SGK)
 - Chuẩn bị cho bài luyện tập
 gggg o0ohhhh
 Ngày soạn: 19 / 8 / 2009
 Tiết 3: LUYỆN TẬP
 A .Mục tiêu :
I. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức 
II. Kĩ năng:
 HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức . 
III. Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận,chính xác cho hs
 B. Phương pháp :
 Luyện tập
 C. Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
 +HS : Bút dạ, bảng nhóm 
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định lớp: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
- GV gọi 2 em lên bảng :
 HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
 HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8a – sgk 
- GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ).
- GV cho các nhóm nhận xét bài , sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng .
- GV nhận xét và cho điểm .
- GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc .
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’)
 Tiết học này chúng ta sẽ luyện tập một số bài tập về nhân đơn thức với đơn thức và nhân đa thức với đa thức.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung kiến thức
* Bài tập 10 – Sgk: (8’)
- GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở 
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
1.Bài tập 10 - sgk
 a, (x2 - 2x + 3) 
 = 
 b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
*Bài tập 11 – SGK (8’)
- GV: gọi hs đọc đề bài 11- sgk
- HS: đọc đề
- GV: có thể hướng dẫn cho HS làm , nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ
- GV : Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
- HS: lên bảng trình bày
2.Bài 11- sgk :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
*Bài 14 – SGK: (8’)
- GV: gọi hs đọc đề
- HS đọc
- GV: Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? 
- HS : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
- GV: gọi 1 em lên bảng trình bày 
- HS: thực hiện yêu cầu của gv
- GV: nhận xét và nêu lại cách làm và cho HS ghi vào vở.
 - GV: cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức .
3.Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
a + 1 = 24
 a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
*Bài 8 - SBT: (9’).Chứng minh 
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y)
 = x4 - y4
- GV: gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
- HS: 2 em lên bảng trình bày 
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
4.Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái 
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
 = x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái 
b, Biến đổi vế trái 
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) 
 =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
 = x4 - y4 =VP
 IV. Củng cố: ( 2’)
 GV: hãy nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức?
 HS: nhắc lại quy tắc
 V. Hướng dẫn,dặn dò: (2’)
 Làm lại các bài tập đã chữa
 Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức. 
 BTVN: Bài 13; 15 – sgk; bài 7; 9; 10 – sbt. 
 Đọc trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
 Ngày soạn: 20 / 8 / 2009
Tiết 4: §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾT 1)
 A . ...  dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 III.Thái độ:
-Giáo dục lòng say mê học toán cho hs
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ, thước thẳng
-HS: thước thẳng
D.Tiến trình:
I.Ổn định(1’):
II.Bài cũ: không
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(2’): Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
Tương tự các em thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn?
GV: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu.
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV giới định nghĩa bất phương trình.
HS nhận dạng định nghĩa qua ?1.
GV giới thiệu quy tắc.
HS thực hiện ?2
GV giới thiệu tính chất.
HS làm ?3, ?4
1. Định nghĩa(13’): (sgk)
Ví dụ:
2x -3 < 0
5x 15 0
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình(20’):
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
	x -5< 18
giải:	x-5<18
	x < 18+5
	x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 6x > 5x +8
	6x -5x > 8
	x > 8
Vậy tập nghiệm bất phương trình: 
0
8
b)Quy tắc nhân với một số: sgk
Ví dụ 3: Giải bất phương trình:
	0,2x <4
Giải:
Ta có: 0,2x < 4
	0,2x .5 < 4.5
	 x< 20
vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 
	x > -42
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Biểu diễn:
0
-42
IV.Củng cố và luyện tập(6’):
-Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi.
-Làm bài tập 19 (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà(3’):
-Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4.
-BTVN: 20, 21, 22a sgk
-Về nhà nghiên cứu tiếp phần (3), (4)
 ------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 14/4/2010
Tiết 63: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 I.Kiến thức:
-Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
 II.Kĩ năng:
-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 III.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận và chính xác cho hs
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ, thước thẳng
-HS: đọc trước mục (3) và (4).
D.Tiến trình:
I.Ổn định(1’):
II.Bài cũ: klhông
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1’): áp dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5.
Có thể chia cả hai vế cho 2:
2a:2 < 3:2
x < 1,5
HS thực hiện ?5
GV nêu “chú ý” sgk.
GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6.
GV cho tự làm ví dụ 7
HS thực hiện ?6
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn(18’):
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0
Giải:
Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu)
2x < 3
2x. < 3. (nhân hai vế với ) x<
vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
0
Ví dụ 6: giải bất phương trình
-4x + 12 < 0
Giải:
Ta có: -4x +12 < 0
	-4x < -12
	-4x. < -12. 
	x> 3
Vậy bất phương trình có nghịêm là:
	 x> 3
4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0 (15’):
Ví dụ 7: giải bất phương trình
3x+5 < 5x-7
Giải:
Ta có: 3x+5 <5x- 7
	 3x -5x < -7 -5
	-2x < -12
	 -2x : (-2) > -12: (-2)
	 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
	x > 6
	IV.Củng cố và luyện tập(6’):
-Làm bài tập 22b, 23c
	V. Hướng dẫn về nhà(4’):
-Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk
*Hướng dẫn bài tập 26 sgk:
0
12
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau:
 ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/4/2010
Tiết 64:	 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
 I.Kiến thức:
-Củng cố cho hs kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 II.Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
 III.Thái độ:
-Giáo dục lòng say mê học toán cho hs
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: phiếu học tập
D.Tiến trình:
I.Ổn định(1’):
II.Bài cũ(8’):
Giải phương trình sau:
1) 2x -5 > 1;	3-4x 19
2) 3- x > 2;	x > -6
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1’):
Tiết này ta giải một số bất phương triònh bậc nhất một ẩn.
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải.
-GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó.
Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0?
HS: 
Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình
HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình.
GV (lưu ý) có ba bước:
+Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+Giải bất phương trình
+Trả lời (kết luận)
Nêu cách làm?
Bài tập 28 sgk(10’): Cho bất phương trình
	x2>0
a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng)
Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình.
b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) 
Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài tập 29sgk(10’):
Tìm x:
a) 2x -5 0
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) -3x -7x+5
-3x+7x 5
4x 5
x
Vậy với x thì giá trị của biểu thức
-3x không lớn hơn giá trị của biểu thức
-7x + 5.
Bài tập 31 sgk(10’): Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c) 
6(x-1) < 4(x-4)
6x -6 < 4x - 16
6x -4x < -16 +6
2x < -10
x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
-5
0
	IV.Củng cố:
 ( Lồng vào phần luyện tập)
V. Hướng dẫn về nhà(5’):
-BTVN: 31abd, 32, 33 sgk.
-đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1.
*Hướng dẫn bài tập 33 sgk:
	Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình:
	(2x + 2.8 +7 +10) : 6 8.
	Giải ra ta được x 7,5
	Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5)
 ------------------------------------------------------------- 	 Ngày soạn: 20/4/2010
Tiết 65:	 PHƯƠNG TRÌNH
 CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A.Mục tiêu:
 I.Kiến thức:
-HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối (dạng và dạng).
 II.Kĩ năng:
-Biết giải một số phương trình dạng dạng .
 III.Thái độ:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: ôn lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
D.Tiến trình:
I.Ổn định(1’):
II.Bài cũ: không
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1’): 
Đưa về phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối bằng cách nào?
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu
Tìm 
GV: từ định nghĩa trên ta có thể ...
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của:
GV đưa ra ví dụ 2 (ví dụ 1 sgk)
Hướng dẫn cách làm (theo trình tự: làm kĩ và chậm).
HS lên bảng thực hiện ?1
GV trình bày ví dụ 3 như bài mẫu theo trình tự: ĐK bỏ dấu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo ĐK, tổng hợp nghiệm và trả lời.
GV giới thiệu ví dụ 4 sgk.
gọi his HS lên bảng thực hiện ?2
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (18’):
Ví dụ: 
Ví dụ 1:
a) 
b) 
c) 
Ví dụ 2:
a) A = +x-2 khi 
Ta có: 
vậy A=x-3+x-2 = 2x -5
b) B= 4x +5+ khi x > 0
Ta có: x > 0 -2x < 0
 = -(-2x) = 2x.
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (18’):
Ví dụ 3: Giải phương trình:
	 = x + 4
Giải:
Ta có: 
a)Ta có: 3x = x+4 với x0.
2x = 4
 x= 2 (thoả mãn ĐK)
b) Ta có: -3x = x+4 với x<0
-4x = 4
 x =-1 (thoả mãn ĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm 	
Ví dụ 4: Giải phương trình
Giải:
Ta có: 
a) x-3 = 9-2x với x3
 -3x = 12
 x = 4 (thoả mãn ĐK)
b) -x+3 = 9-2x với x< 3
-x = 6 
x =-6 (loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
	IV.Củng cố và luyện tập(5’):
Làm bài tập 36c sgk.
	V. Hướng dẫn về nhà(2’):
-BTVN: 35, 36abd, 37 sgk.
-Soạn câu hỏi ôn tập chương sgk.
 ---------------------------------------------------------------
 Ngày tháng năm 2010
Tiết 66:	 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A.Mục tiêu:
 I.Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số tính chất của bất đẳng thức, các phép biến đổi tương đương bất phương trình, phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 II.Kĩ năng:
- Giúp học sinh có kỷ năng: chứng minh một số bất đẳng thức, giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp
 III.Thái độ:
-HS tích cực trong học tập
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: bảng phụ nhóm
D.Tiến trình:
I.Ổn định(1’):
II.Bài cũ: không
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề(1’):
Để củng cố và hệ thống các kiến thức đã học trong chương IV, tiết này ta ôn tập.
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a
Bài tập 38a/sgk(5’):
a) m > n Û m + 2 > n + 2
b) m > n Û -2m < -2n
Bài tập 39ad (5’):
a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5
Nên x = -2 là nghiệm của BPT
d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT
Bài tập 40ac (5’):
 a) x < 4 
 c) x < 3
Bài tập 41c (5’):
HS: x > 2
Bài tập 42c (5’):
x > 2
Bài tập 43a (5’):
HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3
Bài tập 45ad (5’):
a) S = {-2; 4} 
d) S = {-8/3; 12}
IV.Củng cố và luyện tập(4’):
Giáo viên
Học sinh
ax + b > 0 (a¹0) Û ?
a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a
a 0 Û x < -b/a
	V. Hướng dẫn về nhà(4’):
Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk tr53, 54
	Tiết sau kiểm tra 45'
	Bài tập nâng cao:
	1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2	 
	2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19
	3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
 -------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_nam_hoc_2009_2010_nguyen_thi_khanh_chun.doc