Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập

Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập

A) Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

- HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.

- Hướng dẫn hs cách dùng hằng đẳng thức (A B)2 để xét dấu của một số tam thức bậc hai.

B) Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- HS: Học thuộc lòng 7 hđt

C)Tiến trình bài dạy:

 I) Kiểm tra : Sử dụng bảng phụ

 - HS1: Thực hiện phép tính:

 a)( 3x +2y)(9x2-6xy+4y2)

 b) ( 2xy + 5)(2xy – 5)

 - HS2: Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống:

 a) 25x2 – . + 4y2 =( . - . )2

 b) x3 + 15x2 + .x + . = ( . + . )3

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10/9/2002
LUYỆN TẬP 
Tiết 8:
A) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Hướng dẫn hs cách dùng hằng đẳng thức (AB)2 để xét dấu của một số tam thức bậc hai.
B) Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
- HS: Học thuộc lòng 7 hđt
C)Tiến trình bài dạy: 
	I) Kiểm tra : Sử dụng bảng phụ
 - HS1: Thực hiện phép tính: 
 a)( 3x +2y)(9x2-6xy+4y2)
 b) ( 2xy + 5)(2xy – 5)
 - HS2: Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống:
 a) 25x2 – .......... + 4y2 =( ........ - ........ )2
 b) x3 + 15x2 + .........x + ......... = ( ......... + ......... )3
II)Tổ chức - Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
 - GV: Yêu cầu hai hs lên bảng làm bài. Áp dụng hằng đẳng thức nào?
- HS: (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
 A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) 
- GV: Muốn rút gọn bt ta làm thế nào?
- HS: Áp dụng hđt khai triển, rồi rút gọn
- GV: Làm thế nào để tính nhanh được kq của bt?
- HS: Biến đổi để đưa về bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu
- GV: Nêu phương pháp giải?
- HS: Khai triển, rút gọn đưa về dang: ax = b
- GV: Nêu cách khai triển nhanh vế đầu
- HS: Áp dụng hằng đẳng thức 
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
- GV: Muốn chứng tỏ bt luôn có gt dương với mọi giá trị của x ta làm thế nào ?
- HS: Biến đổi đưa về thành bình phương của một biểu thức nào đó cộng với một số dương
- GV: Muốn chứng tỏ bt luôn có gt âm với mọi giá trị của x ta làm thế nào ?
- HS: Biến đổi A= -(B2+C) Với C>0
Ghi bảng
Bài1( 33 sgk ) Tính:
d) (5x-1)3 = (5x)3-3(5x)2.1+3.5x.12-13
 = 125x3-75x2+15x-1
f) (x+3)(x2-3x+9) = x3+33=x3+27
Bài2(34sgk) Rút gọn các biểu thức:
a) (a+b)2-(a-b)2 = [(a+b)-(a-b)] [(a+b)+(a-b)]=(a+b-a+b)(a+b+a-b)
 = 2b.2a= 4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=a3+3a2b+3ab2+b3
-(a3-3a2b+3ab2-b3)-2b3=a3+3a2b+3ab2
+b3-a3+3a2b-3ab2+b3-2b3 = 6a2b
Bài3( 35sgk) Tính nhanh
a) 342+662+68.66=342+662+2.34.66
 =(34+66)2=1002=10 000
b) 742+242-48.74=742+242-2.24.74
 = (74-24)2=502=2 500
Bài4) Tìm x biết:
(x-2)3-(x-3)(x2+3x+9) + 6(x+1)2 =15
x3-3x22+3x22-23-(x3-33)+6(x2+2x+1)=15
x3-6x2+12x-8-x3+27+6x2+12x+6=15
 24x+25 = 15
 24x= 15-25
 24x =-10
 x = - 
 Vậy x = - 
Bài5(18sbt) Chứng tỏ rằng 
a) x2x+10> 0 
Ta có x2-6x+10 = x2- 2.x.3 +32+1
 =(x-3)2+1
 Mà (x-3)2 0 (x-3)2 + 1 0 
 Nên x2-6x+10> 0 
b) 4x-x2-5 < 0 
Ta có 4x-x2-5 = -(x2-4x+5) =-(x2-2.x.2
+22 +1)=-[(x-2)2+1] 
Mà (x-2)2 0 
 (x-2)2+1 > 0 
 -[(x-2)2+1] < 0 
Hay 4x-x2-5 < 0 
	III) Củng cố:
- GV: Sử dụng bảng phụ
Dùng bút nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành 2 vế của một hằng đẳng thức
 (x-y)(x2+xy+y2)
x3 + y3
 (x-y)(x+y)
x3 - y3
x2-2xy+y2
x2 + 2xy + y2
(x+y)2
x2 – y2
(x+y)(x2-xy+y2)
(y – x)2
y3+3xy2+3x2y+x3
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
(x-y)3
(x + y )3
	IV) hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bài tập về nhà: 19,20,21 (SGK) 

Tài liệu đính kèm:

  • doc8.doc