Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 7: Hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 7: Hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

I) Mục tiêu: Qua bài này, HS cần

- Nắm được HĐT tổnghai lập phương, hiệu của hai lập phương.

- Biết vận dụng HĐT trên giải toán.

II) Chuẩn bị: Bảng phụ , phiếu học tập

III)Tiến trình bài dạy:

 1) Kiểm tra bài cũ:

 HS1 : Viết HĐT (A+B)3 = . (Dành cho HS yếu)

 (A-B)3 = .

 Giải bài tập 24 sgk

 HS2 : Đẳng thức nào sau đây đúng:

 a/ (a-b)3 = (b-a)3 c/ (x+2)3 = x3 +6x2 +12x + 8

 b/ (x-y)2 =(y-x)2 d/ (1-x)3 = 1- 3x -3x2 –x3

 Gải bài tập 28 sgk

 2) Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 5724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 năm 2006 - Tiết 7: Hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
 Tiết 7: 
I) Mục tiêu: Qua bài này, HS cần
Nắm được HĐT tổnghai lập phương, hiệu của hai lập phương.
Biết vận dụng HĐT trên giải toán.
II) Chuẩn bị: Bảng phụ , phiếu học tập
III)Tiến trình bài dạy:
 1) Kiểm tra bài cũ: 
 HS1 : Viết HĐT (A+B)3 = ............................. (Dành cho HS yếu)
 (A-B)3 = ............................. 
 Giải bài tập 24 sgk
 HS2 : Đẳng thức nào sau đây đúng:
 a/ (a-b)3 = (b-a)3	c/ (x+2)3 = x3 +6x2 +12x + 8
 b/ (x-y)2 =(y-x)2	d/ (1-x)3 = 1- 3x -3x2 –x3
 Gải bài tập 28 sgk
 2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
- GV: Yêu cầu hs làm ?1 thực hiện phép nhân (a+b)(a2+ab+b2) = ............................
rút ra kết luận?
?2 Phát biểu HĐT bằng lời? (Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu...................)
HS thực hành x3 +8 =.....................
- GV: Nhận xét biểu thức x2-x + 1 (Bình phương thiếu của hiệu của hai biểu thức nào) Tìm A ? B ? ( A=x ; B = 1)
Thực hiện phép tính . 
HS thực hành tương tự để rút ra hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương
a/ Gọi HS lên bảng thực hành, cả lớp cùng làm
lớp nhận xét , sửa sai nếu có.
- HS: thực hành cả lớp cùng làm sau đó nhận xét sửa sai.
Ghi bảng
6/ Tổng hai lập phương:
A3+B3= (A+B)(A2 –AB +B2)
Áp dụng:
a/ x3+8 = x3+ 23 = (x+2)(x2- 2x + 22)
b/ Viết thành tổng
(x+1)(x2-x +1) = x3+1
c/ Rút gọn
(x + 3)(x2 - x + 9) – (54 + x3) 
 =x3 + 33 – 54- x3.= -27
7/Hiệu của hai lập phương
A3-B3=(A-B)(A2+AB +B2)
Áp dụng:
a/ (x-1)(x2+x+1) = x3 - 1
b/ 8x3 –y 3 = .....= (2x-y)(4x2+2xy+y2)
c/ (x+2)(x2 –2x + 1) = x3 + 23
III) Củng cố - Luyện tập:
1/ Nêu lại 7 HĐT vừa học gọi mỗi tổ cử một đội thi tiếp sức hoàn thành đủ và đúng 7 HĐT thì đội đó chiến thắng.
2/ Bài 31a/ sgk
C/m a3+b3 = (a+b)3 –3ab(a+b)
Biến đổi vế phải
 (a+b)3 –3ab(a+b) =a3+3a2b+3ab2 +b3 –3a2b –3ab2 = a3+ b3
IV) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.
Treo 7 HĐT đã học ở góc học tập.
Làm bài tập 31b ; 33; 36; 37; sgk 17; 18; sbt
Tiết sau chuẩn bị kiểm tra 15 phút
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • doc7.doc