-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như:
Tìmx, biết:
2x+5=3(x-2) +1;
2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
Y/c Hs lấy vd về pt 1 ẩn , và xđịnh VT , VP của Pt
- Cho pt : x -5 = 2y +7
Pt này có phải là pt một ẩn không ?
Y/c hs làm ?2
Khi x = 6 em có n.xét gì về giá trị 2 vế của pt ?
G.thiệu : x = 6 thỏa mãn ( hay là nghiệm đúng) pt đã cho và gọi x = 6 là 1 nghiệm của pt .
Nghiệm của pt là giá trị như thế nào?
Y/c Hs làm ?3
Khi nào thì 1 giá trị x nào đó là nghiệm của một Pt?
x = 3 có phải là p.trình ko? Nghiệm của pt này ?
Viết pt trên ở dạng tổng quát ? – Gv : g.thiệu ndung chú ý thứ nhất .
Cho Pt : x(x+1)(x+2) = 0
2x = 4; x2 =1; x2 = -1
x +1 = 1+x.
Xác định số nghiệm của từng pt , từ đó em có n.xét gì ?
G.thiệu : Pt không có nghiệm nào còn được gọi là pt vô nghiệm
HỌC KÌ II CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 (8B) Ngày dạy: 09/01/2012 (8A) TIẾT 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình : “ Một pt với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x ”. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương : “ Hai pt tương đương của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm ” 2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . 3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực học tập của Hs . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Giới thiệu qua nội dung chương III – Phương trình bậc nhất 1 ẩn Đặt vấn đề : 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn (9 phút) -Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: Tìmx, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn. -Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình? Y/c Hs lấy vd về pt 1 ẩn , và xđịnh VT , VP của Pt - Cho pt : x -5 = 2y +7 Pt này có phải là pt một ẩn không ? Y/c hs làm ?2 Khi x = 6 em có n.xét gì về giá trị 2 vế của pt ? G.thiệu : x = 6 thỏa mãn ( hay là nghiệm đúng) pt đã cho và gọi x = 6 là 1 nghiệm của pt . Nghiệm của pt là giá trị như thế nào? Y/c Hs làm ?3 Khi nào thì 1 giá trị x nào đó là nghiệm của một Pt? x = 3 có phải là p.trình ko? Nghiệm của pt này ? Viết pt trên ở dạng tổng quát ? – Gv : g.thiệu ndung chú ý thứ nhất . Cho Pt : x(x+1)(x+2) = 0 2x = 4; x2 =1; x2 = -1 x +1 = 1+x. Xác định số nghiệm của từng pt , từ đó em có n.xét gì ? G.thiệu : Pt không có nghiệm nào còn được gọi là pt vô nghiệm - Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình. - Hs lấy vd và xđ VT, VP của pt Hs trả lời : x -5 = 2y +7 không phải là pt 1 ẩn , vì VT là biểu thức của x còn VP của pt là b.thức của y -Hs trả lời ?2 - N.xét : G.trị 2 vế của pt bằng nhau Hs trả lời 2 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở - Hs trả lời x = 3 cũng là 1 p.trình , pt này có 1 nghiệm duy nhất là x = 3. Hs : x = m (m: là 1 số nào đó) 1 p.trình có thể có 1 nghiệm , 2 nghiệm ,3 nghiệm ,.... vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví du : 3x -5= x là pt với ẩn x 2t – 1 = 3(2 – t) + 5 là pt với ẩn t. ?2 Pt : 2x+5=3(x-1)+2 Khi x = 6 VT =2.6+5=17 VP =3(6-1)+2=17 Vậy x = 6 là 1 nghiệm của phương trình. ?3 P. trình 2(x+2)-7=3-x a) x = -2 VT = 2(-2 +2) – 7 = -7 VP = 3 – (–2) = 5 Þ x = -2 không thoã mãn ptrình b) x = 2 VT = 2(2+2) –7 = 1 VP = 3 –2 = 1 Þ x = 2 là 1 nghiệm của p.trình. Chú ý : (SGK ) Hoạt động 2 : Giải phương trình (10 phút) Giải pt là làm việc gì ? Gv: Tất cả các nghiệm của pt được gọi là tập nghiệm của pt đó và thường được kí hiệu S . Y/c Hs làm bài tập . Điền vào chỗ trống : a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = .... b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S ...... c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = ....... d) cách viết sau đúng hay sai: pt x2 =1 có S = Giải pt là tìm tất cả các nghiệm của pt. 1 Hs lên bảng điền vào chỗ trống , Hs khác làm vào vở d) pt x2 =1 có tập nghiệm S = là sai vì pt x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x =-1 nên tập nghiệm của pt là S = {-1; 1} 2. Giải phương trình - Tập hợp tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm , và thường được kí hiệu bằng chữ S . ?4 Điền vào chỗ trống : a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = {2} b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S = c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = R Hoạt động 3 : Phương trình tương đương (10 phút) Cho pt: x = -1 và pt: x+ 1= 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét. GV: g.thiệu 2 pt trên là 2 pt tương đương Hai pt ntn thì được gọi là 2 p.trình tương đương ? P.trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? vì sao? pt :x = -1 có S = pt: x+ 1 = 0 có S = {-1} hai p.trình đó có cùng tập nghiệm. hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm Pt x2 = 1 có S = Pt x =1 có S = Vậy hai Pt không tương đương , vì không cùng tập nghiệm 3. Phương trình tương đương: Hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm , kí hiệu “” Ví dụ : pt :x = -1 có S = pt: x+ 1 = 0 có S = {-1} Nên pt :x +1 = 0 tương đương với pt x = -1 , ta kí hiệu: x +1 =0 x = -1 4. Củng cố – Luyện tập. (8 phút) Y/c hs làm bài 1 SGK . Lưu ý hs mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh rồi đưa ra kết luận . Y/c hs trả lời Bài 5 –SGK: Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương hay không ? vì sao? 3 Hs lên bảng trình bày bài 1, cả lớp làm vào vở Hs đứng tại chỗ trả lời 1.Bài 1 SGK : Kết quả x= -1 là nghiệp của pt a, c. 2. Bài 5 SGK: P.trình x= 0 có S = P.trình x (x-1) = 0 có S = Vậy hai Pt không tương đương vì không cùng tập nghiệm 5. Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Nắm vững các khái niệm đã học - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK - Ôn tập quy tắc chuyển vế , đọc mục có thể em chưa biết . - Nghiên cứu trước nội dung bài “ Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải ” RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: 05/01/2012 Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 12/01/2012 (8B) Ngày dạy: 12/01/2012 (8A) TIẾT 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trong các giá trị x = 3 ; x = 4 . Giá trị nào là nghiệm của của phương trình 2x - 8 = 0 ( Hs : Với x = 3 thì VT có g.trị : 2.3 -8 = -2 ; g.trị VP = 0, VT VP, nên x = 3 không phải là nghiệm của pt . Với x = 4 thì g.trị VT : 2.4 – 8 =0 ; Vp có g.trị bằng 0 ; G.trị VT= VP , nên x = 4 là nghiệm của pt ) Đặt vấn đề : Ngoài g.trị x = 4 là 1 nghiệm của pt 2x - 8 = 0, pt còn có nghiệm nào nữa không và tập nghiệm của pt như thế nào ? Có cách nào để tìm được tập nghiệm của pt không ? Tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu. 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (6 phút) Em có n.xét gì pt 2x- 8 = 0 Về số ẩn và bậc của ẩn ? G.thiệu : Pt : 2x- 8 = 0 được gọi là pt bậc nhất 1 ẩn , ta có thể đ/n pt bậc nhất 1 ẩn ntn? Tại sao trong đ/n có đk a0 , nếu a = 0 điều gì sẽ xẩy ra ? Em hãy lấy VD về pt bậc nhất 1 ẩn , xác định hệ số a, b trong từng ví dụ ? Y/c Hs làm bài 7 SGK . Hãy chỉ ra các pt bậc nhất trong các pt sau : a) 1+x = 0 ; b ) x+x2 = 0 c) 1 -2t = 0 ; d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0 . Pt đã cho có 1 ẩn , và bậc của ẩn là bâc 1 Hs nêu đ/n Nếu a = 0 thì 0.x = 0 nên không còn ẩn trong pt . Hs lấy vd và x.định hệ số a, b trong từng ví dụ Hs trả lời bài 7 SGK Pt bậc nhất ở các câu: a, c, d . Còn pt ở câu b : Pt 1 ẩn nhưng không phải bậc nhất. Pt ở câu e : có hệ số a = 0 nên không phải là pt bậc nhất 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. P.trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a0) a, b là số cho trước . Ví dụ : 2x -1 = 0 ( a = 2 ; b = -1) 5 - x = 0 ( a = - ; b = 5) - 2 + y = 0 ( a = 1 ; b =-2) Bài 7 SGK : Các pt bậc nhất ở câu a, c, d . Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế (10 phút) Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, người ta thường sử dụng 2 q.tắc mà chúng ta sẽ học ở phần 2. Ta đã biết, khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia , ta phải đổi dấu hạng tử đó, đối với pt ta cũng có thể làm tương tự . Nêu quy tắc chuyển vế . Vận dụng quy tắc chuyển vế để giải pt. Ví dụ : x+2 = 0 , chuyển vế hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải nên hạng tử đổi dấu thành -2 , ta viết: x+2 = 0 x = -2 Y/c Hs làm ?1, Y/c Hs x.định chuyển về hạng tử từ về nào sang vế nào ? Hs lắng nghe Gv đặt vấn đề . Hs nêu quy tắc chuyển vế . 3 Hs lên bảng làm ?1 , cả lớp làm vào vở 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình. a) Quy tắc chuyển vế . Trong 1 p.trình, ta có thể chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ : Giải phương trình x+2 = 0 x = -2 ?1 Giải các phương trình a) x – 4 = 0 x = 4 b) +x = 0 x = - c) 0,5 – x = 0 0,5 = x hay x = 0,5 Hoạt động 3: Quy tắc nhân với một số (8 phút) Phát biểu qui tắc nhân với một số trong đẳng thức số ? Phát biểu tương tự đối với phương trình ? - Nhân cả hai vế cho a cũng có thể chia cả hai vế cho 1/a. Phát biểu tương tự . Thể hiện quy tắc vào tìm x trong pt sau : 4x = 8 Y/c HS thực hiện ?2 - Gọi 3 HS lên bảng HS phát biểu Hs trả lời 3 Hs lên bảng thực hiện ?2 , cả lớp làm vào vở b) Quy tắc nhân với một số. Trong 1 pt , ta có thể nhân ( chia) cả hai vế với cùng 1 số khác 0 . Ví dụ: 4x = 8 4x .=8. x = 2 Hoặc: 4x : 4 = 8 : 4 x = 2 ?2 Giải các phương trình : a) = -1 .2= - 1.2 x = 2 b) 0,1x = 1,5 0,1x :0,1= 1,5: 0,1x = 15 Hoặc : 0,1x = 1,5 0,1x.10 = 1,5.10x = 15 c) - 2,5x = 10 -2,5x: (-2,5)= 10:(-2,5)x = - 4 Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút) Ta thừa nhận rằng từ một pt dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho Y/c Hs đọc Vd 1, 2 sgk. Tương tự t/c Hs giải pt 2x – 8 = 0. Gv: Hướng dẫn hs giải pt bậc nhất một ẩn dạng tổng quát. Y/c Hs vận dụng cách giải tổng quát vào làm ?3. Y/c Hs x.định hệ số a, b trong pt . Gv ktra 1 số bài Hs dưới lớp và tổ chức chữa bài Hs lên bảng . Hs nghiên cứu SGK . Hs vận dụng 2 quy tắc biến đổi pt để tìm 1 Hs lên bảng trình bày lời giải , cả lớp làm vào vở 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : Giải phương trình 2x – 8 = 0 2x = 8 2x: 2 = 8 : 2x =4 Vậy P.trình có tập nghiệm S ={4}. Tổng quát : Giải pt: ax +b = 0 (a0), như sau: ax +b = 0ax= -b x = - Pt: ax +b = 0 (a0) luôn có 1 nghiệm duy nhất x = - ?3 Giải pt - 0,5x +2,4 = 0 - 0,5x +2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = 4,8. Vậy S = {4,8} 4. Củng cố - Luyện tập (5 phút) Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học + Làm bài 8a, d SGK Hs trả lời và làm bài tập. N1:8a; N2: 8d Bài 8 SGK : Kết quả : a) x = 5 ; d) x = - 1 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi phương trình, p ... oả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km. 3. Dạng 3 :Rút gọn biểu thức. A = Đặt : B = ; C = C = A = B : C = : ĐKXĐ : x Rút gọn : A = B : C = : = .= . Khi x = , g.trị của A = Khi x = -, g.trị của A = 4. Củng cố: (Trong giờ) 5. Hướng dẫn, dặn dò: (3 phút) - Học bài: Nắm chắc nội dung đã học và ôn tập phần Đại số - Chuẩn bị để tiết sau trả bài kiểm tra HKII theo đề của trường . - Nghỉ hè ôn tập các dạng bài tập đã chữa và các dạng bài tập khác ở SGK . RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: 19/04/2012 Ngày soạn: 18/04/2012 Ngày dạy: 02/5/2012 (8B) Ngày dạy: 02/5/2012 (8A) TIẾT 68, 69 : KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐẠI SỐ + HÌNH HỌC ) I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức toán 8 trong cả năm , trọng tâm đại số : giải các dạng phương trình – Phương trình đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn , phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu , dạng bài tập rút gọn biểu thức , giải BPT bậc nhất một ẩn , giải bài toán bằng cách lập phương trình , phần hình học : dạng bài tập chứng minh tam giác đồng dạng , tinhd độ dài đoạn thẳng , tính diện tích đa giác 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi các biểu thức và tính toán trong các dạng bài tập giải phương trình , bất phương trình , rút gọn biểu thức , giải bài toán bằng cách lập pt . Kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tập chứng minh hình học . 3. Thái độ: nghiêm túc trong làm bài . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị mỗi học sinh một đề Học sinh : HS ôn tập các kiến thức của cả năm học . III. MA TRẬN ĐỀ : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Biến đổi biểu thức (1 bài -3 câu – 2,5đ: Chiếm 25%) 1 0,5đ 1 1,0đ 1 1,0đ 3 2,5đ Giải phương trình (2 câu -2,0 đ : Chiếm 20%) 1 1,0đ 1 1,0đ 2 2,0đ Giải Bpt phương trình bậc nhất một ẩn (1 bài – 1,0 đ: Chiếm 10%) 1 1,0đ 1 1,0đ Giải bài toán bằng cách lập pt (1 bài - 1,5đ: Chiếm 15%) 1 1,5đ 1 1,5đ Chương tam giác đồng dạng (1bài - 3 câu - 3đ: Chiếm 30%) 1 1,0đ 1 1,0đ 1 1,0đ 3 3,0đ Tổng 2 1,5đ 4 4,0đ 4 4,5đ 10 10,0đ IV. ĐỀ RA - ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nghiệm của phương trình ( x+2 )( x+3 ) = 0 là: A. x = -3 B. x = -2 C. x = -2; x = -3 D. x = 2; x = 4 Câu 2: Cho phương trình: . Điều kiện xác định của phương trình là: A. x1 B. x-1 C. x0 D. x1 và x-1 Câu 3: Cho a b, bất đẳng thức nào sau đây đúng ? A. a + 1 b + 1 B. 3a - 3 3b - 5 C. -3a -3b D. a + 4 b + 4 Câu 4: Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào ? -2 44 A. x -2 B. x -2 C. x > -2 D. x < 2 Câu 5: Nếu êABCêDEF thì khẳng định nào sai ? A. B. . C. D. Câu 6: Cho êA’B’C’ và êABC có. Để êA’B’C’êABC cần thêm điều kiện: A. B. C. . D. II. TỰ LUẬN: Bài 1(1đ) : Giải các phương trình sau : x2 – 1 = (x+1) (3x – 5) Bài 2(1đ) : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 3x +4 > 5x -3 Bài 3(1,5đ) : Cho biểu thức Rút gọn A Tìm giá trị của x để A = 0. Bài 4(1,5đ) : Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 220 km và sau 2 giờ thì gặp nhau. Biết xe đi từ A có vận tốc lớn hơn xe đi từ B là 10 km/ giờ. Tính vận tốc của mỗi xe? Bài 5(3đ) : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a = 8cm , BC = b = 6cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD. a) Chứng minh AHB BCD b) Tính độ dài đoạn thẳng AH c) Tính diện tích tam giác AHB ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C B A Điểm 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài Câu Đáp án Điểm Điểm tổng 1 b x2 – 1 =(x+1) (3x – 5) (x-1)(x+1) =(x+1) (3x – 5) (x-1)(x+1) - (x+1) (3x – 5) = 0 0,50 (x +1) [( x-1) – (3x -5) ]= 0 (x+1)(x-1-3x+5) = 0 (x+1)(-2x+4)= 0 x+1 = 0 hoặc -2x +4 = 0 0,50 x+1 = 0 x = -1 -2x +4 = 0-2x = - 4x = 2 Vậy nghiệm của phương trình là : x = -1; x = 2 1 1 đ 2 3x +4 > 5x - 3 3x – 5x > -3 - 4 -2x > -7 -2x:(-2) < -7:(-2) x < 0,75đ Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : 0,25 1 1 đ 3 a ĐKXĐ: x 2 (0,25đ) A = = 0,25đ = 0,5đ 1,0d 1,5đ b A = 0 A = = 0 x +3 = 0 x = -3 ( thỏa mãn đk x 2) Vậy khi x = -3 thì A = 0 0,5đ 4 Gọi x là vận tốc xe đi từ B là x (Đk: x > 0, đơn vị :Km/h ) Thì x + 10 là vận tốc xe đi từ A Sau hai giờ hai xe đi ngược chiều để gặp nhau với quảng đường A đến B dài 220km, nên ta có phương trình sau: 2x + 2(x + 10) = 220 2x +2x +20 = 220 4x = 220-20 4 x = 200 x = 50 (nhận) Vậy vận tốc xe đi từ B là : 50km/h Vận tốc xe đi từ A là : x + 10 = 50 + 10 = 60(km/h) 0,25 0,50 0,50 0,25 1,5đ 5 a Vẽ đúng hình : 0,5 đ C/m AHB BCD : 0,5 đ Xét hai tam giác vuông AHB và BCD có : ( vì AB//CD , là 2 góc slt) AHB BCD ( g.g) 1đ 3 đ b áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác vuông BCD , ta có : BD2 = DC2 + BC2 = 82 + 62 = 100 0,25 BD = = 10 (cm) Ta có :AHB BCD ( theo câu a) AH.BD = AB.BC 0,75 AH = = 4,8 (cm) 1 đ c AHB BCD theo tỉ số k = Gọi S và S’ lần lượt là diện tích của tam giác BCD và AHB , ta có : S = ab= 8.6 = 24(cm2) S’ = k2.S = (0,8)2.24 = 15,36 (cm2) 1đ Tổng 10đ (HS giải theo cách khác vẫn cho điểm tương đương) V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức: (1 phút) 2.Phát đề kiểm tra (2 phút) 3. Thu bài kiểm tra- nhận xét thái độ làm bài của Hs (86 phút) 4. Dặn dò : Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra học kì II (1 phút) RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: 16/04/2012 Ngày soạn: 18/04/2012 Ngày dạy: 09/5/2012 (8B) Ngày dạy: 09/5/2012 (8A) TIẾT 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: Kiểm tra sự tiếp thức kiến thức của HS sau một kỳ II. Chỉ ra những lỗi bị sai của học sinh sau bài kiểm tra. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng thi cử công bằng nghiêm túc. Đánh giá lực học của HS nhằm thay đổi phương pháp dạy của GV và cách học của HS. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực khi trình bày bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: phấn màu, thước . Học sinh : HS làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ĐVĐ: Ta đã học xong chương trình đại số 8 , đã kiểm tra cuối năm cả phần đại và hình , tiết học này sẽ chữa bài kiểm tra phần đại số , chỉ ra những sai lầm trong quá trình làm bài của các em , và hướng dẫn các em về ôn tập trong hè chuẩn bị cho năm học lớp 9 sắp tới . 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Đánh giá nhận xét (9 phút) Ưu điểm : Một số em chuẩn bị ôn tập tương đối tốt nên kết quả đạt tương đối tốt như bạn : Nga , Lương , Mến , .... Nhược điểm: Một số em ý thức học hàng ngày chưa tốt , ôn tập chưa kỹ bài như Quyết , Sơn , Cường,... nên kết quả bài thi chưa cao Hs lắng nghe giáo viên nhận xét chung . Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra và sửa lỗi (20 phút) Goi 3 Hs lên bảng đồng thời chữa ba bài 1a, 1b, 2 . Sai lầm của Hs thường mắc phải khi làm bài 1a là gì ? GV : Cần xem lại quy tắc mở dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế Sai lầm khi làm bài 1b là gì ? GV : Cần xem lại cách giải Pt đưa về dạng Pt tích Sai lầm khi làm bài 2 là gì? Gv : Cần xem lại hai phép biến đổi tương đương của BPT , và cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số Trước khi rút gọn ta phải làm gì ? Gọi 1 Hs lên làm câu 3a ? Sai lầm của Hs ở dạng bài tập này là gì ? Gv : Chốt lại A = 0 khi nào ? GV : hướng dần Hs làm câu c Y/c Hs phân tich bài toán , và trình bày bài giải . Sai lầm của Hs : Chưa nhận ra dạng bài tập - đây là dạng bài tập chuyển động ngược chiều . Gv : cần đọc kĩ bài, xác định dạng toán , tìm hướng giải 3 Hs lên bảng chữa bài . - Mở dấu ngoặc - chuyển vế hạng tử không đổi dấu..... - Chia cả hai vế cho (x+1) ; - mở dấu ngoặc không đổi dấu hạng tử. - Chia hai vế cho số âm không đổi chiều của BPT - Biểu diễn tập nghiệm trên trục số chưa đúng . - Phải tìm đkxđ - 1 Hs lên bảng trình bày câu 3a. Hs trả lời Khi tử = 0 , mẫu khác 0 Hs trình bày theo Hd của Gv Hs đọc đề , xác định dạng bài toán , các đại lượng , đối tượng của bài toán và cách giải Bài 1 : Giải các phương trình a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x +6 = 12 – 8x - x +8x = 12 - 5- 6 7x = 1 x = Nghiệm của pt là x = b) x2 – 1 =(x+1) (3x – 5) (x-1)(x+1) =(x+1) (3x – 5) (x-1)(x+1) - (x+1) (3x – 5) = 0 (x +1) [( x-1) – (3x -5) ]= 0 (x+1)(x-1-3x+5) = 0 (x+1)(-2x+4)= 0 x+1 = 0 hoặc -2x +4 = 0 1) x+1 = 0 x = -1 2) -2x +4 = 0-2x = - 4x = 2 Vậy nghiệm của phương trình là : x = -1; x = 2 . Bài 2 : Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 3x +4 > 5x - 3 3x – 5x > -3 - 4 -2x > -7 -2x:(-2) < -7:(-2) x < Nghiệm của bất phương trình là : x < Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : Bài 3 : ĐKXĐ: x 2 A == = = b) A = 0 A = = 0 x +3 = 0 x = -3 ( thỏa mãn đk x 2) Vậy khi x = -3 thì A = 0 c) A = = AZ x-2 Ư(5) x- 2 { -5; -1; 1; 5 } x - 2 -5 -1 1 5 x -3 1 3 7 A 0 -4 6 2 Bài 4 : Gọi x là vận tốc xe đi từ B là x (Đk: x > 0, đơn vị :Km/h ) Thì x + 10 là vận tốc xe đi từ A Sau hai giờ hai xe đi ngược chiều để gặp nhau với quảng đường A đến B dài 220km, nên ta có phương trình sau: 2x + 2(x + 10) = 220 2x +2x +20 = 220 4x = 220-20 4 x = 200 x = 50 (nhận) Vậy vận tốc xe đi từ B là : 50km/h Vận tốc xe đi từ A là : x + 10 = 50 + 10 = 60(km/h) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh học hè (10 phút) Các dạng toán cơ bản, trọng tâm của chương trình toán 8 cần làm thành thạo : Dạng 1 : Rút gọn biểu thức Dạng 2 : Giải phương trình các dạng Pt bậc nhất , Pt đưa được về dạng Pt bậc nhất , Pt tích , Pt chứa ẩn ở mẫu Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức , Bất đẳng thức Dạng 4 : Giải BPT bậc nhất một ẩn Dạng 5 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình Hs lắng nghe và ghi bài Bài tập ôn hè : Dạng 1 : Rút gọn biểu thức (B58, 60 , 61, 62 – T62 SGK Tập 1) Dạng 2 : Giải phương trình các dạng Pt bậc nhất , Pt đưa được về dạng Pt bậc nhất , Pt tích , Pt chứa ẩn ở mẫu (Bài 50,51,52SGT tập 2 – T33, Bài 64 , 66 SBT tập 2- trang 13, 14 ) Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức , Bất đẳng thức ( Bài 38 SGK tập 2 – tr 53) Dạng 4 : Giải BPT bậc nhất một ẩn ( Từ bài 39 đến bài 43, 45 SGK tập 2 – trang 53 , 54) Dạng 5 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bài 43 đến bài 61 SBT tập 2 – trang 11, 12, 13 ) 4. Củng cố: (Trong giờ) 5. Hướng dẫn: (2 phút) - Xem lại các bài đã chữa - Tự hệ thống lại kiến thức toán 8 theo các chương đã học và làm bài tập ở từng chương - Đặc biết cần làm thành thạo các dạng bài tập giáo viên đã ra . - Chúc các em về nghỉ hè vui vẻ , có kế hoạch ôn tập trong hè , chuẩn bị cho năm học tới . RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: 16/04/2012
Tài liệu đính kèm: