- BT: tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu:
Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm
- GV cho HS làm
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình
Khụng tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm.
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm)
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.
Kí hiệu: S
+GV cho HS làm .
Hãy điền vào ô trống
+Cách viết sau đúng hay sai?
a) PT x2 =1 có S=;b) x+2=2+x có S = R
- GV yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu: Kí hiệu để chỉ 2 PT tương đương.
GV? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không?
Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không?
Không vì chúng không cùng tập nghiệm
+ Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
Ngày soạn: 02/01/2011 Tuần 20 Ngày giảng: . CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRèNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRèNH A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. - Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2.Kĩ năng: Trỡnh bày biến đổi. 3.Thỏi độ: Tư duy lụ gớc. B. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Kiến thức. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp 8C. II.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. III.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - BT : tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. Vế trái của phương trình là 2x+5 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 - GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . - Em hiểu phương trình ẩn x là gì? - GV: chốt lại dạng TQ . - GV: Cho HS làm cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u - GV cho HS làm - GV cho HS làm Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình Khụng tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? 1. Phương trình một ẩn * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. + khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . x = -2 khong là nghiệm. x = 2 cú là nghiệm của phương trỡnh dó cho. * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . - GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó. Kí hiệu: S +GV cho HS làm . Hãy điền vào ô trống +Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R - GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu ú để chỉ 2 PT tương đương. GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? Không vì chúng không cùng tập nghiệm + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm 2. Giải phương trình a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 3.Phương trình tương đương Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x+1 = 0 ú x = -1 Vì chúng có cùng tập nghiệm S = IV.Củng cố: - GV cho HS làm bài 1, 5 trong sgk. V.Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ . + Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Đọc : Có thể em chưa biết + Ôn quy tắc chuyển vế . Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: . Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số. - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. 2.Kĩ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số. 3.Thỏi độ: Tư duy lụ gớc và phương phỏp trỡnh bày. B. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Kiến thức. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp . II.Kiểm tra: CH1: Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? GV nhận xét cho điểm . III.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV giói thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 Yêu cầu HS làm . Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số . Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với PT ta cũng có thể làm tương tự . - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm b. Quy tắc nhõn với một số : - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: ĐN: sgk - 7 PT a) ; c) ; d) là PTBN VD: 3x – 2 = 7; -x + 5 = 0; . 2. Hai quy tắc biến đổi phương trỡnh: 2x – 6 = 0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 Ta đã thực hiện QT chuyển vế ,QT chia . Quy tắc chuyển vế : Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 Cho HSHĐ nhóm GV nêu phần thừa nhận SGK/9. Cho HS đọc 2 VD /SGK GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - HS làm c) - 2,5x = 10 x = - 4 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trỡnh dựng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhõn ta luụn nhận được một phương trỡnh mới tương đương với phương trỡnh đó cho. 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= IV.Củng cố: Bài tập 6/SGK : C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20 C2: S = .7x + .4x + x2 = 20 Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) a) Không là PTBN vì PTú0x=3 b) Không là PTBN vì PTúx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số d) Là PTBN . V.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK,bài 10;13;14;15/SBT Thu Cúc: ngày .tháng 01 năm 2011 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: 07/01/2011 Tuần 21 Ngày giảng: . Tiết 43: Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình. 2.Kĩ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3.Thỏi độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. B. chuẩn bị: 1.GV: Bài soạn, bảng phụ. 2.HS: Kiến thức. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp . II.Kiểm tra: - HS1: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x - HS2: Giải các phương trình sau: c) x + 4 = 4(x - 2) d) III.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi * HĐ2: áp dụng 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm x - = x = Các nhóm giải phương trình nộp bài -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK * HĐ3: Tổng kết . 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2.áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình x = 4 vậy S = {4} Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. IV.Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất - Chữa bài 10/12. a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu. b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu. V.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk). - Ôn lại phương pháp giải phương trình. Ngày soạn: 07/01/2011 Ngày giảng: . Tiết 44: Luyện tập A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0. - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình. 2.Kĩ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. 3.Thỏi độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. B. chuẩn bị: 1.GV: Bài soạn, bảng phụ. 2.HS: Kiến thức. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp . II.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ) III.Bài mới: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xột bài làm của bạn. 3) Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm ) 4) Chữa bài 15: Hãy viết các biểu thức biểu thị: - Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? 5) Chữa bài 19(a) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau 1) Chữa bài 17 (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {} 2) Chữa bài 18a 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3 x = 3, S = {3} 3) Chữa bài 14 - 1 là nghiệm của phương trình = x + 4 2 là nghiệm của phương trình = x - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0 4) Chữa bài 15 Giải: QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) - Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2 5) Chữa bài 19(a) - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 18x = 144 - 1818x = 126 x = 7 IV.Củng cố: a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: xác định được - Giá trị của phương trình đ ... quan hệ là : a b - Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a b 2) Bất đẳng thức * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức. a là vế trái; b là vế phải * Ví dụ: 7 + ( -3) > -5 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng * Tính chất: ( sgk) Với 3 số a , b, c ta có: + Nếu a < b thì a + c < b + c + Nếu a >b thì a + c >b + c + Nếu a b thì a + c b + c + Nếu a b thì a + c b + c +) -2004 > -2005 => - 2004 + (- 777) >- 2005 + ( -777) +) + 2 <3+2 => + 2 < 5 IV.Củng cố: + Làm bài tập 1 +GV yêu cầu HS trả lời và giải thích vì sao? V.Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 2, 3/ SGK 6, 7, 8, 9 ( SBT) *************************************** Ngày soạn: 27/02/2011 Ngày giảng: . Tiết 58: liên hệ giữa thứ tự và phếp nhân A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự 2.Kỹ năng: trình bày biến đổi. 3.Thái độ: Tư duy lô gíc. B. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp . II.Kiểm tra: a- Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát? b- Điền dấu > hoặc < vào ô thích hợp + Từ -2 < 3 ta có: -2. 3 3.2 + Từ -2 < 3 ta có: -2.509 3. 509 + Từ -2 < 3 ta có: -2.106 3. 106 - GV: Từ bài tập của bạn ta thấy quan hệ giữa thứ tự và phép nhân như thế nào? bài mới sẽ nghiên cứu III.Bài mới: Hoạt động cuả GV và HS Kiến thức cơ bản * HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Tính chất: - GV đưa hình vẽ minh hoạ kết quả: -2< 3 thì -2.2< 3.2 - GV cho HS làm ?1 GV: chốt lại và cho HS phát biểu thành lời HS làm bài ?2 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm : - GV: Cho HS làm ra phiếu học tập Điền dấu > hoặc < vào ô trống + Từ -2 3 (-2) + Từ -2 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 3.c ( c < 0) - GV: Cho nhận xét và rút ra tính chất - HS phát biểu: Khi nhân hai vé của bất đẳng thức với một số âm thì bất đẳng thức đổi chiều - GV: Cho HS làm bài tập ?4 , ?5 * HĐ2: Tính chất bắc cầu 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự Với 3 số a, b, c nếu a > b & b > 0 thì ta có kết luận gì ? + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a b & b c thì a c Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1 - GV hướng dẫn HS CM. * HĐ3: Tổng kết 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) -2 < 3 -2.5091 < 3.5091 b) -2 -2.c 0 ) * Tính chất: Với 3 số a, b, c,& c > 0 : + Nếu a < b thì ac < bc + Nếu a > b thì ac > bc + Nếu a b thì ac bc + Nếu a b thì ac bc ?2 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5 b) 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm + Từ -2 3 (-2) + Từ -2 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 3.c ( c < 0) * Tính chất: Với 3 số a, b, c,& c < 0 : + Nếu a bc + Nếu a > b thì ac < bc + Nếu a b thì ac bc + Nếu a b thì ac bc ?4 - Ta có: a - 4b ?5 nếu a > b thì: ( c > 0) ( c < 0) 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự + Nếu a > b & b > c thì a > c + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a b & b c thì a c *Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1 Giải Cộng 2 vào 2 vế của bất đẳng thức a> b ta được: a+2> b+2 Cộng b vào 2 vế của bất đẳng thức 2>-1 ta được: b+2> b-1 Theo tính chất bắc cầu ta có:a + 2 > b – 1 Bài tập 5 a) Đúng vì: - 6 0 nên (- 6). 5 < (- 5). 5 d) Đúng vì: x2 0 x nên - 3 x2 0 IV.Củng cố: - HS làm baì tập 5. GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao? V.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 9, 10, 11, 12, 13, 14 Thu Cúc: ngày .tháng 03 năm 2011 Duyệt của tổ chuyên môn ****************************************** Ngày soạn: 28/02/2011 Tuần 29 Ngày giảng: . Tiết 59: luyện tập A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự 2.Kỹ năng: trình bày biến đổi. 3.Thái độ: Tư duy lô gíc. B. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp 8C. II.Kiểm tra: - Nêu 2 tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? Viết dạng tổng quát? III.Bài mới: Hoạt động cuả GV và HS Kiến thức cơ bản * HĐ: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 9/ sgk - HS trả lời 2) Chữa bài 10/ sgk - GV: Cho HS lên bảng chữa bài a) (-2).3 < - 4,5 b) Từ (-2).3 < - 4,5 ta có: (-2).3. 10 < - 4,5. 10 Do 10 > 0 (-2).30 < - 45 3) Chữa bài 12/ sgk - GV: Cho HS lên bảng chữa bài - GV: Chốt lại và sửa sai cho HS 4) Chữa bài 11/ sgk - GV: Cho HS lên bảng trình bày - GV: Chốt lại và sửa sai cho HS a) Từ a 0 3a + 1 < 3b + 1 b) Từ a -2b do - 2 -2b – 5 5) Chữa bài 13/ sgk (a,d) - GV: Cho HS lên bảng trình bày - GV: Chốt lại và kết luận cho HS 6)Chữa bài 16/( sbt) - GV: Cho HS trao đổi nhóm Cho m 1 - 5n * Các nhóm trao đổi Từ m - 5n do đó 3 - 5m > 3 - 5n (*) Từ 3 > 1 (**) từ (*) và (**) ta có 3 - 5m > 1 - 5n GV: Chốt lại dùng phương pháp bắc cầu 1) Chữa bài 9/ sgk + Câu: a, d sai + Câu: b, c đúng 2) Chữa bài 10/ sgk a) (-2).3 < - 4,5 b) Từ (-2).3 < - 4,5 ta có: (-2).3. 10 < - 4,5. 10 Do 10 > 0 (-2).30 < - 45 3) Chữa bài 12/ sgk Từ -2 < -1 nên 4.( -2) < 4.( -1) Do 4 > 0 nên 4.( -2) + 14 < 4.( -1) + 14 4) Chữa bài 11/ sgk a) Từ a 0 3a + 1 < 3b + 1 Từ a -2b do - 2< 0 -2a - 5 > -2b – 5 5) Chữa bài 13/ sgk (a,d) a) Từ a + 5 < b + 5 ta có a + 5 - 5 < b + 5 - 5 a < b d) Từ - 2a + 3 - 2b + 3 ta có: - 2a + 3 - 3 - 2b + 3 - 3 -2a -2b Do - 2 < 0 a b 6)Chữa bài 16/( sbt) Từ m - 5n do đó 3 - 5m > 3 - 5n (*) Từ 3 > 1 (**) từ (*) và (**) ta có 3 - 5m > 1 - 5n IV.Củng cố: - GV: nhắc lại phương pháp chứng minh . - Làm bài 20a ( sbt) Do a < b nên muốn so sánh a( m - n) với m - n ta phải biết dấu của m - n * Hướng dẫn: từ m < n ta có m - n < 0 Do a < b và m - n < 0 a( m - n ) > b(m - n) V.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 18, 21, 23, 26, 28 ( SBT) *********************************** Ngày soạn: 29/02/2011 Ngày giảng: . Tiết 60: bất phương trình một ẩn A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình 1 ẩn 3.Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà. C. Tiến trình bài dạy: I.Tổ chức: Lớp 8A Lớp 8B.. Lớp 8C. II.Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ III.Bài mới: Hoạt động cuả GV và HS Kiến thức cơ bản * HĐ1: Giới thiệu bất PT một ẩn - GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời. Hãy giả,i thích kết quả tìm được - GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì? - Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình - GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, 9 vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x = 1, 2, 9 là nghiệm của BPT. - GV: Cho HS làm bài tập ? 1 ( Bảng phụ ) GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT + Tập hợp các nghiệm của bất PT được gọi là tập nghiệm của BPT. + Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó. -GV: Cho HS làm bài tập ?2 - HS lên bảng làm bài * HĐ3: Bất phương trình tương đương - GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau: x > 3 và 3 < x - HS làm bài ?3 và ?4 - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp cùng làm. HS biểu diễn tập hợp các nghiệm trên trục số - GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương? * HĐ4: Củng cố: 1) Mở đầu Ví dụ: a) 2200x + 4000 25000 b) x2 < 6x - 5 c) x2 - 1 > x + 5 Là các bất phương trình 1 ẩn + Trong BPT (a) Vế phải: 2500 Vế trái: 2200x + 4000 số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì: 2200.1 + 4000 < 25000 ; 2200.2 + 4000 < 25000 2200.9 + 4000< 25000; 2200.10 + 4000 < 25000 ?1 a) Vế trái: x2 vế phải: 6x + 5 b)Thay x = 3 ta có: 32 < 6.3 - 5 9 < 13 Thay x = 4 có: 42 < 64 52 6.5 – 5 - HS phát biểu 2) Tập nghiệm của bất phương trình ?2 Hãy viết tập nghiệm của BPT: x > 3 ; x < 3 ; x 3 ; x 3 và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số VD: Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3} + Tập nghiệm của BPT x < 3 là: {x/x < 3} + Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3} + Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3} Biểu diễn trên trục số: ////////////////////|//////////// ( 0 3 | )/////////////////////// 0 3 ///////////////////////|//////////// [ 0 3 | ]//////////////////// 0 3 3) Bất phương trình tương đương ?3: a) < 24 ú x < 12 ; b) -3x -9 ?4: Tìm tập hợp nghiệm của từng bất phương trình x+ 3 < 7 có tập hợp nghiệm x – 2 < 2 có tập hợp nghiệm * Hai BPT có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 BPT tương đương. Ký hiệu: " " BT 17 : a. x 6 b. x > 2 c. x 5 d. x < -1 BT 18 : Thời gian đi của ô tô là : ( h ) Ô tô khởi hành lúc 7h phải đến B trước 9h nên ta có bất PT : < 2 IV.Củng cố: - GV: Cho HS làm các bài tập : 17, 18. - GV: chốt lại + BPT: vế trái, vế phải + Tập hợp nghiệm của BPT, BPT tương đương V.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 15; 16 (sgk), Bài 31; 32; 33 (SBT) Thu Cúc: ngày .tháng 03 năm 2011 Duyệt của tổ chuyên môn ****************************************** Ngày soạn: 02/02/2011 Tuần 30 Ngày giảng: . Tiết 61: KIểM TRA 1 TIếT A.MỤC TIấU: 1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương IV như: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, bất phương trình một ẩn. 2.Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để giải toán và trình bày lời giải. 3.Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập. II.Đề BàI Và ĐIểM Số: 1.Ma trận : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Nhân đơn thức, đa thức. 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1,5 Các hằng đẳng thức đáng nhớ 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 1 4 2,5 Phân tích đa thức thành nhân tử 1 0,5 1 1 1 1 1 3 3 2,5 Chia đa thức cho đơn thức, cho đa thức. 1 0,5 1 1 2 2 4 3,5 Tổng 5 3 4 3 5 4 14 10
Tài liệu đính kèm: