Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU :

• HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông , các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông

• Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông

II. CHUẨN BỊ :

• GV: Giáo án , thước, êke, bảng phụ vẽ hình 15, 16, 17, 21.

• HS: Thước, êke.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 HS 1: Định nghĩa tứ giác MNPQ, Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các đỉnh kề nhau , các

đỉnh đối nhau, các cạnh kề nhau , các canh đối nhau, các đường chéo , góc , các góc

đối nhau.

 HS 2: Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ?

Giải bài tập 2 trang 66 SGK

 2. Bài mới:

 

doc 62 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 443Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 01:	TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
	Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án , bảng phụ vẽ hình 1, hình 5, hình 6.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 	
1. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Định nghĩa
a) Tứ giác :
D
B
A
C
B
C
A
D
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi rút ra định nghĩa tứ giác ?
C
B
A
D
 1a. 1b. 1c 2 
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC,..
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh . Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh 
Hoạt động 2 : Thực hiện ?1.
Em nào có thể trả lời được ?1
Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi 
Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
Thực hiện ?2
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống 
Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác
a. GV nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b. Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng 
 Â + + + ?
Vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + + BA = ? vì sao ?
CÂD + + DA = ? vì sao ?
Cộng hai đẳng thức trên vế với vế ta có ?
Vậy các em h•y phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác ?
Củng cố : 
Giải bài tập1 / 66
Tìm x ở hình 5, hình 6
GV đưa hình 5, hình 6 lên bảng
Chú ý rằng chữ x trong cùng một hình có cùng một giá trị 
HS : hình 1a, 1b, 1c đó là một tứ giác. Hình 2 không phải là tứ giác
 Vậy tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng 
B
Tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
.M
.N
A
.Q
a) Hai đỉnh kề nhau A và B, 
.P
 B và C, C và D, D và A
 Hai đỉnh đối nhau:
C
D
 A và C, B và D 
b) Đường chéo: AC, BD Hình 3
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,
BC và CD, CD và DA, DA và AB
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, 
AD và BC
d) Góc : A , B , C , D 
Hai góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
a. 
HS :Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
B
A
C
D
b)
Vẽ đường chéo AC ta có : 
 BÂC + + BA = 1800 
 CÂD + + DA = 1800
(BÂC+CÂD)+B+(BA+DA)+ = 3600
KL: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 
Trong tứ giác ABCD ta có 
 Â + + + = 3600.
Bài 1 / 66 
Hình 5a: Theo định lý tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 ta có :
 Â + + + = 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 3100 + x = 3600
 x = 3600 – 3100 = 500
Hình 5b :
 = 3600
 900 + 900 + 900 + x = 3600
 2700 + x = 3600
 x = 3600 – 2700 = 900
Hình 5c :
 Â + + + Ê = 3600
 650 + 900 + x + 900 = 3600
 2450 + x = 3600
 x = 3600 – 2450 = 1150
Hình 5d:
 = 1800 – 600 = 1200
 = 1800- 1050 = 750
 = 3600
 900 + 1200 + 750 + x = 3600
 2850 + x = 3600
 x = 3600 – 2850 = 750
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Học thuộc hai định nghĩa và định lý, đọc sách để nắm vững các khái niệm
Bài tập về nhà : Bài 2, 3, 4 trang 66, 67
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 02:	HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông , các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông 
	Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án , thước, êke, bảng phụ vẽ hình 15, 16, 17, 21.
HS: Thước, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Định nghĩa tứ giác MNPQ, Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các đỉnh kề nhau , các 
đỉnh đối nhau, các cạnh kề nhau , các canh đối nhau, các đường chéo , góc , các góc 
đối nhau.
 HS 2: Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ?
Giải bài tập 2 trang 66 SGK
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 13, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD ?
 Một tứ giác có tính chất như vậy gọi là hình thang 
 Vậy em nào có thể địmh nghĩa được hình thang ?
GV giới thiệu cho HS biết các cạnh đáy, bên, đường cao.
Hoạt động 3 : Thực hiện ?1
GV đưa hình 15 lên bảng ( bằng đèn chiếu hoặc bảmg phụ)
a) Tìm các tứ giác là hình thang ?
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?
A
D
C
B
Các em làm ?2 a)
 GT ABCD có AB // CD
 AD // BC
 KL AD = BC và AB = CD
Từ đó rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
A
D
C
B
Các em làm ?2 b)
GT ABCD có AB // CD
 AB = CD
KL AD // BC và AD = BC
Từ đó rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
Hoạt động 4: Hình thang vuông
Vẽ hình thang có AB // CD, Â = 900
 Giới thiệu hình thang vuông
Hoạt động 5:Củng cố.
Các em làm bài tập 7 trang 71
GV đưa hình 21 lên bảng
1) Định nghĩa :
ë hình 13 ta thấy AB // CD vì AD cắt AB và CD tạo nên cặp góc trong cùng phía A và D bù nhau. 
B
H
C
D
A
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song 
Hình thang ABCD 
 ( AB // CD )
– AB, CD gọi là các cạnh đáy
 ( AB là đáy nhỏ, DC là đáy lớn )
– AD, BC gọi là các cạnh bên
– AH gọi là một đường cao của hình thang (AH DC )
Hình 15a, Tứ giác ABCD có: 
 AB cắt BC và AD tạo nên cặp góc so le trong bằng nhau (= 600) nên BC // AD. Vậy ABCD là hình thang
Hình 15b, Tứ giác GHFE có :
 HG cắt GF và HE tạo nên cặp góc trong cùng phía bù nhau ( 1050 + 750= 1800 ) nên GF // HE. Vậy tứ giác GHFE là hình thang 
Tứ giác IMKH không phải là hình thang
b) Nhận xét : Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau ( chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến )
?2a. Nối AC ta có : AB // CD A1 = C1
AD // BC A2 = C2 
AC là cạnh chung 
 ABC = CDA ( g. c. g )
 AD = BC và AB = CD
Nhận xét : Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
?2 b) Giải 
Nối AC ta có : AB // CD A1 = C1
AB = CD (gt)
AC là cạnh chung 
Suy ra ABC = CDA ( c. g. c)
 AD = BC 
A
D
C
B
A2 = C2 , và chúng ở vị trí so le trong suy ra AD // BC
Định nghĩa : Hình thang vuông
là hình thang có một góc vuông
Bài 7 hình 21a 
 x + 800 = 1800 
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
x = 1800 – 800 = 1000 
 y + 400 = 1800 
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
 y = 1800 – 400 = 1400
Hình 21b : 
 x = 700(hai góc đông vị AB//CD)
 y=500(hai góc so le trongAB//CD)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Học thuộc hai định nghĩa.
Hai nhận xét xem như hai tính chất các em phải học thuộc để áp dụng làm toán
Bài tập về nhà : làm các bài tập : 8, 9, 10 trang 71
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 03:	HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
	Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiêụ nhận biết hình thang cân 
	Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án , thước chia khoảng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông.
HS: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS 1 : Định nghĩa hình thang ?
Giải bài tập 8 trang 71
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 23 SGK và trả lời ?1
Hình thang ABCD (AB // CD) có gì đặc biệt? 
Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân
 Vậy một hình thang như thế nào là hình thang cân ?
Chú ý :
Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì C = D và A = B
Các em sinh hoạt nhóm để trả lời ?2
GV đưa hình 24 lên bảng 
Hoạt động 3 : Tính chất 
Các em đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân , rồi so sánh chúng ?
 Vậy các em có thể phát biểu tính chất về hai cạnh bên của hình thang cân ?
 Hướng dẫn chứng minh :
Kéo dài DA và CB chúng cắt nhau ở O ( giả sử AB < CD )
 Các em chứng minh OD = OC
Và chứng mimh OA = OB ;
 Từ đó suy ra AD = BC
Chú ý :
 Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân
 Để chứng minh hai đường chéo AC = BD ta phải chứng minh điều gì ?
Gợi ý : So sánh hai tam giác ADC và BCD
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết
Các em làm ?3
Một em phát biểu định lý 3. Ghi giả thiết, kết luận
Củng cố : 
 Nhắc lại định nghĩa hình thang cân , hai tính chất của hình thang cân ?
 Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Định nghĩa
HS:Hình thang ABCD (AB // CD) có D = C
A
B
C
D
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD là hình thang cân ( đáy AB, CD ) AB // CD và C = D hoặc A = B 
HS:
a) Các hình thang cân :
 ABDC; IKMN; PQST
b) Trong hình thang cân ABCD có 
 D = C = 1000
 Trong hình thang cân IKMN có
 I = 1800 – 700 = 1100
 N = M = 700
Trong hình thang cân PQST có
 S = 3600 – 3.900 
 = 3600 – 2700 = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau
A
B
O
C
D
1
1
2
2
Hai cạnh bên của hình thang có độ dài bằng nhau
Tính chất:
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau 
GT: ABCD là hình thang cân ( AB // CD )
A
B
O
C
D
1
1
2
2
KL: AD = BC
 C/m:
a) AD cắt BC ở O ( AB < CD )
ABCD là hình thang cân 
 nên D = C ; A1 = B1
Ta có D = C nên OCD cân
 do đó OD = OC (1)
Ta có A1 = B1 nên A2 = B2
 Suy ra OAB cân
 Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra
 OD – OA = OC – OB 
 vậy AD = BC
b) AD // BC Khi đó AD = BC
( theo nhận ở bài 2 )
GT: ABCD là hình thang cân ( AB // CD )
KL: AC = BD
C/m: 
ADC và BCD có :
 CD là cạnh chung
 ADC = BCD ( đn hình thang cân )
 AD = DC ( cạnh bên của h t cân)
Do đó: ADC = BCD (c. g. c)
Suy ra AC = BD
Định lý 3 :
 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
2) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
HS nghe GV củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Làm các bài tập 11, 12, 15, 18 trng 74, 75.
Ngày soạn : . . . . . . . . .
Tiết 04:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	Củng cố kiến thức lí thuyết về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, tính chất hình thang cân, đấu hiệu nhận biết hình thang cân 
	Rèn luyện kỹ năng ứng dụng lí thuyết vào giải toán, rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án, thước thẳng
HS: Học bài , làm các bài tập cho về nhà tiết trước, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS 1 :Định nghĩa hình thang cân ?
Phát biểu tính chất của hình thang cân ?
HS 2 :
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
1
1
2
D
E
C
B
A
	2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 16 trang 75.
GV hướng dẫn HS giải bài 16.
Để chứng minh BEDC là hình thang ta chứng ... i 15.
GV hướng dẫn HS giải bài 15 qua các câu hỏi.
Hình chữ nhật có kích thước 1 và 12 (cm)
S = ? , CV = ?
Vẽ được bao nhiêu hình chữ nhật có diện tích ve hơn nhưng chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD cho trước.
b. S hcnhật, S hvuông.
CVhvuông = CV hcnhật = ?
Cạnh hình vuông = ??
Diện tích hình vuông = ?
c
a
b
A
C
B
E
F
H
G
K
I
S1
S2
S3
 S hìnhvuông = a2
 Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích các hình vuông có cạnh là a, b, c(cạnh huyền và 2 cạnh góc vuông).
 S1 = a2 ; S2 = b2 ; S3 = c2 ;
Theo định lý Pitago với tam giác ABC vuông ở A nên a2 = b2 + c2
E
A
B
C
D
F
G
H
K
Vậy S1 = S2 + S3
Bài 13/119.
 SABC = SADC
 SAFE = SAHE
 SEKC = SEGC
 SABC - SAFE - SEKC = SADE - SAHE - SEGC
 Vậy SEFBK = SEGHD
HS lần lượt lên bảng điền.
1 km2 = 100000 (m2)
1 a = 100 (m2)
1 ha = 10000 (m2)
 Shcn = 700 . 400 = 280000 m2
 280000 m2 = 0,28 (km2)
 = 2800 (a)
 = 28 (ha)
a.
 Diện tích hình chữ nhật có kích thước:
 1. 12 = 12 (cm2)
Chu vi của hình chữ nhật là L 
CV = ( 12 + 1 ) . 2 = 24 (cm)
Diện tích h.chữ nhật có kích thước 2; 7 (cm).
 S = 2. 7 = 14 (cm2)
 CV = ( 2 + 7) . 2 = 28 (cm)
Vẽ được vô số hình chữ nhật cso diện tích bé hơn nhưng chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD cho trước.
b. Cạnh hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật là : 
Diện tích hình vuông : S = 4. 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật : 3 . 5 = 15 cm2
Vậy Shìnhvuông > Shchữ nhật
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại.
Tiết sau đem keo dán, kéo, cắt sẵn 3 tam giác bằng giấy có cùng chiều cao. (tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù).
Ngày soạn : . . . . . . . . . . .	
Tiết 29:	DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn chứng minh đó.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
Vẽ, cắt dán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: thước thẳng, êke, giấy rời, keo dán, kéo.
HS: thước thẳng, các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Vẽ hình.
	ĐVĐ: Muốn tính diện tích của 1 đa giác ta chia đa giác thành những ta chia đa giác thành những đa giác rồi tính tổng diện tích của các đa giác đó. Ta đã biết cách tính diện tích của tam giác vuông. Vậy diện tích của tam giác thường được tính như thế nào ?
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Định lý:
GV đọc đề bài toán:
Cho ABC, có diện tích là S, AH BC, AH = h, BC = a.
Tính SABC = ?
GV vẽ các trường hợp của tam giác ( tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù ).
Khái niệm tam giác vuông, nhọn, tù ?
a. Tam giác vuông như hình vẽ đường cao AH nằm ở đâu ? ( AH AB)
SABC là diện tích tam giác vuông?
Gọi 1 HS viết công thức.
b. Tam giác nhọn đường cao AH nằm ở đâu ? ( Trong tam giác ).
SABC = ?
Nêu tính chất 2 về tính chất đa giác.
HS nêu tính chất, viết công thức tính SABC
c. Tam giác tù (tại đỉnh B)đường cao AH nằm ở đâu ? ( ngoài tam giác ).
SABC = ?
HS tìm SABC
Rút ra định lý.
Hoạt động 3: Củng cố:
HS thực hành cắt giấy.
Cắt tam giác thành 3 mảnh để ghép thành 1 hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
Bài áp dụng: 
S = ah = a = h.
Bài 16. HS trả lời.
Bài 17. 
Viết công thức tính diện tích tam giác vuông?
 diện tích tam giác thường?
Tính SAOB có nhiều cách tính.
HS viết công thức, lý luận rút ra kết luận.
1. Định lý:
Bài toán: 
 Cho ABC có diện tích S, AH BC.
AH = h, BC = a
SABC = ?
h
B
C
A
H
C
A
B
º
A
B H
C
Giải: 
a. H B ( AH AB)
SABC = AH.BC = ah
b. H nằm giữa B, C ( đường cao AH nằm trong tam giác).
SABC = SABH + SAHC 
 = AH.HB + AH.HC 
 = AH (HB + HC) 
 = AH.BC
 SABC = ah.
c. H nằm ngoài BC.
SABC = SABH - SAHC 
 = AH.HB - AH.HC 
 = AH (HB - HC) 
 = AH.BC
 SABC = ah.
Định lý: (SGK). S = ah ( a là cạnh, 
 h : chiều cao tương ứng)
2. Áp dụng: 
Bài 16/121.
Các tam giác có cùng đáy a và chiều cao h nên diện tích của chúng bằng nhau.
Bài 17/121. 
SAOB = AO.OB OA.OB = 2S
SAOB = AB.OM AB.OM = 2S
Vậy AO.OB = AB.OM
A
B
C
H
M
Bài 18/121.
SABM = AH.BM
SAMC = AH.MC 
mà BM = MC 
Vậy SABM = SAMC
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Bài tập phần luyện tập trang 122, 123.
Ngày soạn : . . . . . . . . . . .	
Tiết 30:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS biết vận dụng công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
Biết chỉ ra các tam giác có cùng diện tích.
Biết vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 1 cạnh của tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó.
Biết tìm độ dài 1 cạnh hình chữ nhật khi biết diện tích của chứng.
Biết vẽ các tam giác có cùng diện tích.
II. CHUẨN BỊ :
GV: thước, êke, ghi đề bài tập và vẽ hình 133, 134, 135 SGK.
HS: thước thẳng, các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác. Vẽ hình.
	2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 19/122 SGK.
GV vẽ hình 19 trên bảng phụ, lấy ô vuông làm đơn vị tính.
Vẽ hình chữ nhật có cạnh bằng 1 cạnh của tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó.
Suy ra cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Tìm x ta tìm gì ?
Tìm diện tích ABCD.
Tìm diện tích ADE.
Có SABCD = 3 SAED (GT)
 x.
Bài 22.
Tìm điểm I sao cho SPIF = SPAF
SPIF = IK.PF = SPAF = AH.PF
Vậy điểm I nằm ở trên đường nào ?
b. Tìm điểm O sao cho SPOF = 2.SPAF.
SPOF = OH.PF = 2.SPAF = 2. AH.PF
 OH = 2AH.
Vậy điểm O nằm ở đâu?
c. TÌm N sao cho SPNF = SPAF.
SPNF = NH.PF = SPAF = .AH.PF.
 NH = AH.
Vậy điểm N nằm ở đâu.
Nếu không vẽ trên giấy kẻ ô vuông như SGK thì các điểm đó nằm trên 2 đường thẳng song song với PF có khoảng cách như trường hợp trên.
Bài 25. 
HS tìm diện tích tam giác đều cạnh a chiều cao là h.
Hoạt động 3: Củng cố:
GV nhắc lại: các tam giác có cùng chiều cao và đáy thì diện tích bằng nhau.
Các tam giác có cùng diện tích bằng nhau thì có thể các tam giác không bằng nhau.
Diện tích tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật có 2 cạnh bằng đáy và chiều cao tam giác.
Diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật có 1 cạnh bằng cạnh tam giác, cạnh kia bằng nửa chiều cao hoặc 1 cạnh bằng nửa cạnh của tam giác, cạnh kia bằng chiều cao.
S = ah =a. =h
Bài 19.
a. h1, 3, 6 cùng có diện tích 4 ô vuông.
 2, 8 cùng có diện tích 3 ô vuông.
b. Các tam giác có diện tích bằng nhau. Không nhất thiết bằng nhau.
Bài 20. 
Có EBM=KAM ( cạnh huyền-góc nhọn)
 DCN=KAN ( cạnh huyền-góc nhọn)
M
N
A
B
C
D
E
H
K
 SBEDC = S ABC = BC.
Bài 21.
SABCD = 5x.
SAED = AD.EH = .5.2 = 5 cm.
SABCD = 3 SAED 5x = 3.5 
 x = 3
Bài 22.
a. Lấy điểm I nằm trên đường thẳng qua A song song với PF (có vô số điểm I ).
b. Lấy điểm O nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF khoảng cách 2 lần từ A đến PF. ( có vô số điểm O).
A
P
F
O
H
N
c. Điểm N nằm trên đường thẳng song song với PF cách PF khoảng bằng ½ AH.
Bài 25.
Tam giác đều chiều cao h, cạnh a.
Có h2 = a2 - = 
 h = 
S = ½ ah = ½ a. =
Bài 23.
Hướng dẫn ( M nằm trên đường trung bình ABC).
 SAMB + SBMC + SMAC = SABC
 SMAC + SMAC = SABC
 2 SMAC = SABC
 SMAC = ½ SABC
 Đường cao MAC bằng nửa đường cao ABC.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Xem bài tập đã giải. Tiết sau ôn tập.
Ôn các loại tứ giác đã học: định nghĩa, tính chất, cách chứng minh ( dấu hiệu nhận biết). 
Ngày soạn : . . . . . . . . . . .	
Tiết 31:	ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
Ôn lại các loại tứ giác ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu, điểm đối xứng ).
Diện tích các hình đã học.
Biết vẽ hình, chứng minh.
Rèn luyện tính cần thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu các loại tứ giác.
HS: ôn lại các kiến thức định nghĩa, tính chất, dấu hiệu các loại tứ giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
	HS2: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật.
	2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: LÝ THUYẾT.
HS quan sát câu hỏi ở bảng phụ. Khoanh tròn câu đúng nhất trong các kết quả a, b, c, d, e.
1. Hình bình hành có:
a. Hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
b. Các góc đối bằng nhau là hình thoi.
c. 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi.
d. Hai câu a, c đúng.
e. Cả 3 câu sai.
Câu 2: Câu nào sai trong các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
a. Hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau.
b. Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc.
c. Hình thoi có 1 góc vuông.
d. Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
Câu 3: Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là: 
a. Hình thang b. Hình chữ nhật 
c. Hình vuông d. Hình thoi
Câu 4: Câu nào sai:
Tứ giác là hình bình hành nếu:
a. Hai cặp cạnh song song.
b. Các cạnh đối ( hay các góc đối ) bằng nhau
c. Hai đường chéo vuông góc với nhau.
d. Một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Câu 5: Tứ giác là hình chữ nhật là:
a. Tứ giác có 3 góc vuông.
b. Hình thang cân có 1 góc vuông
c. Hình bình hành có 1 góc vuông hoặc có 2 đường chéo bằng nhau.
d. Cả 3 câu đều đúng.
e. 2 câu a, b sai.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng:
a. Giao điểm 2 đường chéo hình thoi là tâm đối xứng.
b. Hai đường chéo hình thoi là 2 trục đối xứng.
c. Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông.
d. Câu b, c sai.
e. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Hoạt động 3: BÀI TẬP:
Bài 89/111.
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL.
a.Muốn c/m E đối xứng M qua AD ta c.m gì?
 MD = DE, AB EM
 AB là trung trực ME
 AD EM , DE = DM
HS c/m: AB là trung trực của EM.
Lý luận ME AB 
 DE = DM
Kết luận ?
b. AEMC là hình gì ?
EM // AC ?
ME = AC ?
Kết luận AEMC là hình bình hành.
c. AEMC là hình gì ?
Có phải là hình bình hành không? Hình thoi không ? Vì sao ?
HS cm.
I. LÝ THUYẾT.
1d
2d
3b
4c
5d
6e.
2. Viết các công thức tính diện tích các hình đã học.
II. Bài tập
D
E
A
B
M
C
Bài 89
a. Có MD // AC ( vì MD là đường trung 
 bình ABC)
mà AC AB ( ABC vuông ở A).
 MD AB.
nên ME AB ( vì E MD).
và DE = DM ( vì E, M đối xứng qua D).
 AB là đường trung trực của ME.
Vậy E đối xứng với M qua AB.
b. AEMC là hình gì ?
EM // AC ( cùng vuông góc với AB).
ME = AC ( vì ME = 2MD ; MD = ½ AC).
 AEMC là hình bình hành.
c. AEBM là hình gì ?
Có DA = DB (GT), ED = DM (c/m trên)
 AEBM là hình bình hành 
Có ME AB.
Vậy AEBM là hình thoi.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Giải các bài tập ôn tập chương I và II.
Tính diện tích ABC và hình thoi AEBM biết AB = 7cm, AC = 12cm. So sánh 2 diện tích.
Học kỹ tính chất, dấu hiệu các loại tứ giác.
Tiết sau kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_i_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc