Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thị Thúy

Đặt vấn đề : (1). Ta đã học một số nhân với một tổng :

A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới

3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG

HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :

- GV đưa ra ví dụ ?1 SGK

- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1

- GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng

- GV giới thiệu :8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1

? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?

- GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4 1 Quy tắc :

a) Ví dụ :

4x . (2x2 + 3x 1)

= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (1)

= 8x3 + 12x2 4x

b) Quy tắc

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau

 

doc 70 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 	
 TIẾÂT 1: CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :	HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Kỹ năng :	HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
GDHS:	Tính cẩn thận, suy luận lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một 
tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
- GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1
- GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng
- GV giới thiệu :8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
- GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
2. Áp dụng :
Ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
Bài ?3 : ta có :
+ S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2
HĐ 3 : Củn g cố :
GV cho HS làm Bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm Bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
** Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bt : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 
- Ôn lại “đa thức một biến”
Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 + x3y - x2y
Bài 2a tr 5 SGK
a/ x(x - y) + y (4 + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8
Ta có : (-6)2 + 82 = 100
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
 TIẾT 2 :§2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:	HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
 Kỹ năng: 	HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
GDHS :	Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
- GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
? Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
- GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
1 Quy tắc :
a)Ví dụ:Nhân đa thức x-2với đa thức 6x2-5x+1
Giải : (x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= (xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
Chú ý : 	6x2- 5x +1
	 x - 2
+
 - 12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Tóm tắt cách trình bày(xem SGK)
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
 GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
2 Áp dụng : 
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2)
HĐ 4 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ
Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
	14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu :
 (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
Bài 7 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1
= x3 - 3x2+ 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5)
Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
 Bài 9 tr 8 SGK :
Giá trị x và y
Giá trị B/thức
(x-y)(x2+xy+y2)
x = -10 ;y = 2
- 1008
x = -1 ;y = 0
- 1
x = 2 ; y = -1
9
x=-0,5;y=1,25
- 
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
TIẾT 3 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
- GDHS : Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’ 
HS1 : 	- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2
HS2 : 	- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y)
Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2
3. Bài mới :
HĐ 1 : Thực hiện phép tính
Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
Bài tập 8b tr 8 SGK :
Làm tính nhân
(x2 - xy + y2)(x + y)
GV gọi 1HS lên bảng
Bài tập 10 tr 8 SGK :
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu
- Cho lớp nhận xét
- GV sửa sai
HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không phụ thuộc vào biến :
Bài tập 11 tr 8 SGK :
GV cho HS đọc đề bài 11
Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV cho lớp nhận xét và sửa sai
GV cho HS HĐ 3 : Giải bài tập tìm x 
đọc đề bài 13 sgk 
Hỏi : Cho biết cách giải ?
Gọi 1 HS lên bảng giải
- Cho lớp nhận xét và sửa sai
 Bài tập 14 tr 9 SGK : 
- Gọi HS đọc đề bài 14 
Hỏi : Em nào nêu được cách giải ?
(giáo viên gợi ý)
Gọi 1HS lên bảng giải 
Cho lớp nhận xét và sửa sai
HĐ 4 : Củn g cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức
Bài tập 5b tr 6 SGK :
b)xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1)
= xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 -- yn-1+1
= xn - yn
 Bài tập 8b tr 8 SGK
b) (x2 - xy + y2)(x + y)
= x2 + x2y - x2y - xy2 + +xy2 + y3
= x3 + y2
Bài tập 10 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
=x3-5x2-x2+10x+x-15
= x3 - 6x2 + x - 15
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
=x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3
= x3 - 3x2y + 3xy2 + y3
 Bài tập 11 tr 8 SGK :
Ta có :(x - 5) (2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x
Bài tập 13 tr 9 SGK :Ta có :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x 	= 83
 x = 1
Bài tập 14 tr 9 SGK :
Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là : x ; x + 2 ; x + 4
Ta có : (x+2)x+ 4) - x(x + 2) = 192
x2+4x+2x+8- x2 - 2x = 192
4x = 192 - 8 = 184
 x = 184 : 4 = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46 ;48 ;50
Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT- Xem bài § 3
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
TIẾT 4 : §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương
Kỹ năng:	Biết áp dụng các hằng ... âng có giá trị nào của x để phân thức bằng 0
4. Hướng dẫn học ở nhà (3p)
- Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại.
- Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
TIẾT 35 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
- HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7phút
HS1 :	- Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK
Đáp án : 
GV hỏi thêm : Bài này có cần tìm ĐK của biến hay không ? tại sao ?
Trả lời : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá
 trị của phân thức.
HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK
Đáp án : a) xác định Û 2x2 - 6x ¹ 0 Û 2x(x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 
 b) xác định Û x2 - 3 ¹ 0 Û (x - )(x + ) ¹ 0 Þ x ¹ ± 
3. Bài mới :
HĐ : Luyện tập (27p)
Bài 52 tr 58 SGK: GV treo bảng phụ bài 52
? Tại sao trong đề bài lại có ĐK : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3
GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
* GV treo bảng phụ bài 44 
a) 
b) 
GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia
Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính
Gọi 1 HS lên bảng làm 
* GV treo bảng phụ bài 55
GV yêu cầu 2 HS lên bảng :
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ)
GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK.
Bài 52 tr 58 SGK
= =
= 
= 2a là số chẵn do a nguyên
* Bài 44 (a, b) tr 24 SBT
a) =
= 
b) =
= = x -1
* Bài 55 tr 59 SGK
a) Phân thức : ĐK : x2 - 1 ¹ 0 
 Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1
b) =
c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
nên : = 3 Vậy : bạn Thắng tính đúng
với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định , vậy : bạn Thắng tính sai
HĐ 2 : Hoạt động nhóm (7p)
GV treo bảng phụ bài 47 SBT/25
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a và b
a) b) 
- Nửa lớp làm câu c và d
c) d) 
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm . GV nhận xét và sửa sai
* Bảng nhóm : 
a) ĐK : 2x - 3x2 ¹ 0 Þ x (2 - 3x) ¹ 0
Þ x ¹ 0 và x ¹ 
b) ĐK : 8x3 + 12x2 + 6x + 1 ¹ 0
Þ (2x + 1)3 ¹ 0 Þ x ¹ -
Bảng nhóm :
c) ĐK : 16 - 24x + 9x2 ¹ 0Þ (4 - 3x)2 ¹ 0 Þ x ¹ 
d) ĐK : x2 - 4y2 ¹ 0Þ (x - 2y) (x + 2y) ¹ 0
Þ x ¹ ± 2y
4. Hướng dẫn học ở nhà (3p)
- HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK
- Bài tập về nhà : 56 SGK. Bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 25 - 26 - 27 SBT
- Hướng dẫn bài 55 SBT 
A = 0
B ¹ 0
+ Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức 
+ = 0 Û 
TIẾT 36 : KIỂM TRA CHƯƠNG II
 Ngày kiểm tra : 
Ngày soạn : 10/12/2009
Ngày dạy : 21/12/2009
TIẾT 37 : ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức
- Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức.
- Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt gía trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, 
	 - Bảng ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
HĐ 1 Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Viết công thức tổng quát ?
GV Cho HS làm các bài tập: 
Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y)
b) (x+3y)(x2-2xy)
GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 
Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng thức đúng :
a) (x2+ 2y)2 1) (a-b)2
b) (2x - 3y ) (3y + 2x) 2) x3-9x2y+27xy2-27y3
c) (x-3y)3 3) 4x2-9y2
d) a2- ab +b2 4) x2+ 4xy + 4y2
e) (a + b) (a2- ab + b2) 5) 8a3+b3+12a2b+6ab2
f) (2a + b)3 6) (x2+2xy+4y2) (x-2y)
g) x3 - 8y3 7) a3 + b3
Bài 3 : Rút gọn biểu thức
a) (2x+1)2+(2x-1)2 
-2(1+2x)(2x-1)
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)
+3(x-1)(x+1)
GV cho HS suy nghĩ 1phút sau đó gọi 2HS lên bảng giải
A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
I. Nhân đơn, đa thức :
1) A (B + C) = AB + AC
2) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y) = x2y2 - 2x2y+4xy2
b) (x+3y)(x2-2xy) = x3 -2x2y+3x2y - 6xy2
 = x3+x2y-6xy2
II. Hằng đẳng thức đáng nhớ 
Bài 2 :Kết quả bảng nhóm
 a - 4
b - 3
c - 2
d - 1
e - 7
f - 5
g - 6
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
GV đưa bảng “Bảy hằng đẳng thức” để đối chiếu
Bài 3 :
a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1)
= (2x+1-2x+1)2 = 22 = 4
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)+3(x-1)(x+1)
= (x3-3x2+3x-1) - (x3+8)+3x2-3
= x3-3x2+3x-1- x3-8 +3x2-3 = 3x - 12 = 3(x - 4)
HĐ2 : Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử 
?Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau :
Bài 4 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12 b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 - 3x - 1 d) x4 - 5x2 + 4
GV Cho HS hoạt động theo nhóm 
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
B. Phân tích đa thức thành nhân tử :
- Bảng nhóm :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12 = x2(x-3) - 4(x-3)
 = (x - 3) (x2 - 4) = (x-3)(x-2)(x+2)
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y = 2[(x2-y2) -3(x+y)]
 = 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y) = 2(x+y)(x-y-3)
c) x3 + 3x2 - 3x - 1 = (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
 = (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1) = (x-1)(x2+4x+1)
d) x4 - 5x2 + 4 = x4 - x2 - 4x2 + 4
 = x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1) = (x2 - 1)(x2 - 4)
 = (x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
HĐ3: Ơn tập phân thức
Bài 5 :
Chứng minh đẳng thức : 
=
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 
GV gọi HS nhận xét
Bài 6 : Cho biểu thức :
P = 
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định ?
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để P = - 
d) Tìm x để P > 0 ; P < 0
GV gọi 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng rút gọn P
GV gọi 2 HS khác làm tiếp
? Một phân thức > 0 khi nào ? P > 0 khi nào
?Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? P < 0 khi nào 
Bài 7 : Cho phân thức
A = 
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên.
GV gợi ý : Chia tử cho mẫu
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện phép chia
GV yêu cầu 1HS viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số và giải 
HĐ 4:. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn kỹ lý thuyết chương I và II, xem lại các dạng bài tập đã giải, trong đó có bài tập trắc nghiệm để chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
Bài 1: Giải
VT = : 
=
=
== VP
Bài 6 :	Giải a) ĐK của biến làx ¹ 0 và x ¹ -5
b) P = 
= 
=
=
==
P = 0 khi Þ x - 1 = 0Þ x = 1 	(TMĐK)
c) P = - khi Þ 4x - 4 = - 2 Þ 4x = 2
Þ x = 	(TMĐK)
d) P > 0 khi > 0 Þ x - 1 > 0 Þ x > 1
Vậy : P > 0 khi x > 1
P < 0 khi < 0 Þ x - 1 < 0 Þ x < 1
Vậy P < 0 khi x < 1 
Bài 7 : Giải 
A = x2+2x- 3+.ĐK : x ¹ 2
Với x Ỵ Z thì x2+2x-3 Ỵ ZÞ A Ỵ Z Û Ỵ Z
Û x - 2 Ỵ Ư(3) Û x - 2 Ỵ {±1, ±3}
x - 2 = 1 Þ x = 3 (TMĐK) 
x - 2 = - 1 Þ x =1(TMĐK)
x - 2 = 3 Þ x = 5 (TMĐK)
x-2 =-3 Þx=-1 (TMĐK)
với x Ỵ {-1 ; 1 ; 3 ; 5} thì gía trị của A Ỵ Z
TIẾT 38 – 39 : KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày kiểm tra :
Ngày soạn 
Ngày dạy : 
TIẾT 40 : TRẢ BÀI KIỂM TR HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu :
- Giúp học thấy những lỗi mắc phải khi làm bài thi học kì I, qua đó rút kinh nghiệm cho những bài làm lần sau.
- Giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, độc lập, sáng tạo trong giải toán.
B/ Chuẩn bị 
C/ Tiến trình dạy học :
Câu 1 : A ( 0,5 đ ) 
Câu 2 : B ( 0,5 đ )
Câu 3 : D ( 0,5 đ )
II,Phần tự luận
Bài 1: (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử : 
 a, 15x2y + 20xy2 – 25xy = 5xy ( 3x + 4y – 5 ) ( 0,5 đ )
 b, x2 + 2x +1 = ( x + 1)2 ( 0,5 đ )
 c, x2 – 2xy + y2 – 9 = ( x2 – 2xy + y2 ) – 9 = ( x – y )2 – 32 = ( x – y + 3 )( x – y – 3 ) ( 0,5 đ )
 d, x6 – x4 + 2x3 + 2x2 = ( x6 – x4 ) + ( 2x3 + 2x2 ) = x4 ( x2 – 1 ) + 2x2 ( x + 1 ) 
 = x4 ( x + 1 )( x – 1 ) + 2x ( x + 1 ) = x2 ( x + 1 )= x2 ( x + 1 )( x3 – x2+2) ( 0,25 đ )
 = x2(x + 1)(x3+ x2 - 2x2 + 2) = x2 (x + 1)[x2(x + 1) - 2(x2 - 1)] = x2(x + 1)2(x2 - 2x + 2) ( 0,25 đ )
Bài 2: (2 điểm) Cho biểu thức A = 
 a, Điều kiện xác định của biểu thức A là : x -1 ≠ 0 ; x +1 ≠ 0 và1 – x ≠ 0 x ≠ 1vàx ≠ -1 
 Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là: x ≠ 1 và x ≠ -1 ( 0,5 đ )
 b, Rút gọn A = : = = 
 = . –(x – 1 ) = ( 0,5 đ ) 
 c, Khi x = -2 ( TMĐKXĐ ) nên giá trị của biểu thức A bằng giá trị biểu thức thu gọn của 
 A. Thay x = -2 vào biểu thức thu gọn ta có : A = 
 Vậy khi x = -2 thì biểu thức A = 2 ( 0,5 đ ) 
 * Khi x = 1 ( Không TMĐKXĐ ) nên giá trị của biểu thức A không được xác định . ( 0,5 đ ) 
Bài 4:(0,5 điểm) Khi n ≥ 1 Ta có : = 
 = < ( 0,25 đ ) 
A
 = = < ( 0,25 đ ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 Hoc ky I.doc