Đặt vấn đề : (1). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
- GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1
- GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng
- GV giới thiệu :8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
- GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4 1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (1)
= 8x3 + 12x2 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾÂT 1: CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức GDHS: Tính cẩn thận, suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức : - GV đưa ra ví dụ ?1 SGK - GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1 - GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng - GV giới thiệu :8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1 ? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? - GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau HĐ 2 : Áp dụng quy tắc GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét chung và sửa sai 2. Áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 Bài ?3 : ta có : + S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 HĐ 3 : Củn g cố : GV cho HS làm Bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) GV nhận xét và sửa sai GV cho HS làm Bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 ** Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bt : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - Ôn lại “đa thức một biến” Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 2 :§2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau GDHS : Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức : - GV cho HS làm ví dụ : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. ? Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? - GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) GV cho HS nhận xét và sửa sai HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải 1 Quy tắc : a)Ví dụ:Nhân đa thức x-2với đa thức 6x2-5x+1 Giải : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. * Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 Chú ý : 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày(xem SGK) HĐ 3 : Áp dụng quy tắc : GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b)(xy - 1)(xy + 5) GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : (bảng nhóm) Ta có (2x + y)(2x - y) = 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) HĐ 4 : Củn g cố : GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 Bài 9 tr 8 SGK : Giá trị x và y Giá trị B/thức (x-y)(x2+xy+y2) x = -10 ;y = 2 - 1008 x = -1 ;y = 0 - 1 x = 2 ; y = -1 9 x=-0,5;y=1,25 - Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 3 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức - GDHS : Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2 HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y) Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2 3. Bài mới : HĐ 1 : Thực hiện phép tính Bài tập 5b tr 6 SGK : GV ghi đề bài lên bảng b) Rút gọn biểu thức : xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1) Gọi 1HS khá lên bảng giải Bài tập 8b tr 8 SGK : Làm tính nhân (x2 - xy + y2)(x + y) GV gọi 1HS lên bảng Bài tập 10 tr 8 SGK : Hỏi : Nêu cách thực hiện? a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) - Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu - Cho lớp nhận xét - GV sửa sai HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không phụ thuộc vào biến : Bài tập 11 tr 8 SGK : GV cho HS đọc đề bài 11 Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11 GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV cho lớp nhận xét và sửa sai GV cho HS HĐ 3 : Giải bài tập tìm x đọc đề bài 13 sgk Hỏi : Cho biết cách giải ? Gọi 1 HS lên bảng giải - Cho lớp nhận xét và sửa sai Bài tập 14 tr 9 SGK : - Gọi HS đọc đề bài 14 Hỏi : Em nào nêu được cách giải ? (giáo viên gợi ý) Gọi 1HS lên bảng giải Cho lớp nhận xét và sửa sai HĐ 4 : Củn g cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức Bài tập 5b tr 6 SGK : b)xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1) = xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 -- yn-1+1 = xn - yn Bài tập 8b tr 8 SGK b) (x2 - xy + y2)(x + y) = x2 + x2y - x2y - xy2 + +xy2 + y3 = x3 + y2 Bài tập 10 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) =x3-5x2-x2+10x+x-15 = x3 - 6x2 + x - 15 b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) =x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 + y3 Bài tập 11 tr 8 SGK : Ta có :(x - 5) (2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x Bài tập 13 tr 9 SGK :Ta có : (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Bài tập 14 tr 9 SGK : Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là : x ; x + 2 ; x + 4 Ta có : (x+2)x+ 4) - x(x + 2) = 192 x2+4x+2x+8- x2 - 2x = 192 4x = 192 - 8 = 184 x = 184 : 4 = 46 Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46 ;48 ;50 Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT- Xem bài § 3 Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 4 : §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU : Kiến thức :Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng ... âng có giá trị nào của x để phân thức bằng 0 4. Hướng dẫn học ở nhà (3p) - Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại. - Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 35 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số - HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK Đáp án : GV hỏi thêm : Bài này có cần tìm ĐK của biến hay không ? tại sao ? Trả lời : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức. HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK Đáp án : a) xác định Û 2x2 - 6x ¹ 0 Û 2x(x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 b) xác định Û x2 - 3 ¹ 0 Û (x - )(x + ) ¹ 0 Þ x ¹ ± 3. Bài mới : HĐ : Luyện tập (27p) Bài 52 tr 58 SGK: GV treo bảng phụ bài 52 ? Tại sao trong đề bài lại có ĐK : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3 GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2. GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm * GV treo bảng phụ bài 44 a) b) GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính Gọi 1 HS lên bảng làm * GV treo bảng phụ bài 55 GV yêu cầu 2 HS lên bảng : HS1 : làm câu a) HS2 : làm câu b) GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ) GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK. Bài 52 tr 58 SGK = = = = 2a là số chẵn do a nguyên * Bài 44 (a, b) tr 24 SBT a) = = b) = = = x -1 * Bài 55 tr 59 SGK a) Phân thức : ĐK : x2 - 1 ¹ 0 Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1 b) = c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ) nên : = 3 Vậy : bạn Thắng tính đúng với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định , vậy : bạn Thắng tính sai HĐ 2 : Hoạt động nhóm (7p) GV treo bảng phụ bài 47 SBT/25 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Nửa lớp làm câu a và b a) b) - Nửa lớp làm câu c và d c) d) GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm . GV nhận xét và sửa sai * Bảng nhóm : a) ĐK : 2x - 3x2 ¹ 0 Þ x (2 - 3x) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x ¹ b) ĐK : 8x3 + 12x2 + 6x + 1 ¹ 0 Þ (2x + 1)3 ¹ 0 Þ x ¹ - Bảng nhóm : c) ĐK : 16 - 24x + 9x2 ¹ 0Þ (4 - 3x)2 ¹ 0 Þ x ¹ d) ĐK : x2 - 4y2 ¹ 0Þ (x - 2y) (x + 2y) ¹ 0 Þ x ¹ ± 2y 4. Hướng dẫn học ở nhà (3p) - HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK - Bài tập về nhà : 56 SGK. Bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 25 - 26 - 27 SBT - Hướng dẫn bài 55 SBT A = 0 B ¹ 0 + Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức + = 0 Û TIẾT 36 : KIỂM TRA CHƯƠNG II Ngày kiểm tra : Ngày soạn : 10/12/2009 Ngày dạy : 21/12/2009 TIẾT 37 : ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức - Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức. - Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt gía trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, - Bảng ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : HĐ 1 Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Viết công thức tổng quát ? GV Cho HS làm các bài tập: Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y) b) (x+3y)(x2-2xy) GV gọi 2 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng thức đúng : a) (x2+ 2y)2 1) (a-b)2 b) (2x - 3y ) (3y + 2x) 2) x3-9x2y+27xy2-27y3 c) (x-3y)3 3) 4x2-9y2 d) a2- ab +b2 4) x2+ 4xy + 4y2 e) (a + b) (a2- ab + b2) 5) 8a3+b3+12a2b+6ab2 f) (2a + b)3 6) (x2+2xy+4y2) (x-2y) g) x3 - 8y3 7) a3 + b3 Bài 3 : Rút gọn biểu thức a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1) b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1) GV cho HS suy nghĩ 1phút sau đó gọi 2HS lên bảng giải A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ : I. Nhân đơn, đa thức : 1) A (B + C) = AB + AC 2) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y) = x2y2 - 2x2y+4xy2 b) (x+3y)(x2-2xy) = x3 -2x2y+3x2y - 6xy2 = x3+x2y-6xy2 II. Hằng đẳng thức đáng nhớ Bài 2 :Kết quả bảng nhóm a - 4 b - 3 c - 2 d - 1 e - 7 f - 5 g - 6 GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV đưa bảng “Bảy hằng đẳng thức” để đối chiếu Bài 3 : a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1) = (2x+1-2x+1)2 = 22 = 4 b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)+3(x-1)(x+1) = (x3-3x2+3x-1) - (x3+8)+3x2-3 = x3-3x2+3x-1- x3-8 +3x2-3 = 3x - 12 = 3(x - 4) HĐ2 : Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử ?Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Bài 4 : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x3 - 3x2 - 4x + 12 b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y c) x3 + 3x2 - 3x - 1 d) x4 - 5x2 + 4 GV Cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm B. Phân tích đa thức thành nhân tử : - Bảng nhóm : a) x3 - 3x2 - 4x + 12 = x2(x-3) - 4(x-3) = (x - 3) (x2 - 4) = (x-3)(x-2)(x+2) b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y = 2[(x2-y2) -3(x+y)] = 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y) = 2(x+y)(x-y-3) c) x3 + 3x2 - 3x - 1 = (x3 - 1) + (3x2 - 3x) = (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1) = (x-1)(x2+4x+1) d) x4 - 5x2 + 4 = x4 - x2 - 4x2 + 4 = x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1) = (x2 - 1)(x2 - 4) = (x-1)(x+1)(x-2)(x+2) HĐ3: Ơn tập phân thức Bài 5 : Chứng minh đẳng thức : = GV gọi 1 HS lên bảng làm bài GV gọi HS nhận xét Bài 6 : Cho biểu thức : P = a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định ? b) Tìm x để P = 0 c) Tìm x để P = - d) Tìm x để P > 0 ; P < 0 GV gọi 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến Sau đó GV gọi 1HS lên bảng rút gọn P GV gọi 2 HS khác làm tiếp ? Một phân thức > 0 khi nào ? P > 0 khi nào ?Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? P < 0 khi nào Bài 7 : Cho phân thức A = Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên. GV gợi ý : Chia tử cho mẫu GV gọi 1HS lên bảng thực hiện phép chia GV yêu cầu 1HS viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số và giải HĐ 4:. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn kỹ lý thuyết chương I và II, xem lại các dạng bài tập đã giải, trong đó có bài tập trắc nghiệm để chuẩn bị kiểm tra học kỳ. Bài 1: Giải VT = : = = == VP Bài 6 : Giải a) ĐK của biến làx ¹ 0 và x ¹ -5 b) P = = = = == P = 0 khi Þ x - 1 = 0Þ x = 1 (TMĐK) c) P = - khi Þ 4x - 4 = - 2 Þ 4x = 2 Þ x = (TMĐK) d) P > 0 khi > 0 Þ x - 1 > 0 Þ x > 1 Vậy : P > 0 khi x > 1 P < 0 khi < 0 Þ x - 1 < 0 Þ x < 1 Vậy P < 0 khi x < 1 Bài 7 : Giải A = x2+2x- 3+.ĐK : x ¹ 2 Với x Ỵ Z thì x2+2x-3 Ỵ ZÞ A Ỵ Z Û Ỵ Z Û x - 2 Ỵ Ư(3) Û x - 2 Ỵ {±1, ±3} x - 2 = 1 Þ x = 3 (TMĐK) x - 2 = - 1 Þ x =1(TMĐK) x - 2 = 3 Þ x = 5 (TMĐK) x-2 =-3 Þx=-1 (TMĐK) với x Ỵ {-1 ; 1 ; 3 ; 5} thì gía trị của A Ỵ Z TIẾT 38 – 39 : KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày kiểm tra : Ngày soạn Ngày dạy : TIẾT 40 : TRẢ BÀI KIỂM TR HỌC KỲ I A/ Mục tiêu : - Giúp học thấy những lỗi mắc phải khi làm bài thi học kì I, qua đó rút kinh nghiệm cho những bài làm lần sau. - Giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, độc lập, sáng tạo trong giải toán. B/ Chuẩn bị C/ Tiến trình dạy học : Câu 1 : A ( 0,5 đ ) Câu 2 : B ( 0,5 đ ) Câu 3 : D ( 0,5 đ ) II,Phần tự luận Bài 1: (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử : a, 15x2y + 20xy2 – 25xy = 5xy ( 3x + 4y – 5 ) ( 0,5 đ ) b, x2 + 2x +1 = ( x + 1)2 ( 0,5 đ ) c, x2 – 2xy + y2 – 9 = ( x2 – 2xy + y2 ) – 9 = ( x – y )2 – 32 = ( x – y + 3 )( x – y – 3 ) ( 0,5 đ ) d, x6 – x4 + 2x3 + 2x2 = ( x6 – x4 ) + ( 2x3 + 2x2 ) = x4 ( x2 – 1 ) + 2x2 ( x + 1 ) = x4 ( x + 1 )( x – 1 ) + 2x ( x + 1 ) = x2 ( x + 1 )= x2 ( x + 1 )( x3 – x2+2) ( 0,25 đ ) = x2(x + 1)(x3+ x2 - 2x2 + 2) = x2 (x + 1)[x2(x + 1) - 2(x2 - 1)] = x2(x + 1)2(x2 - 2x + 2) ( 0,25 đ ) Bài 2: (2 điểm) Cho biểu thức A = a, Điều kiện xác định của biểu thức A là : x -1 ≠ 0 ; x +1 ≠ 0 và1 – x ≠ 0 x ≠ 1vàx ≠ -1 Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là: x ≠ 1 và x ≠ -1 ( 0,5 đ ) b, Rút gọn A = : = = = . –(x – 1 ) = ( 0,5 đ ) c, Khi x = -2 ( TMĐKXĐ ) nên giá trị của biểu thức A bằng giá trị biểu thức thu gọn của A. Thay x = -2 vào biểu thức thu gọn ta có : A = Vậy khi x = -2 thì biểu thức A = 2 ( 0,5 đ ) * Khi x = 1 ( Không TMĐKXĐ ) nên giá trị của biểu thức A không được xác định . ( 0,5 đ ) Bài 4:(0,5 điểm) Khi n ≥ 1 Ta có : = = < ( 0,25 đ ) A = = < ( 0,25 đ )
Tài liệu đính kèm: