Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương

* Nhắc lại các kiến thức cũ:

- Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?

 - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số

- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm

- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?

- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?

Hoạt động 1 : Thực hiện ?1

Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý

- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

- Hãy cộng các tích tìm được ?

GV thu vài bài đưa lên đèn chiếu cho HS nhận xét và sữa sai (nếu có)

Hoạt động 2:

Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?

Hai em nhắc lại quy tắc

doc 102 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức 
I- Mục tiêu
 HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II- Chuẩn bị 
 GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ ?3 , đèn chiếu; kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập
 HS : Sách GK, giấy trong, bút viết trên giấy trong 
III- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
* Nhắc lại các kiến thức cũ:
- Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
 - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số 
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm 
- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?
- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 1 : Thực hiện ?1
Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
- Hãy cộng các tích tìm được ?
GV thu vài bài đưa lên đèn chiếu cho HS nhận xét và sữa sai (nếu có)
Hoạt động 2:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc ?
Hoạt động 3: Thực hiện ?2
Làm tính nhân
GV thu vài bài đưa lên đèn chiếu cho HS nhận xét và sữa sai (nếu có)
Hoạt động 4:Thực hiện ?3
GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng hoặc đưa lên màn hình bằng đèn chiếu
Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x=3m và y=2m ta phải làm sao ?
* Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính
* Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
 Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Hoạt động 5: Cũng cố 
Một em lên bảng giải bài 1a(SGK)
Một em lên bảng giải bài 2a(SGK) 
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc quy tắc 
Làm các bài tập 2b, 3, 5(SGK)
HS nhắc lại quy tắc
 xn. xm = xn + m
Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 
3x2 – 4x + 1 thì ta có 
 5x.( 3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
HS phát biểu quy tắc
HS làm tính nhân ở ?2
HS tính và theo dõi bài làm của bạn
HS nhận xét bài làm của bạn
HS 1 : Giải
Bài 1(SGK)
 a)
= x2. 5x3 + x2. ( -x ) + x2 . 
= 5x5 – x3 - 
HS 2 : Giải
Bài 2a(SGK)
 x( x – y ) + y( x + y )
 = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = -6 và y = 8 vào ta có: (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
1) Quy tắc :
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 
 A( B + C ) = AB + AC
2) áp dụng :
 Ví dụ : Làm tính nhân
 ( - 2x3 ).
Giải : Ta có 
(-2x3 ).
=(-2x3 ).x2+(-2x3 ).5x+(-2x3).
= -2x5 – 10x4 + x3 
?2 Giải
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+
 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
?3
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
S = 
Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
S = 
 = 
 = =(m2 )
Cách 2: 
Đáy lớn của mảnh vườn là:
5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
S = =( m2)
 Ngày soạn: 25/08/2008
Tiết 2: nhân đa thức với đa thức 	 
I- Mục tiêu
HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II- Chuẩn bị 
- GV : giáo án , đèn chiếu
HS : SGK, giấy trong, bút viết trên giấy trong
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 1b trang 5
Nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng ?
 Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự 
 Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Các em hãy nhân đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
Hướng dẫn :
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
 Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
Hoạt động 2: Thực hiện ?1
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x - 2x - 6
Chú ý : 
 Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể trình bày như sau :
– Đa thức này viết dưới đa thức kia 
– Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng 
– Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
– Cộng theo từng cột
Hoạt động 3: Thực hiện ?2
Các em làm hai bài ở ?2; mỗi bài giải bằng hai cách 
Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài 
Các em nhận xét bài làm của bạn ?
GV sửa bài
Em nào làm sai thì sửa lại
Hoạt động 4 : Thực hiện ?3
Các em làm ?3
Hoạt động 5 : Củng cố
Một em lên bảng giải bài 7a(SGK)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập 8, 9, 11, 13(SGK)
 Giải
1b) ( 3xy – x2 + y ) =.3xy+.(-x2)+.y
= 2x3y2 - +
HS thực hiện nhân đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 
 Giải
 (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
=x(2x2 – 5x +4)-3(2x2–5x+ 4)
= 2x3–5x2+4x –6x2 +15x – 12
= 2x3 –11x2 + 19x -12
?1 Giải
 (xy – 1 )( x - 2x - 6 )
=xy.( x-2x-6) -1(x-2x- 6)
=x4y – x2y –3xy –x3 +2x + 6
Thực hiện phép nhân theo cách khác 
 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 – 12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
 Giải 
?2 a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
= x3 + 6x2 + 4x –15
Cách 2:
 x2 + 3x – 5 
 x + 3 
 3x2 + 9x – 15 
 x3 + 3x2 – 5x 
 x3 + 6x2 + 4x – 15 
( xy – 1 )( xy + 5) 
= xy. ( xy + 5) – 1( xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
Cách 2 :
 xy + 5
 xy – 1
 – xy – 5
 x2y2 + 5xy
 x2y2 + 4xy – 5
?3 Giải
 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là 
S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật
 khi x = 2,5 mét và y = 1 mét là :S = 4.(2,5)2 –12 = 4.- 1
 = 4. - 1 = 25 –1 =24 (m2)
Bài 7a(SGK) Làm tính nhân
 ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 )
= x( x2 – 2x +1)–1(x2–2x + 1 )
= x3 – 2x2 + x – x2 + 2x – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
Quy tắc :
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 
 (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
2) áp dụng : ( SGK )
Ngày soạn: 26/08/2008 
Tiết 3: Luyện tập 
I- Mục tiêu
 – Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
 – Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức.
II- Chuẩn bị
 GV : Giáo án, Bảng phụ
 HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc, giấy trong, bút viết trên giấy trong
III- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 HS1: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng giải bài tập 8a(SGK)
Các em nhận xét bài làm cúa bạn?
HS 2: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
 áp dụng giải bài tập 8b(SGK) 
Các em nhận xét bài làm cúa bạn?
Hoạt động 2: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 10 (SGK)
Gọi hai HS lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu
GV cho HS nhận xét bài làm
GV nhận xét và bổ sung (lưu ý HS những điểm chưa chính xác và những sai lầm thường gặp)
GV cho HS làm bài tập 11 (SGK)
Gọi một em lên bảng giải bài tập 11(SGK
 Hướng dẫn :
Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực 
Gv yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK)
Câu hỏi gợi ý:
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ?
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ?
Tích của hai số sau là ?
Tích của hai số đầu là ?
Bài tập này còn cách giải nào khác không ?
Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có phương trình thế nào ? ( x > 2) 
Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
 Theo đề ta có phương trình thế nào ?
Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? 
GV nhắc HS chú ý khi nhân đa thức với đa thức vận dụng đúng quy tắc, tránh sai dấu
GV nhận xét giờ học qua
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại hai quy tắc đã học 
Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK
HS 1 : Giải
Bài 8a(SGK)
Làm tính nhân
= x. 
 – 2y
= x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3+ xy2- 4y2
HS 2 : Giải
Bài 8b(SGK)
Làm tính nhân
 ( x2 – xy + y2) ( x + y)
= x( x2 – xy + y2 ) + y( x2 – xy + y2 )
= x3 – x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3 
= x3 + y3 
Hai HS lên bảng làm bài tập 10(SGK)
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
HS bổ sung những chổ sai vào vở
HS làm bài tập 11(SGK)
Một HS lên bảng làm, HS còn lại làm tại chổ.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm bài tập 14 theo yêu cầu
HS : số tự nhiên chẵn kế tiếp là x + 2
HS: số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 4
 Tích của hai số sau là
 ( x + 2 )(x + 4 )
 Tích của hai số đầu là ?
 x( x + 2 )
Một HS lên bảng giải bài tập 
HS có thể nêu cách giảI khác 
HS nêu những sai lầm thường gặp phải 
10/ 8 Giải
a)( x2– 2x +3 )
= .( x2– 2x +3) – 5(x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
b)(x2 – 2xy + y2 )(x –)=x(x2–2xy + y2)–y(x2–2xy+ y2)= x3 – 2x2y + xy2– x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
Bài 11 (SGK)
 Giải
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+3x –10x–15– 2x2+ 6x+x +7= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
Bài 14 (SGK)
 Giải
Theo đề ta có:
( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 x2 + 4x + 2x + 8– x2– 2x = 192
 4x + 8 = 192
 4x = 192 – 8 
 4x = 184
 x = 184 : 4
 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là : 46 , 48 , 50
Ngày soạn: 27/08/2008
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ 
I- Mục tiêu
HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý
II- Chuẩn bị
 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
 HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải 15a
HS 2: Giải 15b
Đặt vấn đề : 
Để giảm bớt việc thực hiện phép tính nhân các em cần nhớ cách tính kết quả một số phép tính nhân đặc biệt, gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ 
Hoạt động 2: 
Thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ?
Thực hiện ?2:
Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng (1) bằng lời ?
áp dụng:
Tính ( a + 1 )2 
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh 512, 3012
Hoạt động 3 : Thực hiện ?3
Một em lên bảng tính 
( với a, b là các số tuỳ ý )
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
 Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường 
( a – b )2 = ( a – b )( a –  ... ) 4x2-9y2
c-b’
d) a2-ab+b2
d’) x2 +4xy+4y2
d-a’
e) (a+b)(a2-ab+b2)
e’) 8a3+b3+12a2b+6ab2
e-g’
f) (2a+b)3
f’) (x2+2xy+4y2)(x-2y)
f-e’
g) x2-8y3
g’) a3+b3
g-f’
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV treo bảng phụ “ Bảy hằng đẳng thức đẳng nhớ” để đối chiếu.
GV nêu bài tập 3
Rút gọn biểu thức:
a)(2x2+1)2+(2x-1)2-2(1+2x) (2x-1)
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)
+ 3(x-1)(x+1)
Gọi HS nêu cách thực hiện
Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét bài làm của HS và lưu ý HS cách thực hiện dạng toán.
GV nêu bài tập4: 
Tính nhanh giá trị của biểu thưcsau: 
a)x2+4y2-4xy tại x=18 
và y= 4.
b) 3454-(152+1)(152-1)
GV yêu cầu HS thảo luân nhóm.
Nêu cách thực hiên?
Gọi hai HS đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại cách thực hiện dạng toán.
GV nêu bài tập 5:
 Làm tính chia:
a) (2x3+5x2-2x+3):(2x2-x+1)
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
Gọi hai HS lên bảng thực hiện phép chia.
? Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B.
GV chốt lại: Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho :
A= B.Q.
Đại diện một vài nhóm lên trình bày.
HS làm bài tập 3 tại chổ.
Hai HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS thảo luận nhóm bài tập 4.
Cách thực hiện:
Câu a:Rút gọn biểu thức sau đó mới thay giá trị của biến vào.
Câu b: Vận dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để tính (152+1)(152-1)...
Hai HS đại diện hai nhóm lên bảng làm.
HS còn lại làm tại chổ.
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
HS đọc bài tập 5:
Hai HS lên bảng thực hiện phép chia. HS còn lại làm tại chổ.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu:....
Bài 3: 
a) )(2x+1)2+(2x-1)2-2(1+2x)(2x-1) = =4
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)
+ 3(x-1)(x+1) = x3-3x2+3x-1-(x3+23)+3(x2-1) = x3-3x2+3x-1-x3-8+3x2-3=3x-12=3(x- 4).
Bài 4: 
a) x2+4y2-4xy= (x-2y)2
Với x=18, y= 4 ta có giá trị của biểu thức là: (18-2.4)2=102=100.
b) 3454-(152+1)(152-1)=(3.5)4
- (154-1)=154-154+1=1.
Bài 5: 
a) 2x3+5x2-2x+3 2x2-x+1
 2x3- x2 +x x+3
 6x2 - 3x+3
 6x2 - 3x+3
 0
b) 2x3-5x2+6x-15 2x-5
 2x3- 5x2 x2+3
 6x-15 
 6x-15
 0
Hoạt động2 : Phân tích đa thức thành nhân tử
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
GV treo bảng phụ bài tập:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x3-3x2-4x+12
HS : Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
 Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: 
HS làm bài tập 6: 
 Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: 
- Phương pháp đặt nhân tử chung.
- Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Phương pháp nhóm hạng tử.
- Phối hợp nhiều phương pháp.
- Phương pháp tách hạng tử.
- Phương pháp thêm bớt hạng tử.
Bài 6:
b) 2x2-2y2-6x-6y
c) x3+3x2-3x-1
d) x4-5x2+4
GV cho HS hoạt động nhóm, nữa lớp làm câu a và b; nữa lớp làm c và d.
GV kiêm tra bài làm của một vài nhóm
GV lưu ý HS : trong bài tập 5, trường hợp chia hết ta có thể dùng kết quả của phép chia để phân tích đa thức thành nhân tử.
Gv nêu bài tập 7: 
Tìm x, biết: 
a) 3x3-3x = 0
b) x2+36 = 12x.
Gọi hai HS trình bày.
GV nhận xét bài làm của HS, và chốt lại cách thực hiện dạng toán trên.
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
HS thực hiện bài tập 7.
Hai HS lên bảng trình bày, HS còn lại làm tại chổ.
HS nhận xét bài làm của bạn.
a) x3-3x2-4x+12 = (x3-3x2) – (4x-12) = x2(x-3) – 4(x-3)= (x-3)(x2-4)=(x-3)(x-2)(x+2)
b) 2x2-2y2-6x-6y = 2( x2-y2) -6(x+y) = 2(x-y)(x+y)-6(x+y)
= 2(x+y)(x-y-3)
c)x3+3x2-3x-1= (x3-1)+(3x2-3x)
=(x-1)(x2+x+1) +3x(x-1)
= (x-1)(x2+x+1+3x)
=(x-1)(x2+4x+1)
x4-5x2+4= x4-x2-4x2+4
= x2( x2-1) - 4(x2-1) 
= (x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Bài 7: 
a) 3x3-3x = 0
 3x(x2-1) =0
 3x(x-1)(x+1)
x=0 hoặc x=1 hoặc x= -1
b) x2+36 = 12x
 x2+36-12x=0
 (x-6)2 =0
 x=6
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy
Gv treo bảng phụ bài tập 8: 
Chứng minh đa thức:
A= x2-x+1> 0 với mọi x.
GV hướng dẫn HS: Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương của một đa thức.
? Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
GV hướng dẫn hS thực hiện. 
GV nêu bài tập tương tự và yêu cầu HS về nhà thực hiện:
Tìm GTNN của biểu thức sau:
 B=2x2 +10x-1
HS thực hiện bài tập 8
Một HS lên bảng biến đổi.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Một HS thực hiện tìm giá trị nhỏ nhất của A.
HS ghi bài tập về nhà.
Bài 8: 
A= x2-x+1= x2-2.x.++
= (x-)2 +
Ta có (x-)2 0, với mọi x
(x-)2 +>0 với mọi x.
Hay x2-x+1> 0 với mọi x.
- Theo chứng minh trên:
A với mọi x, nên giá trị nhỏ nhất của A = tại x= .
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các câu hỏi ôn tập chương I và chương II (SGK)
Bài tập về nhà: Số 54, 55, 56, 59(SGK)
 Số 56, 62 (SBT)
Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 26/12/2008
Tiết 37: Ôn tập học kì I
I- Mục tiêu
Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức đại số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức , tìm điều kiện của biến để giá trị của biểu thức xác định, bằng không hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất..
II- Phương tiện
GV: Bảng phụ ghi bài tập , bút dạ,
HS: Bảng nhóm, bút dạ,
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV treo bảng phụ bài tập, yêu cầu HS nhóm
Xét xem các khẳng định sau đúng hay sai:
1) là một phân thức đại số.
2) Số 0 không phải là một phân thức đại số.
3) 
4) 
5) 
6) Phân thức đối của phân thức là 
7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x+2.
8) 
9) 
10) Phân thức có điều kiện của biến là x1
GV yêu cầu HS các nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm mình, thông qua đó:
- Nêu định nghĩa phân thức.
- Nêu tính chất cơ bản của phân thức.
- Nêu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
HS thảo luận nhóm.
Sau khoảng 5 phút đại diện các nhóm trình bày.
HS cả lớp lắng nghe và góp ý .
Trả lời : 
1- Đúng
2- Sai.
3- Đúng 
4- Sai.
5- Đúng.
6- Sai.
7- Đúng.
8- Đúng.
9- Sai.
10- Sai.
HS ôn lại các kiến thức liên quan.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV treo bảng phụ
Bài 1: Chứng minh đẳng thức:
Gọi một HS nêu cách thực hiện sau đó lên bảng trình bày.
GV nhận xét và chốt lại cách thực hiện, lưu ý HS có những bài ta phải biến đổi vế phải bằng vế trái hoặc biến đổi hai vế cùng bằng một biểu thức nào đó.
GV treo bảng phụ bài tập 2:
Cho biểu thức:
P= 
Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
Tìm x, để P=0
Tìm x để P=-
Tìm x, để P>0; P<0
Sau khi HS đọc đề GV gọi một HS tìm điều kiện của x
 Gọi HS thực hiện tiếp các câu b và c
GV nhận xét các kết quả.
? Một phân thức lớn hơn 0 khi nào? P>0 khi nào
Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào? P<0 khi nào? 
GV nhận xét và chốt lại các bước thực hiện bài toán trên.
GV treo bảng phụ bài tập 3: 
GV hướng dẫn HS về nhà làm :
Gợi ý: Chia tử cho mẫu, sau đó viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thứcvới tử là một hằng số.
HS thực hiện bài tập 1: 
Cách thực hiện: Biến đổi vế trái bằng vế phải
= 
Vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức đã được chứng minh.
HS đọc và làm bài tập 2
Giải: 
a) Điều kiện của x:
 x0, x-5
b) Rút gọn P
P= 
 =
P=0 khi =0 x-1=0 x=1 ( thoả mãn ĐK của biến)
c) P=- khi =-4x-4=-2 4x=2 x=( thoả mãn ĐK của x)
 HS: Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu.
P= có mẫu dương nên P>0 khi x-1 >0
x>1
Vậy P > 0 khi x >1.
HS: Một phân thức nhỏ hơn 0 khi tử và mẫu trái dấu.
P<0 khi x-1<0x<1
Kết hợp với ĐK của biến, ta có:
P<0 khi x<1 và x0, x-5.
Bài3:
Cho phân thức A= 
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kĩ lí thuyết chương I và chương II
Xem lại các bài tập đã chữa, chuẩn bị tốt cho cho bài kiểm tra học kì I
Ngày kiểm tra: 31/12/2008
Tiết 38-39: Kiểm tra học kì I.
 ( Lấy bài Khảo sát chất lượng học kì I)
I- Mục tiêu
Đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì I, qua đó phân loại đối tượng HS để có biện pháp giảng dạy phù hợp hơn với các đối tượng HS.
II- Phương pháp
Kiểm tra tự luận
III- Nội dung
A- Đề ra:
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
 	a) x3+4x2 +4x;
	b) (a+b)2 -(a-b)2;
	c) x3 -3x2y+3xy2 -2y3.
Bài 2. Rút gọn phân thức rồi tính giá trị của A khi x=-3
	A= (x1)
Bài 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của P= x2-2x+2
Bài 4: Tìm a, b nguyên để: a+6b+2ab=4
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD (góc A tù) vẽ ra ngoài các hình vuông ADEF; ABMN. Chứng minh:
 	a) Tam giác DCE bằng tam giác BMC.
	b) Góc MCE bằng 900
	c) Đường thẳng AC vuông góc với NF.
B- Đáp án và biểu điểm.
Bài 1: (3 điểm)
 	a) x3+4x2 +4x= x( x2 + 4x+ 4) = x( x+2)2 (1 điểm)
	b) (a+b)2 -(a-b)2 = (a+b+a-b)((a+b-a-b) (1 điểm)
	c) x3 -3x2y+3xy2 -2y3= (x3 -3x2y+3xy2 -y3) - y3 
	 = (x-y)3 - y3= (x-2y) (x2-2xy+y2 +xy-y2+y2)
	 = (x-2y) (x2-xy+3y2) 	(1 điểm)
Bài 2: (1 điểm)
 A== ( 0.5 điểm)
Khi x=-3 ta có giá trị của biểu thức bằng A= (0,5điểm)
Bài 3: (1 điểm)
	P= x2-2x+2 = x2 +2x+1+1 = (x-1)2 +1 1
	Pmin= 1 khi x=1.
Bài 4: (1 điểm )
	a+6b+2ab=4
	a+2ab+3+6b=7
 	(1+2b) (a+3) = 7
Do a, b nguyên nên 1+2b, a+3 nguyên
Suy ra 
Vậy ta có các cặp giá trị a, b thoả mãn là:.
Bài 5: ( 4 điểm)
Vẽ đúng hình ( 0,5 điểm)
a) Xét tam giác DCE và tam giác BMC, 
có ED= BC( =AD)
có DC=BM (=AB)
(=900+)
Suy ra DCE = BMC (c-g-c)
 (1,5 điẻm)
b) Ta có:
( hai góc kề cạnh bên của hình bình hành)
Mà 
suy ra 
Mặt khác:(do DCE=BMC)
Nên : 
Suy ra: (1 điểm)
c) Xét AFN và ADC, có AF= AD( cạnh hình vuông); AN=DC ( =AB)
 ( cùng bù với )
Suy ra AFN = ADC ( c-g-c)
 mà suy ra 
Hay AC vuông góc với NF. ( 1 điểm) Ngày soạn: 04/01/2009
 Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì I. ( phần đại số)
I- Mục tiêu
Giúp HS đánh giá lại kết quả bài kiểm tra học kì I
Qua phần chữa bài, HS hệ thống và củng cố lại các kiến thức liên quan.
GV và HS cùng phát hiện ra những sai lầm thường mắc phải khi giải toán của HS để có hướng khắc phục.
II- Phương tiện
 Đề Khảo sát chất lượng học kì I
 Đáp án đề Khảo sát chất lượng học kì I.
III- Tiến trình dạy học
A- GV chữa bài tập phần đại số.
Bài 1: (3 điểm)
 	a) x3+4x2 +4x= x( x2 + 4x+ 4) = x( x+2)2 (1 điểm)
	b) (a+b)2 -(a-b)2 = (a+b+a-b)((a+b-a-b) (1 điểm)
	c) x3 -3x2y+3xy2 -2y3= (x3 -3x2y+3xy2 -y3) - y3 
	 = (x-y)3 - y3= (x-2y) (x2-2xy+y2 +xy-y2+y2)
	 = (x-2y) (x2-xy+3y2) 	(1 điểm)
Bài 2: (1 điểm)
 A== ( 0.5 điểm)
Khi x=-3 ta có giá trị của biểu thức bằng A= (0,5điểm)
Bài 3: (1 điểm)
	P= x2-2x+2 = x2 +2x+1+1 = (x-1)2 +1 1
	Pmin= 1 khi x=1.
Bài 4: (1 điểm )
	a+6b+2ab=4
	a+2ab+3+6b=7
 	(1+2b) (a+3) = 7
Do a, b nguyên nên 1+2b, a+3 nguyên
Suy ra 
Vậy ta có các cặp giá trị a, b thoả mãn là:.
B- GV nhận xét chung về bài làm của HS 
C- Những sai lầm thường mắc của HS:
Không sử dụng phù hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Chưa biết cách giảI bài tập dang nghiệm nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8Ki I.doc