Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
- Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
- Hãy cho một ví dụ về đa thức?
- Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
- Cộng các tích tìm được .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.
Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức
2x2- 2x +5.
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?
Gọi em đọc qui tắc SGk
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
Làm tính nhân:
(3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hoạt động3:(Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1,2,3,4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4)
Chấm điểm một số bài nhanh nhất.
- Làm bài tập trắc nghiệm:
Hoạt động nhóm
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3)
- Học sinh khá BT4,5 (SBT-3).
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Học sinh phát biểu:
Chẳng hạn:
- Đơn thức : 3x
- Đa thức : 2x2- 2x +5
HS lên bảng trình bày:
3x.( 2x2- 2x +5) = ?
HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát
1- Qui Tắc
a- VD:
3x.( 2x2- 2x +5) =
3x.2x2-3x.2x+3x.5 =
6x3- 6x2 +15x
b- Qui tắc : (sgk)
A.(B+C ) = A.B +A.C
2- Áp dụng
* (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) =
(-2x3).x2+ (-2x3).5x+
(-2x3). (-1/2 ) =
-2x5-10x4+x3
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức 24/8 Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I - Mục tiêu - Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức - Biết vận dụng linh hoạt qui tăc để giải toán. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán. II- Phương tiện đồ dùng dạy học SGK, STK III- Các bước lên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng ? A.( B+C ) = A.B +A.C 2- Nhắc lại qui tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số? xm . xn = xm+n * Vào bài: Các em đã được học qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trên tập hợp số thực. Trên tập hợp các đa thức những qui tắc đó cũng được áp dụng tương tự như trên tập hợp các số. Chúng ta vào bài hôm nay: Nhân đơn thức với đa thức. 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 - Hãy cho một ví dụ về đơn thức? - Hãy cho một ví dụ về đa thức? - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được . Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét. Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 2x +5. Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào ? Gọi em đọc qui tắc SGk Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. Làm tính nhân: (3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3 - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. - Hoạt động nhóm:?3 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động3:(Củng cố) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1,2,3,4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4) Chấm điểm một số bài nhanh nhất. - Làm bài tập trắc nghiệm: Hoạt động nhóm Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. - Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3) - Học sinh khá BT4,5 (SBT-3). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Học sinh phát biểu: Chẳng hạn: Đơn thức : 3x Đa thức : 2x2- 2x +5 HS lên bảng trình bày: 3x.( 2x2- 2x +5) = ? HS phát biểu HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát 1- Qui Tắc a- VD: 3x.( 2x2- 2x +5) = 3x.2x2-3x.2x+3x.5 = 6x3- 6x2 +15x b- Qui tắc : (sgk) A.(B+C ) = A.B +A.C 2- áp dụng * (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) = (-2x3).x2+ (-2x3).5x+ (-2x3). (-1/2 ) = -2x5-10x4+x3 Gọi hs lên bảng làm bài tập áp dụng. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. * (3x3y- 1/2. x2+1/5 xy). 6xy3= 3x3y .6xy -1/2 x2.6. xy3+1/5 xy. 6xy3= 18x4y4 -3 x3y3 +6/5 x2y4 *S=[(5x+3)+(3x+ y)].2y/2 = (8x + y + 3) y = 8xy + y2 + 3y 3- Củng cố - Làm bài tập tại lớp: BT 1,2,3,4 (SGK-5) - Bài tập trắc nghiệm: Giá trị của biểu thức: a.x (x - y) + y3 (x + y) tại x = -1, y = 1 là: Giá trị biểu thức Đúng Sai a x -a + 2 x -2a x 2a x 28/8 Tiết 2: NHÂN Đa thức với đa thức I-Mục tiêu: - Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Học sinh biết cách trình bàyphép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng làm bài II- Phương tiện đồ dùng dạy học : SGK , STK, bảng phụ III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền vào chỗ trống: A.( B + C- D ) = ....... +A.C ...... 2/ Rút gọn biểu thức sau: x. (x- y) + y (x-y ) = ....... .................................= x2 - y 2 * Vào bài: Ta có thể viết biểu thức trên bằng: (x+y ) (x- y) . Do đó kết quả x2 - y 2 chính là tích của 2 đa thức (x - y ) và ( x+y ) . Vậy để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay: Nhân đa thức với đa thức . 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: -Cho2 đa thức:x-2 và 6x2- 5x +1. -Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2với đa thức 6x2- 5x +1. -Cộng các kết quả tìm được . GV nhận xét: Ta nói đa thức 6x3- 17x2+11x +2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x +1. Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với môt đa thức ta làm thế nào? - Gọi 3 em đọc qui tắc SGK. - Giáo viên hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp. Em nào có thể trình bày cách nhân 2 đa thức đã sắp xếp? Cho HS nhắc lại cách trình đã ghi ở SGK. Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y, biết 2 kích thước của hcn đó là: (2x+y) và (2x - y). áp dụng tính diện tích của hcn khi x= 2,5m và y= 1m . + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động3: (Củng cố) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 7; 8 (SGK-8).( HS tổ 1; 2 làm bài 7, HS tổ 3;4 làm bài 8 ) GV thu, chấm điểm một số bài cho học sinh, sửa sai và trình bày lời giải hoàn chỉnh . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Về nhà làm BT10,11,12 (SGK-8), BT7 (SBT-3) - Học sinh khá BT8,9,10 (SBT). - Giờ sau luyện tập. + Các nhóm thảo luận. +Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. HS phát biểu HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát. -HS đọc qui tắc. -HS thực hành HS phát biểu - Hoạt động nhóm:?2 Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải. - Hoạt động nhóm:?3 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Học sinh trình bày trên phiếu học tập cá nhân. Giá trị của x,y GT của BT (x-y)(x2+xy+y2) x=10,y=2 x=-1, y=0 x=2, y=-1 x=y = -0,5 1- Qui Tắc VD: = = 6x3-17x2+11x +2 b- Qui tắc : (sgk) (A+B)(C-D)= AC- AD + BC- BD 6x2- 5x +1 X x- 2 - 12x2 +10 x -2 6x3-5 x2 + x 6x3 - 17x2 +11x - 2 2- áp dụng Làm tính nhân: a/ ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) = x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x 3 +6x2 +4x- 15 b/ ( xy-1).(xy+5 ) = x2y2 +5xy - xy -5 = x2y 2 + 4xy - 5. 3- Củng cố - Làm bài tập tại lớp: BT 7; 8 (SGK-8) - Bài tập 9 Điền kết quả tính được vào bảng: 30/8 Tiết3: luyện tập I - Mục tiêu - Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK .III- Các bước lên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền đúng (Đ), Sai (S) vào ô thích hợp: a- A.(B+C ) = AB - AC b- (A-B) (A+B) = A2+AB -AB +B2 = A2- B2 * Vào bài: Để củng cố kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức , nhân đa thức với đa thức hôm nay chúng ta luyện tập một giờ. 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: (Luyện tập ) -Gọi 2 em lên bảng chữa bài10/b. Cho HS nhận xét. Gọi 2 HS chữa bài 15 GV nhận xét và cho điểm HS. Gọi 1 HS chữa bài 7 SBT Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức. Hoạt động 2 (Vận dụng qui tắc nhân 2 đa thức vào lĩnh vực số học ) Phát phiếu học tập cá nhân HD:- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp. -Viết biểu thức chỉ mối quan hệ tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192. - Tìm x - Ba số đó là 3 số nào? GV hướng dẫn biến đổi và rút gọn biểu thức kết quả cuối cùng là một hằng số. GV hướng dẫn có 3 cách chứng minh: +Biến đổi vế trái bằng vế phải + Biến đổi vế phải bằng vế trái +BĐ cả 2 vế cùng bằng một biểu thức Hoạt động 3: (củng cố ) Bài tập 15- SGK HS nhận xét bài làm của bạn .GV chữa và cho điểm HS. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức. - Xem lại cách giải các dạng toán - Học sinh khá: CMR: n(2n-3) -2n(n+1) chia hết cho 5. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Hai HS lên bảng làm bài. HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. HS lên bảng. phát biểu. Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân. HS trả lời 2 HS lên bảng chữa bài15 a/ (1/2x +y) (1/2x+ y) = 1/4 x2 +xy +y2 b/(x-1/2.y)(x-1/2y)= x2 –xy +1/4 y2 I/Dạng1-Thực hiện phép tính 1- Chữa bài 10/b (x2- 2xy+y2) ( x-y) = x.(x2-2xy+y2)- y.(x2- 2xy+y2) = x3-2x2y+xy2-x2y-2xy2-y3 = x3-3x2y +3xy2- y3 2- Chữa bài 7 SBT: (1/2x-1 ) (2x -3) = x2 -7/2 x +3 II/Dạng2 -Tìm x 3/ Chữa bài 13 :Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81 48x2-32x+ 5 +115x-48x2-7 = 81 83x-2 = 81 83x = 83 Vậy x = 1 4- Chữa bài 14: Gọi3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 ( với a N) Theo đề bài ta có : (2a+2)(2a+4)-2a.(2a+2) = 192 4a2 +12a +8 - 4a2 -4a = 192 8a +8 = 192 8a = 184 a = 23 Do đó : 2a=46 Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là : 46; 48; 50. III/DạngIII- chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến. 5- Chữa bài 11: (x-5) (2x+3)- 2x(x-3) +x +7 = 2x2 -7x -15 - 2x2 +6x +x +7 = -8 Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến. 6 -Chữa bài 8 SBT: CMR: (x-1) (x2+x +1) = x3-1 Ta có: VT = x3+x2+x –x2-x-1 = x3-1 = VP ( đpcm) 3/9 Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I - Mục tiêu - Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ . - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II- Phương tiện đồ dùng dạy học SGK, STK . III- Các bước lên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Làm tính nhân (điền vào chỗ trống...) + (x+3) (x+3) = ....... = x2+6x +9 + (x+3) (x-3) = ....... = x2- 9 + (x-3) (x-3) = ....... = x2- 6x +9 Vào bài: Có những cách nhanh hơn để biết ngay kết quả của phép nhân trên. Đó chính là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Chúng ta học ba hằng đẳng thức đầu tiên: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 3-Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 Với hai số a, b bất kì làm tính nhân: (a+b) (a+b) = ? Từ đó rút ra : (a+b)2= ? Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )2= ? GV dùng tranh vẽ sẵn hình1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức : (a+b)2= a2+b2+2ab Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. Hoạt động3:(Tìm qui tắc bình phương của một hiệu) - Hoạt động nhóm:?3 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? HS làm bài tập áp dụng trên phiếu học tập cá nhân. GV thu và chấm điểm một số bài. Hoạt động 4: (Tìm qui tắc hiệu hai bình phương) Hoạt động nhóm?5: Làm việc theo nhóm Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )(A-B)= ? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Học sinh làm bài tập áp dụng Hoạt động 5: (củng cố ) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 17 (SGK-11 )và bài 18. Chấm điểm một số bài làm củ ... sao cho A = B.Q Hoạt động 2 Phân tích đa thức thành nhân tử GV: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. GV yêu cầu HS làm bài tập. Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) b) c) d) GV kiểm tra bài làm của vài nhóm Bài 7: Tìm x biết: a) b) HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là: Phương pháp đặt nhân tử chung Phương pháp dùng hằng đẳng thức Phương pháp nhóm hạng tử Phương pháp tách hạng tử Phương pháp thêm bớt hạng tử ... a) b) c) d) Đại diện nhóm lên trình bày bài làm HS nhận xét góp ý a) x = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = -1 b) x2 + 36 = 12x x2 - 12x + 36 = 0 (x - 6)2 = 0 x - 6 = 0 x = 6 Hoạt động 3 bài tập phát triển tư duy Bài 8: Chứng minh đa thức A = x2 - x + 1 > 0 với mọi x GV gợi ý: Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức GV hỏi tiếp: Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó HS phát biểu: Ta có: với mọi x với mọi x Vậy x2 - x + 1 > 0 với mọi x HS: Theo chứng minh trên với mọi x giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = Hoạt động 4 hướng dẫn về nhà Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK Bài tập về nhà số 54, 55 (a,c), 56, 59 (a,c) tr9 SBT, số 59, 62 tr 28, 29 SBT Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I 24/22 tiết 37: ôn tập học kỳ (Tiết 2) Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm điều kiện, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bẵng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất.... II- Chuẩn bị của gv và hs: Bảng tóm tắt “ Ôn tập chương II” sgk tr 60. HS: Ôn tập các các câu hỏi ôn tập chương I và II, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. . III- Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 Ôn luyện lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm. GV đưa lên màn hình đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? là một phân thức đại số 2) Số 0 không phải là một phân thức đại số 3) 4) 5) = 6) Phân thức đối của phân thức là 7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2 8) 9) 10) phân thức có ĐK là x 1 HS hoạt động theo nhóm. Nủa lớp làm 5 câu đầu. Nửa lớp làm 5 câu cuối. Các nhóm làm bài trên các phiếu học tập đã in sẵn đề. Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài. Hs dưới lớp cùng nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm mình. HS cả lớp lắng nghe và góp ý kiến. 1) Đ 2) S 3)S 4) Đ 5)Đ 6) S 7) Đ 8) Đ 9) S 10) S Hoạt động 2 Luyện tập *Chữa bài tập 58c: - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. + Đối với học sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước. + Nêu cách thử. *Làm BT 59a - Gọi 1 học sinh trình bày hướng giải. *Làm bài tập 60. - Cho học sinh trình bày hướng giải của câu a. - Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào? *Làm bài 61. - Nêu cách tìm giá trị của 1 phân thức bằng 0. *Làm bài 63 - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. - Học sinh phân tích: + Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ. +Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức. +Tính hiệu. - Học sinh trình hướng giải. +Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc: +Sử dụng phân phối giữa phép nhân và phép công. +Sử dụng phép trừ. -Học sinh thảo luận nhóm trả lời. Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mãu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng; ngược lại thì việc biến đổi chắc chắn sai. - Học sinh thảo luận ở nhóm. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. +Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá tị của được xác định. + Tìm điều kiện chung. Bài tập 58c + =.. =. = = .(+) . = = Do đó: - .+) = - = = = Giá trị của x để giá trị của biểu thức : (+ -)() được xác định là: 2x - 2 0, x2 -1 0 và 2x+2 0 .. *Bài 61: Giá trị của phân thức bằng 0 khi x2 – 10x+25 = 0 và x2-5xkhác 0. *Bài 63: Ta có: = = =3x-10 + là số nguyên khi x+2 là ước của 3 ....... Hướng dẫn về nhà. Học sinh ôn tập HKI chuẩn bị thi theo lịch của phòng. tiết 38;39: Thi Học kỳ I Theo đề bài và đáp án của phòng giáo dục ( Có ở trong sổ lưu đề kiểm tra) Đề thi học kỳ I- Môn toán 8 Năm học 2006- 2007 (Thời gian làm bài: 90 phút) Trắc nghiệm khách quan: (2đ) Bài 1(1đ). Em hãy lựa chọn đáp án đúng: a) Kết quả của phép tính là: A. B. C. D. b) Tìm M biết: A. B. - 4 C. 4x- 8 D. – 6 Học sinh chỉ cần ghi ký hiệu ( A; B; C hoặc D) trường hợp mình lựa chọn làm câu trả lời vào bài làm. Không phải chép lại đầu bài. Bài 2(1đ). Các mệnh đề sau đúng hay sai? 1) Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. 2) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 3) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. 4) Hình thoi có một góc vuông là hình chữ nhật. (Nếu câu 1 em cho là đúng thì ghi 1Đ, còn sai thì ghi 1S, tương tự cho các câu còn lại) Bài tập tự luận: Bài 1(3đ). cho biểu thức: A = 1- Tìm điều kiện của x để biểu thức A được xác định rồi rút gọn A. Tìm giá trị của x biết Tìm x Z để A Z. Bài 2(4đ). Cho hình bình hành ABCD có AB = 2BC. Gọi E và F là các trung đểm của AB và CD. Các tứ giác DEBF; AECF là các hình bình hành. Tứ giác AEFD là hình gì? Tại sao? DE AF = M, CE BF = N. CMR: EMFN là hình chữ nhật. Gọi S là diện tích hình bình hành ABCD. Tính diện tích hình chữ nhật EMFN theo S. Bài 3(1đ) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = Tiết 34+35: ôn tập chương II I. Mục tiêu - Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức. + Phân thức đại số. + Hai phân thức bằng nhau. +Phân thức đối +Phân thức nghịch đảo +Biểu thức hữu tỉ +Tìm điều kiện của biến để giá trị của mộ phân thức được xác định - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Biến đổi biểu thức hữu tỉ. - Nắm chắc quy trình tìm giá trị của 1 biểu thức. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đáp án các câu hỏi ở film trong. Học sinh: Tự ôn tập và trả lời các câu hỏi ở trang 61 III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 1: (Ôn lại khái niệm và các tính chất của phân thức đại số). Câu 1: Cho 1 ví dụ về phân thức đại số? - Phân thức đại số là gì? - Một đa thức có phải là phân thức đại số không? - Câu 2: Hai phân thức và Có bằng nhau không? Tại sao? Nhắc lại định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. Câu 3: Nêu tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức. - Giải thích tại sao: =; = ; = Câu 4: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức. Rút gọn phân thức. Câu5: “Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta có thể làm như thế nào? - Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức sau: và Câu 6: “Tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức, qui đồng mẫu các phân thức có iên quan gì với nhau. - Quy đồng mẫu các phân thức có liên quan gì đến phép cộng, trừ phân thức?” *Hoạt động 2: (Cộng trừ phân thức) Câu 7: Nêu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu. áp dụng tính: + - Nếu quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu: + Câu 8: Tìm phân thức đối của các phân thức: ; Giải thích tại sao: - = = Câu 9: Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức. - áp dụng: Tính - *Hoạt động 3: (Nhân chia phân thức) Câi 10: Nêu quy tắc nhân 2 phân thức. Thực hiện phép tính: (- ). Câu 11: Nêu quy tắc chia 2 phân thức đại số. Thực hiện phép tính; (-):(+x-2) Câu 12: Tim điều kiện x để giá trị của ác định được xác định. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Làm bài tập 58c, 59a, 60. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. - Gọi 1 học sinh lên làm bài. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. - Gọi 1 học sinh lên làm bài. - Gọi 1 học sinh lên trả lời - Gọi 1 học sinh lên trả bài. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. - Gọi 1 học sinh lên trả lời. Tiết 34+35: Ôn tập chương II = vì 1.(x2-1)=(x+1).(x-1) = = = 5) x2-2x+1=(1-x)2 5-5x2=5(1-x)(1+x) MTC: 5(1-x)2(1+x) = = = Câu 10. - =... =... = (- ). . = = Câu 12 Ta có: 4x2 -1 0 khi (2x +1)(2x-1) 0 x-1/2 và x 01-2 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức và được xác định là; x -1/2 và x ẵ Tiết 36: Ôn tập (Tiếp theo) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 1: Chữa bài tập 58c. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. + Đối vớihọc sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước. + Nêu cách thử. *Hoạt động 2: Bài 59a. - Gọi 1 học sinh trình bày hướng giải. *Hoạt động 3: Sửa bài tập 60. - Cho học sinh trình bày hướng giải của câu a. - Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào? *Hoạt động 4:Sửa bài 61. - Nêu cách tìm giá trị của 1 phân thức bằng 0. *Hoạt động 5: Sửa bài 63 - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. Hướng dẫn về nhà. Học sinh ôn tập chương II chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Học sinh phân tích: + Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ. +Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức. +Tính hiệu. - Học sinh trình hướng giải. +Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc: +Sử dụng phân phối giữa phép nhân và phép công. +Sử dụng phép trừ. -Học sinh thảo luận nhóm trả lời. Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mãu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng; ngược lại thì việc biến đổi chắc chắn sai. - Học sinh thảo luận ở nhóm. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. +Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá tị của được xác định. + Tìm điều kiện chung. Bài tập 58c + =.. =. = = .(+) . = = Do đó: - .+) = - = = = Giá trị của x để giá trị của biểu thức : (+ -)() được xác định là: 2x - 2 0, x2 -1 0 và 2x+2 0 .. Giá trị của phân thức bằng 0 khi x2 – 10x+25 = 0 và x2-5xkhác 0. Bài 63: Ta có: = = ... ...
Tài liệu đính kèm: