Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức. 2. Về năng lực: - Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT. 3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng. Nội dung Sản phẩm - Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về - Đơn thức là biểu thức gồm tích của đơn thức, đa thức một số và các biến. - Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức. Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn - Muốn nhân một số với một tổng ta làm thức thế nào ? - Đa thức là một tổng của các đơn Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là thức các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có Ví dụ: 8x3 + 12x2 4x áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài - Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau. - a.(b + c) = ab + ac B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức - Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu. - Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: 1/ Quy tắc : - Đọc và thực hiện ?1 a) Ví dụ : - Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức 4x . (2x2 + 3x 1) - Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (1) tử. = 8x3 + 12x2 4x - Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện. b) Quy tắc: (sgk) - Nêu cách nhân đơn thức với đa thức - GV chốt lại qui tắc như sgk /4. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc - Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu. - Sản phẩm: Ví dụ và ?2 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng : GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Ví dụ : Làm tính nhân - Làm tính nhân theo qui tắc 1 - Tương tự thực hiện ?2 theo cặp (2x3)(x2 + 5x 2 ) 1HS lên bảng thực hiện 1 - Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả = (2x3).x2+(2x3).5x+(2x3).( 2 ) GV: Nhận xét và sửa sai = 2x3 10x4 + x3 ?2 Làm tính nhân 1 1 (3x3y 2 x2 + 5 xy).6xy3 1 1 = 3x3y.6xy3+(- 2 x2).6xy3+ 5 xy.6xy2 6 =18x4y4 3x3y3 + 5 x2y4 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: ?3 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Diện tích hình thang là: - Gọi HS đọc ?3 [(5x 3) (3x 4y)].2y - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình S = 2 thang = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y + y2 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. + Với x = 3m ; y = 2m GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Ta có: S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 hiện nhiệm vụ. = 48 + 6 + 4 = 58 (m2) - Đại diện nhóm trình bày kết quả GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc qui tắc - Làm các bài tập: 1b, 2b, 3, 4, 5, 6 SGK ********************************** §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Về năng lực: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức ,vận dụng tính GTBT trong bài toán thực tế. 3. Về phẩm chất: Có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Nội dung Sản phẩm Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Qui tắc như sgk/4 (4 đ) - Áp dụng: 2 2 Áp dụng làm tính nhân: (3xy x2 + y) . 3 (3xy x2 + y) . 3 x2y 2 x y (6đ) 2 2 = 2x3y2 - 3 x4y + 3 x2y2 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Từ cách nhân đơn thức với đa thức hình thành cách nhân hai đa thức - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm ví dụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: (x 2)(6x2 5x + 1) + Giả sử coi 6x 2 5x + 1 như là một đơn thức = x(6x25x+1)2(6x25x +1). A thì ta có các phép nhân nào ? = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2 Hãy tính (x-2).A, sau đó thay A = 6x2 -5x + 1, +(-2)(-5x)+(2).1 rồi thực hiện tiếp. = 6x35x2+x12x2+10x 2 Bài toán đó là phép nhân hai đa thức. Như vậy = 6x3 17x2 + 11x 2 muốn nhân hai đa thức thực hiện như thế nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai đa thức - Mục tiêu: Biết các cách nhân hai đa thức, đặc biệt là nhân theo hàng ngang - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu - Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: 1. Quy tắc : H: Như vậy theo cách làm trên muốn a) Ví dụ : nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Nhân đa thức x2 với đa thức (6x25x+1) - Yêu cầu HS làm ?1 theo qui tắc 1HS lên bảng thực hiện Giải GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). (x 2)(6x2 5x + 1) = - Tìm hiểu cách nhân thứ hai của nhân x(6x25x+1)2(6x25x +1). hai đa thức. = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2 - Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt +(-2)(-5x)+(2).1 cách 2? = 6x35x2+x12x2+10x 2 GV kết luận kiến thức: Tích của hai đa = 6x3 17x2 + 11x 2 thức là một đa thức. b) Quy tắc: (sgk) GV: Lưu ý HS cách 2 chỉ thuận lợi đối 1 với đa thức 1biến và khi thực hiện phải ?1 ( 2 xy 1)(x3 2x 6) sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng dần 1 1 1 của biến. = 2 xy.x3- 2 xy.2x - 2 xy.6 -1.x3 + 1.2x + 1.6 1 = 2 x4y x2y 3xy x3 + 2x + 6 * Chú ý : sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc - Mục tiêu: Thực hiện nhân hai đa thức theo qui tắc. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: ?2 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng : - Làm?2 theo nhóm ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x 5) HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. =x3+3x25x+3x2+ 9x15 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực = x3 + 6x2 + 4x 15 hiện nhiệm vụ. - 2 HS lên bảng trình bày b) (xy 1)(xy + 5) GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. = x2y2 + 5xy xy 5 = x2y2 + 4xy 5 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật. - Mục tiêu: Áp dụng qui tắc nhân hai đa thức tính diện tích hình chữ nhật. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: ?3 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3Ta có - Làm ?3 theo bàn (2x + y)(2x y)= 4x22xy + 2xy y2 - Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. là : GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 4x2 y2 nhiệm vụ. * Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích 1 HS lên bảng trình bày. hình chữ nhật là: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 5 2 4 2 12 = 24 (m2) * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc qui tắc. - Làm các bài tập: 8, 9, 10 SGK *************************************** LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Củng cố phép nhân đa thức với đa thức. 2. Về năng lực: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. 3. Về phẩm chất: Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Nội dung Sản phẩm Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Qui tắc như sgk/7 (4đ) - Áp dụng làm phép nhân : Áp dụng làm phép nhân : (x2 xy + y2) (x + y) = x3 + y3 (x2 xy + y2) (x + y) (6đ) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Nhân hai đa thức - Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân hai đa thức - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu - Sản phẩm: Bài 8, bài 10 sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 8 tr 8 SGK GV ghi đề hai bài lên bảng, chia lớp 1 thành 4 nhóm, yêu cầu: a) (x2y2 2 xy + 2y) (x 2y) - Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. 1 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm = x3y2 – 2x2y3 - 2 x2y + xy2 + 2xy – 4y2 vụ. b) (x2 xy + y2)(x + y) GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS = x3 + x2y x2y xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 thực hiện nhiệm vụ. Bài tập 10 tr 8 SGK : Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 1 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. a) (x2 2x + 3)( 2 x 5) 1 3 = 2 x35x2x2+10x+ 2 x15 1 23 = 2 x3 6x2 + 2 x 15 b) (x2 2xy + y2)(x y) =x3x2y2x2y+2xy2+xy2+y3 = x3 3x2y + 3xy2 + y3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 2: Chứng minh giá trị của BT không phụ thuộc vào biến - Mục tiêu: Áp dụng phép nhân hai đa thức chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến, giải bài toán tìm x. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, phấn màu - Sản phẩm: Bài 11, bài 13 sgk Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 11 tr 8 SGK : - Gọi HS đọc đề bài 11 Ta có : - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: nhân (x 5) (2x +3) 2x(x 3) + x + 7 đơn thức, đa thức với đa thức, rồi thu = 2x2 + 3x 10x 15 2x2 + 6x + x + 7 gọn. = 8. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm Nên giá trị của biểu thức không phụ vụ. thuộc vào biến x GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức Bài tập 13 tr 9 SGK : * GV ghi đề bài 13 lên bảng, yêu cầu (12x 5)(4x 1) + (3x 7)(1 16x) HS thực hiện theo cặp: = 81 - Nhân các đa thức để rút gọn vế trái. 48x2 12x 20x + 5 + 3x 48x2 7 + - Tìm x 112x = 81 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm 83x 2 = 81 vụ. 83x = 83 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS x = 1 thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải, làm bài 14, 15 SGK tr9 - Ôn kĩ các qui tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. ******************************** §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời các HĐT về bình phương của tổng, bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương. 2. Về năng lực: Áp dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển, rút gọn các biểu thức đơn giản hoặc tính nhẩm hợp lý. 3. Về phẩm chất: Tích cực và nghiêm túc học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng 2. Học sinh: Học kĩ qui tắc nhân đa thức với đa thức III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích tinh thần hào hứng tìm hiểu bài. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Nhân hai đa thức Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (a + b)(a + b) - Làm tính nhân : (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 - Viết gọn tích đó về dạng lũy thừa = a2 + 2ab + b2 * Đặt vấn đề: Ta vừa tính được Viết gọn: (a + b)(a + b) = (a + b)2 (a + b)(a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 Như vậy có thể không cần nhân hai đa thức ta có thể tìm ngay kết quả. Đó là một dạng của hằng đẳng thức mà bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung Sản phẩm Hoạt động 2: Bình phương của một tổng - Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu thức đơn giản. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: công thức tổng quát (A + B)2 = A2 + 2AB + B2, làm ?2 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bình phương của một tổng : ? Trong bài toán trên, nếu A; B là 2 biểu thức Với A; B là các biểu thức tùy ý, ta có tùy ý thì (A + B)2 = ? (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Cá nhân HS suy nghĩ trả lời. Áp dụng : GV kết luận kiến thức. ?2 a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1 * Áp dụng: b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 - Làm ?2 theo cặp c) 512 = (50 + 1)2 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện ?2. = 2500 + 100 + 1 = 2601 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 3012 = (300 + 1)2 : Mỗi câu cần xác định biểu thức A và B, A 2, = 90000 + 600 + 1 = 90601 B2, tích AB rồi mới áp dụng công thức, câu c viết thành tổng hai số trước khi áp dụng công thức. HS báo cáo kết quả thực hiện: 4 HS lên bảng trình bày GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu - Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu thức đơn giản. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: công thức tổng quát (A - B)2 = A2 - 2AB + B2, làm?4 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bình phương của một hiệu : - Làm ?3 [a + (b)]2 = ? ; ? a+(-b)=? ?3 [a + (-b)]2 = a2 – 2ab + b2 H:Với hai biểu thức A; B tùy ý, thì (A B)2 = ? Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. : (A B)2 = A2 2AB + B2 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Áp dụng : hiện. 2 1 HS báo cáo kết quả thực hiện. x 1 2 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?4 a) 2 = x x + 4 2 2 2 GV kết luận kiến thức b)(2x3y) =4x 12xy+ 9y * Áp dụng: Làm ?4 theo cặp c) 992 = (100 1)2 Hướng dẫn câu c: Viết 99 thành hiệu của hai số = 10000 200 + 1 nào để áp dụng được hằng đẳng thức 2 = 9800 + 1 = 9801 - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương - Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát A 2 − B2 = (A +B)(A − B)và áp dụng biến đổi biểu thức đơn giản. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: công thức tổng quát A2 B2 = (A +B)(A B), làm ?6 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hiệu hai bình phương : - Áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm ?5. ?5 (a + b) (a b) = a2 – b2 H : Với A; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì A2 B2= Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta ? có HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. A2 B2 = (A +B)(A B) GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực. * Áp dụng : HS báo cáo kết quả thực hiện. ?6 a) (x + 1)(x 1) = x2 1 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) (x 2y)(x + 2y) = x2 4y2 GV kết luận kiến thức c) 56 . 64 = (60 4)(60 + 4) * Áp dụng: Làm ?6 = 602 42 Hướng dẫn câu c: viết 56 thành hiệu của 2 số = 3600 16 = 3584 nào để tổng của chúng bằng 64 - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, chốt đáp án C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : Kết hợp trong từng phần D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 5 : Tìm thêm một hằng đẳng thức mới - Mục tiêu: Ghi nhớ công thức (A - B)2 = (B − A)2 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm ?7 Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?7 Cả hai bạn đều viết đúng - Chia lớp thành hai nhóm thực hiện ?7: x2 – 10x + 25 = (x – 5)2 = (5 – x)2 Nhóm 1: Biến đổi: (x - 5)2 Nhóm 2: Biến đổi: (5 - x)2 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. * Chú ý : (A - B)2 = (B A)2 HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ? Vậy qua cách biến đổi đó bạn Sơn rút ra hằng đẳng thức nào ? GV kết luận kiến thức bằng chú ý. * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc 3 hằng đẳng thức trong bài . - Làm các bài tập: 16, 17, 18 SGK tr11 ********************************** LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Củng cố các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Về năng lực: Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán (triển hằng đẳng thức; rút gọn biểu thức, tính nhanh). 3. Về phẩm chất: Tích cực và tự giác II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: SGK, học kĩ 3 hằng đẳng thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Nội dung Sản phẩm 1) Viết các hằng đẳng thức: Bình phương của 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 một tổng, bình phương của một hiệu , hiệu hai (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 bình phương (6 đ) A2 – B2 = (A + B)(A – B) Áp dụng : Viết biểu thức x2 + 2x + 1 dưới dạng * Áp dụng: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 bình phương của một tổng (4 đ) 2) Tính: a) (x 2y)2 (5 đ) 2) a) (x 2y)2 = x2 – 4xy + 4y2 b) (x + 2) (x 2) (5 đ) b) (x + 2) (x 2) = x2 – 4 A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức đã học vào giải bài tập - Mục tiêu: Khai triển biểu thức, tính nhanh. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, cặp đôi. - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Bài 16, bài 22, bài 24 sgk Nội dung Sản phẩm
Tài liệu đính kèm: