là đơn thức ta xem là một số (2x2 – 4x + 1 ) là một tổng các đơn thức
Vậy đa thức này có bao nhiêu hạng tử?
Ta làm như hướng dẫn ?1
HS: 3 hạng tử ; lên bảng làm
3x. (2x2 – 4x + 1 ) = 3x . 2x2 – 3x . 4x + 3x . 1=
= 6x3 – 12x2 + 3x
GV: Kết quả đạt được là?
HS: Một đa thức
GV: Một hs tự cho ví dụ về nhân một đơn thức với một đa thức và thực hiện phép tính, đổi tập kiểm tra chéo nhận xét
Hs: Thực hiện
GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ?
HS: Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau
GV: ( nhận xét ) Đúng; các em làm tính nhân:
1/2x3 ( 2x2 + 3x – 4 ) và bt1 (sgk)
Hs thực hiện: – x5 – 3/2x4 + 2x3
GV: đọc và làm ?2
Hs thực hiện 18x4y4 – 3x3y3 + 6/5x2y4
Gv: ta có thể nhân đa thức với đơn thức?
Hs: được, giống như nhân đơn thức với đa thức
Gv: gọi Hs đọc ?3 làm nhóm
Muốn tìm diện tích hình thang ta làm như thế nào?
Hs: ½ ( đáy lớn + đáy nhỏ) . đường cao
S = [ ( 5x + 3 ) + ( 3x + y ) 2y]: 2
S = ( 8x + 3 + y ) y = 8xy + 3y + y2
Với x = 3 ; y = 2, ta có
S = 8.3.2 + 32 + 22 = 58m2
Các nhóm đổi tập kiểm tra
Nhận xét: có thể tính đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao riêng diện tích hoặc có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích
Tuần Tiết CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Bài 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu lại t/c nhân một số với một tổng CT: a ( b + c ) = ? Cho ví du ?ï - Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số CT: xm . xn = ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: GV: gọi một HS cho ví dụ về một đơn thức và một đa thức ? HS: 3x và ( 2x2 – 4x + 1 ) GV: ta có thể đặt phép nhân giữa đơn thức và đa thức của bạn vừa nêu được không? HS: được . Từ đó GV vào đề học bài nhân đơn thức với đa thức HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ GHI BẢNG GV: 3x. (2x2 – 4x + 1 ) = ? 3x là đơn thức ta xem là một số (2x2 – 4x + 1 ) là một tổng các đơn thức Vậy đa thức này có bao nhiêu hạng tử? Ta làm như hướng dẫn ?1 HS: 3 hạng tử ; lên bảng làm 3x. (2x2 – 4x + 1 ) = 3x . 2x2 – 3x . 4x + 3x . 1= = 6x3 – 12x2 + 3x GV: Kết quả đạt được là? HS: Một đa thức GV: Một hs tự cho ví dụ về nhân một đơn thức với một đa thức và thực hiện phép tính, đổi tập kiểm tra chéo " nhận xét Hs: Thực hiện GV: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? HS: Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau GV: ( nhận xét ) Đúng; các em làm tính nhân: 1/2x3 ( 2x2 + 3x – 4 ) và bt1 (sgk) Hs thực hiện: – x5 – 3/2x4 + 2x3 GV: đọc và làm ?2 Hs thực hiện 18x4y4 – 3x3y3 + 6/5x2y4 Gv: ta có thể nhân đa thức với đơn thức? Hs: được, giống như nhân đơn thức với đa thức Gv: gọi Hs đọc ?3 làm nhóm Muốn tìm diện tích hình thang ta làm như thế nào? Hs: ½ ( đáy lớn + đáy nhỏ) . đường cao S = [ ( 5x + 3 ) + ( 3x + y ) 2y]: 2 S = ( 8x + 3 + y ) y = 8xy + 3y + y2 Với x = 3 ; y = 2, ta có S = 8.3.2 + 32 + 22 = 58m2 Các nhóm đổi tập kiểm tra " Nhận xét: có thể tính đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao riêng " diện tích hoặc có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích Qui tắc: A.( B + C ) = AB + AC Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. * Chú ý: Khi thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức ta chú ý nhân dấu trước, nhân hệ số rồi nhân luỹ thừa cùng cơ số 4. Cũng cố: Gv: làm bt2, hs đọc và nêu cách làm? Bài a có mấy phép nhân đơn thức với đa thức? Bài y/cầu gì? Hs: Thực hiện hai phép nhân đơn thức với đa thức rồi rút gọn rồi tính giá trị biểu thức Hs: Thực hiện Ta có: x ( x – y) + y ( x + y ) = x2 – xy + xy +y2= x2 + y2 Với x = - 6 ; y = 8, ta có: x2 + y2 = ( -6 )2 + 82= 36 + 64 = 100 Gv: làm bt3, hs nêu cách làm Hs: Thực hiện 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 5. Dặn dò: Học qui tắc, làm bt: 2b, 3b, 4, 5, 6 sgk/6 Đối với bài 6 tính ngoài nháp rồi đánh” X”, chú ý: 1 và -1 Tuần Tiết Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: HS nắm vững nhân đa thức với đa thức Hs biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Oån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Cho vd? HS2: Làm bt 2b, 3b. HS3: Làm bt5 */ x( x – y ) + y( x – y ) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 */ xn-1( x + y ) – y ( xn-1 + yn-1) = xn-1+1 + xn-1y – xn-1y – y1+x-1 = xn - yn GV: gọi hs cho vd một đa thức có hai hạng tử và một đa thức có 3 hạng tử Hỏi: Ta có thể nhân hai đa thức ( x -2 ) . ( 3x2 – 2x + 1 ) này được không? HS: được 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ GHI BẢNG GV: đa thức 1 có bao nhiêu hạng tư û? Nhân mỗi hạng tử của đa thức ( x -2 ) với đa thức 3x2 – 2x + 1 HS: ( x -2 ) (3x2 – 2x + 1) = x. ( 3x2 – 2x + 1) – 2 ( 3x2 – 2x + 1 ) = 3x2 . x – 2x . x + x – 2 . 3x2 – 2x ( -2 ) + 1(-2) = 3x3 – 2x2 + x – 6x2 + 4x – 2 GV: Thu gọn đa thức đó HS: 3x3 – 8x2 + 5x – 2 GV: Tích hai đa thức là gì? HS: Là một đa thức thu gọn GV: Cho hs làm bt 8a, 7a HS: ( x2 - 2x + 1 ) ( x -1 ) = x3 – 3x2 + 3x – 1 GV: Muốn nhân đa thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? HS: Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau GV: Cho hs làm ?1 HS: ( 1/2xy – 1 ) . ( x3 – 2x – 6 ) = 1/4xy – x3 – x2y – x2y + 2x – 3xy + 6 GV: Ta có cách làm khác khi nhân hai đa thức một biến 3x2 - 2x + 1 x - 2 - 6x2 + 4x – 2 3x3 – 2x2 + x 3x3 – 8x2 + 5x - 2 GV hướng dẫn nhân -2 với ( 3x2 – 2x + 1 ) nhân x với ( 3x2 – 2x + 1 ) GV: Cách sắp xếp đa thức ở trên theo luỹ thừa? và các đơn thức đồng dạng viết ? HS: Xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng, các đơn thức đồng dạng viết cùng một cột, kết quả cộng theo từng cột. GV: cho hs làm ?2 bằng hai cách, đổi tập kiểm tra lẫn nhau HS: a) ( x + 3 ) ( x2 + 3x – 5 ) = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) xy – 1 ) ( xy + 5 ) = x2y2 + 4xy - 5 GV: đa thức 1 có bao nhiêu hạng tư û? Nhân mỗi hạng tử của đa thức ( x -2 ) với đa thức 3x2 – 2x + 1 HS: ( x -2 ) (3x2 – 2x + 1) = x. ( 3x2 – 2x + 1) – 2 ( 3x2 – 2x + 1 ) = 3x2 . x – 2x . x + x – 2 . 3x2 – 2x ( -2 ) + 1(-2) = 3x3 – 2x2 + x – 6x2 + 4x – 2 GV: Thu gọn đa thức đó HS: 3x3 – 8x2 + 5x – 2 GV: Tích hai đa thức là gì? HS: Là một đa thức thu gọn GV: Cho hs làm bt 8a, 7a HS: ( x2 - 2x + 1 ) ( x -1 ) = x3 – 3x2 + 3x – 1 GV: Muốn nhân đa thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? HS: Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau GV: Cho hs làm ?1 HS: ( 1/2xy – 1 ) . ( x3 – 2x – 6 ) = 1/4xy – x3 – x2y – x2y + 2x – 3xy + 6 GV: Ta có cách làm khác khi nhân hai đa thức một biến 3x2 - 2x + 1 x - 2 - 6x2 + 4x – 2 3x3 – 2x2 + x 3x3 – 8x2 + 5x - 2 GV hướng dẫn nhân -2 với ( 3x2 – 2x + 1 ) nhân x với ( 3x2 – 2x + 1 ) GV: Cách sắp xếp đa thức ở trên theo luỹ thừa? và các đơn thức đồng dạng viết ? HS: Xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng, các đơn thức đồng dạng viết cùng một cột, kết quả cộng theo từng cột. GV: cho hs làm ?2 bằng hai cách, đổi tập kiểm tra lẫn nhau HS: a) ( x + 3 ) ( x2 + 3x – 5 ) = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) xy – 1 ) ( xy + 5 ) = x2y2 + 4xy - 5 4. Củng cố: Làm nhóm ?3 : ( 2x + y ) ( 2x – y ) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 = 5/2 ; y = 1 Ta có: 4x2 - y2 = 4 ( 5/2 )2 – 12 = 24( m2) Gv: ta có thể tính: CD: 2.2,5 + 1 = 6 ; CR: 2. 2,5 – 1 = 4 suy ra S = 6. 4 = 24 (m2) Gv: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Làm bt 9: ( x – y ) ( x2 + xy + y2 ) = x3 – y3 Cho hs tính rồi điền vào bảng làm nhóm , thi đua *) x = - 10 ; y = 2 Kết quả: - 1008 *) x = -1; y = 0 Kết quả: - 1 *) x = 2 ; y = -1 Kết quả: 9 *) x= -0,5; y = 125 Kết quả: - 133/64 5. Dặn dò: Học qui tắc Làm các bt: 8, 7b Kết quả bài 7b : ( x3 – 2x2 +x – 1 ) ( x – 5 ) Tuần Tiết LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức. Làm bt 8a HS2: Làm bt 7b 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ GHI BẢNG Gv: cho hs đọc bt 10 và thực hiện ( x2 – 2x + 3) (1/2x – 5) HS: làm bài, đổi tập nhau kiểm tra Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiện Gv: Các em chú ý nhân dấu trước Hs1: ½ x.x2- 2x(1/2x) + 3( ½ x) - 5. x2- 5(-2x) + 3(-5) = ½ x3 – x2 + 3/2 x – 5x2 + 10x – 15 = ½ x3 – 6x2 + 23/2 x – 15 Hs2: x.x2- x(2xy) + y2x - y(x2) -2xy(-y) + y2( -y) = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Gv: làm bt 15 Hs1: (1/2x + y) (1/2 x + y) = 1/2x . ½ x + ½ xy + y. ½ x + y.y = 1/4x2 + xy + y2 Hs2: (1/2x - y) (1/2 x - y) = 1/2x . ½ x -½ xy -y. ½ x + y.y = 1/4x2 -xy + y2 Gv: cho hs đọc bài 11/ 8 sgk Muốn chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm như thế nào? Hs: ta thực hiện phép nhân 2 đa thức, nhân đơn thức với đa thức rồi cộng các kết quả theo yêu cầu bài. Kết quả là một số ( không có biến ) Gv cho hs thực hiện HS: ( x – 5 ) ( 2x + 3 ) – 2x ( x – 3 ) + x+ 7 = = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = -8 không phụ thuộc vào biến x Gv: Cho hs đọc bài 14 Số chẵn kí hiệu như thế nào? 3số chẵn liên tiếp ? Hs: Số chẵn là 2a (aỴ N) Þ ba số chẵn liên tiếp nhau là 2a; 2a + 2; 2a + 4 ( vì hai cố chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đvị ) Gv: Vậy tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là bao nhiêu ? Hs: Ta có (2a + 2) (2a + 4) – 2a(2a + 2) = 192 Gv: ta có thể tìm 3 số đó? Hs: 4a2 + 8a + 4a +8 – 4a2 – 4a = 192 8a = 192 – 8 8a = 184 a = 23 Þ 2a = 23 .2 = 46 Vậy ba số chẵn đó là: 46; 48; 50 Gv: cho hs làm bt 12. Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? Hs: Ta phải thực hiện các phép tính trong bài, rút gọn rồi tính giá trị Hs thực hiện Bài tập 10: Thực hiện phép tính a/ ( x2 – 2x + 3 ) ( 1/2x – 5 ) = ½ x3 – 6x2 + 23/2 x – 15 b/ ( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y ) = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Bài tập 15: Làm tính nhân */ (1/2x + y) (1/2 x + y) = 1/4x2 + xy + y2 */ (1/2x -y) (1/2 x - y) = 1/4x2 - xy + y2 Bài tập 11: CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. ( x – 5 ) ( 2x + 3 ) – 2x ( x – 3 ) + x+ 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = -7x + 7x – 15 + 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x Bài tập 14: Tìm ba số thự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích hai số sau lớn tích hai số đầu là 192 Bài tập 12: Tính giá trị biểu thức ( x2 – 5 ) ( x + 3 ) + ( x + 4 ) ( x – x2) = x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = - x – 15 Với x = 0 => - x – 15 = 0 – 15 = - 15 x = 15 => - x - 15 = -15 – 15 = - 30 x = -15 => - x – 15 = 15 – 15 = 0 x = 0,15 Þ x – 15 = - 0,15 – 15 = - 15,15 4. Củng cố: Gv rút ưu khuyết điểm trong luyện tập; Khi nhân các em thường quên nhân dấu, khi nhân đơn thức với đa thức ta có thể bỏ các bước trung gian và thực hiện theo thứ tự nhân dấu, nhân hệ sồ, n ... GV: hày chọn ần và nêu đoều kiện cuả ẩn. + vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ? + Hãy lập bất phương trình bày toán. + Giải bất phương trình và trả lời bài toán. + x nhận được những giá trị nào ? Bài 33/48 SGK Gv: Nếu gọi số điểm thi môn Toán của Chiến là x (điểm). Ta có Bpt nào ? Hs trả lời bài toán. Hs: Ta phải nhân hai vế bất phương trình với 3 Nghiệm cuả bpt là x<0 Hai nhóm giải 1 câu x>-4 x< -5 x <-1 Bài 63/47 SGK a) Nghiệm cuả bpt là x<15 x<-115 Bài 34/49 SGK sai vì đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ VT sang VP và đổi dấu thành +2 sai vì khi nhân hai vế cuả bpt với (-7/3) không đổi chiều bpt. Bài 28/48 SGK Hs trả lời miệng a) Thay x = 2 vào bpt 22>0 hay 4 > 0 là một khẳng định đúng. Vậy x=2 là nhgiệm cuả bpt. Tương tự : với x = 3 Ta co (-3)2 > 0 hay 9>0 là một khẳng định đúng Vậy x = -3 là nghiệm của bpt. Không phải mọi giá trị của ẩn điều là nghiệm cuả bpt đã cho. Vì với x = 0 thì 02> 0 là một khẳng định sai. Nghiệm của bpt là x khác 0 Btập 56/47Sbt Có 2x + 1 > 2(x + 1) hay 2x + 1 > 2x +2 Ta thấy dù x là bất kì số nào thì VT luôn nhỏ hơn VP 1 đơn vị.Vậy bất phương trình vô nghiệm. Bt 57 SBT/47 Có 5 + 5x < 5 (x + 2) hay 5 + 5x < 5x + 10 Ta thấy dù x là bất kì số nào thì VT luôn nhỏ hơn VP 5 đơn vị.Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kì số nào. Đại diện nhóm trình bày. Bt 30/48 SGK Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ ,x nguyên dương) Tổng số có 15tờ giấy bạc,vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là : (15 – x) tờ Bất phương trình : Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đế 13 Trả lời : Số tờ giấy bạc loại 5000 có thể có từ 1 đến 13 tờ. Bài 33/48 SGK Ta có bất phương trình Để đạt giỏi, bạn Chiến pghải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7.5. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà BT 29,32/48 SGK Oân quy tắc tính giá trị tuyệt đối cuả một số Xem trước bài mới. Tuần Tiết: Bài. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs phải: Hs biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng /ax/ và dạng /x+ a/. Hs biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng /ax/ = cx +d và dạng /x + a/ = cx +d B. CHUẨN BỊ Gv: Đèn chiếu, phim trong Hs: Oân tập giá trị tuyệt đối cuả một số a .Giấy trong, bút viết giấy trong C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Nêu câu hỏi : -Phát biểu ĐN giá trị tuyệt đối cuả một số a. Tìm : /12/ = ; /-2/3/ = ; /0/ = Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi x>=3 ; x<3 NHư vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức dương hay âm Ví dụ 1 (SGK) Yêu cầu Hs làm ?1 theo nhóm trong 5 phút Giá trị tuyệt đối cuả một số a được Đn: /a/ = a nếu a 0 -a nếu a < 0 /12/ = 12 /-2/3/ = 2/3 ; /0/ = 0 Hs cả lớp nhận xét bài cuả bạn Hs làm tiếp: Nếu Nếu x < 3 x – 3 < 0 Thì /x – 3/ = 3-x Hs làm theo nhóm a) nên /-3x/ =-3x C = -3x +7x -4 = 4x – 4 b) nên / x – 6 /= 6 –x D = 5 – 4x +6 –x = 11-5x Đại diện nhóm trình baỳ bài giải Hoạt động 2 Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2 (SGK) Gv: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong pt ta cần xét 2 TH: - Biều thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biều thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. Gv giải như SGK Ví dụ 3 (SGK) GV: ta cần xét TH nào ? Yêu cầu Hs làm ?2 Gc kiểm tra bài làm của hs Hs: cần xét 2 TH x -3 >= 0 và x-3 <0 HS trình bày miệng ,gv ghi lại. Hai HS lên bảng làm / x + 5 / = 3x + 1 Nếu Thì / x + 5 / = x + 5 Ta có pt : x + 5 = 3x +1 -2x = -4 x = 2(TMĐK x 5) Nếu x + 5 < 0 x <-5 Ta có pt : -x – 5 = 3x +1 -4x = 6 x = 1.5(không thỏa ĐK),loại Vậy tập nghiệm cuả pt là S = {2} / -5x / = 2x + 21 Nếu -5x 0 x 0 thì / -5x / = -5x Ta có pt : -5x = 2x + 21 -7x = 21 x = -3(thỏa đk) Nếu -5x 0 thì / -5x / = 5x Ta có pt: 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 (thoả đk) Vậy tập nghiệm cuả pt là :S ={-3,7} Hs nhận xét bài làm Hoạt động 3 Luyện tập Bai 36c/51 SGK Hs hoạt động nhóm Bài 37a/51 SGK Gv nhận xét cho điểm nhóm Nửa lớp làm bài 36c Bài 36 c/51 SGK nếu 4x 0 x 0 thì / 4x / =4x Ta có pt : 4x = 2x +12 2x = 12 x = 6(thòa đk) Nếu 4x< 0 x <0 Thì / 4x / = -4x Ta có pt : -4x = 2x +12 -6x = 12 x = -2 (Thoả đk ) Tập nghiệm cuả pt la: S ={6 ;-2} Nửa lớp làm bài 37a/51 SGK * Nếu x - 7 0 x 7 thì / x – 7 / = x -7 ta có pt: x – 7 = 2x + 3 x = -10(không thỏa đk) Nếu x - 7 < 0 x < 7 Thì / x – 7 / = 7 – x Ta có pt : 7 –x = 2x + 3 x= 4/3 (thoả đk) Tập nghiệm cuả pt là S={4/3} Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà BT 35,36,37,/51 sgk Oân Tập Chương IV Tuần Tiết ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này hs phải: - Rèn luyện kỹ năng giải Bpt bậc nhất và Pt giá trị tuyệt đối dạng / ax / = cx +d và dạng / x + b / = cx +d. - Có kiến thức hệ thống về BĐT,Bpt theo yêu cầu cuả chương. B. CHUẨN BỊ Gv: Đèn chiếu, phim trong Hs: Làm các bt và câu hỏi ôn tập chương IV SGK .Giấy trong, bút viết giấy trong C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình Câu hỏi: 1/ Thế nào là bất đẳng thức ? cho ví dụ Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giũa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. Bt 38a/53SGK Gv nhận xét cho điểm, yêu cầu Hs lớp phát biểu thành lời các tính chất trên. Bt 38 d SGK 2/ Bpt bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? cho VD 3/ Hãy chỉ ra một nghiệm của Bpt đó Bt 39 a,b /53 SGK Gv nhận xét cho điểm 4/ Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bpt .Quy tắc này dựa trên tình chất nào cuả thứ tự trên tập số ? 5/ Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bpt. Quy tắc này dựa trên tình chất nào cuả thứ tự trên tập số ? Bt 41 a,d/53 Sgk Gv yêu cầu hai hs lên bảng trình bày bài giải phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số Gv y/ c hs làm bài 43/ 53 sgk Nữa lớp làm câu a và c Nữa lớp làm câu b và d Sau khi hs hoạt động nhóm khoảng 5 phút , GV y/ c đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải Bài 44 / 54 SGK Ta phải giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình Tương tự như cách lập phương trình, em hãy: Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện Biểu diển các đại lượng của bài Lập bất phương trình Trả lời bài toán Hs trả lời Hệ thức có dạng ab, ab, a b là bất đẳng thức. Vd : 3 < 5 Các công thức : Với 3 số a, b, c - Nếu a < c thì a +c <b +c - Nếu a 0 thì ac > bc - Nếu a < c và c < 0 thì ac < bc - Nếu a < b và b < c thì a < c Bt 38a/53SGK Cho m > n ta cộng thêm 2 vào 2 vế Bđt được m + 2 > n +2 Hs nhận xét bài làm của bạn Hs phát biểu thành lời tính chất: - liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - liên hệ giữa thứ tự và phép nhân(với số âm và số dương) - tính chất bắc cầu của thứ tự. Bt 38 d SGK Hs trình bày miệng Cho m> n -3m < -3n 4 – 3m < 4 -3n Hs 2 trả lời Bpt bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax +b £ 0, ax +b £ 0),trong đó a, b là hai số đã cho a khác 0. VD : 3x + 2 >5 có nghiệm là x = 3 Bt 39 a,b /53 SGK a/ -3x + 2 > -5 thay x= -2 vào bpt ta được: (-3)(-2) +2 > -5là một khẳng định đúng. Vậy (-2) là nghiệm của bpt b/10 – 2x <2 thay x= -2 vào bpt ta được: 10 - 2(-2) <2 là một khẳng định sai. Vậy (-2) là không là nghiệm của bpt Hs phát biểu: 4/ quy tắc chuyển vế(SGK /44). Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập số 5/ quy tắc nhân (SGK /44) Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. Bt 41 a,d/53 Sgk 0 -18 -0.7 0 Hs hoạt động nhóm Kết quả a/ Lập bất phương trình 5 – 2x > 0 => x < 2,5 b/ Lập bất phương trình x + 3 < 4x – 5 => x > c/ Lập phương trình: 2x + 1 x + 3 => x 2 d/ Lập bất phương trình x2 + 1 ( x – 2 )2 => Đại diện nhóm trình bày bài giải Hs nhận xét Một hs đọc to bài HS trả lời miệng Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x ( câu ) ĐK: x > 0, nguyên => số câu trả lời sai là: ( 10 – x ) câu => Ta có bất phương trình 10 + 5x – ( 10 – x ) 40 ĩ 10 + 5x – 10 + x 40 ĩ 6x 40 ĩ x mà x nguyên => x { 7; 8; 9; 10 } Vậy số câu trả lời đúng pjải là 7; 8; 9 hoặc 10 câu Hoạt động 2 Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối Gv Y/ C HS làm bài tập 45/ 54 sgk a/ Gv cho hs ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a Gv hỏi: - Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? - GV y/ c 2 hs lên bảng, mỗi hs xét một trường hợp Kết luận về nghiệm của phương trình - Sau đó GV y/ c hs làm tiếp phần c và b HS trả lời Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x 0 và 3x < 0 Trường hợp 1: Nếu 3x 0 => x 0 Thì: Ta có phương trình: 3x = x + 8 ĩ x = 4 ( TMĐK ) Trường hợp 2: Nếu 3x x < 0 Thì Ta có phương trình: - 3x = x + 8 ĩ x = - 2 ( TMĐK ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { - 2; 4 } HS cả lớp làm bài 45 ( c, b ) Hai hs khác lên bảng làm b/ kết quả: x = - 3 c/ Kết quả: Hoạt động 3 Bài tập phát triển tư duy Bài 86/ 50 SBT Tìm x sao cho a/ x2 > 0 b/ ( x – 2 ) ( x – 5 ) > 0 GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào? GV hướng dẫn hs giải bài tập và biểu diển nghiệm trên trục số Hs suy nghĩ trả lời a/ x2 > 0 ĩ x 0 b/ ( x – 2 ) ( x – 5 ) > 0 khi hai thừa số cùng dấu * KL: ( x – 2 ) ( x – 5 ) > 0 ĩ x 5 Trục số: Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Tiết sau kiểm tra 1 tiết Oân tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối Bài tập về nhà: 72; 74; 76; 77/ 48 SBT
Tài liệu đính kèm: