Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Đinh Thành Trung

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Đinh Thành Trung

Gv: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:

+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức.

+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức.

+ Cộng các tích tìm được.

Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.

Gv: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4.

Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.

? Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

Hs: Phát biểu qui tắc.

Gv: Qua đó ta có tổng quát như thế nào?

Hs: Nhắc lại tổng quát

Hoạt động 2: Áp dụng qui tắc (16’)

Gv: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4

Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.

Gv: Cho Hs áp dụng ví dụ làm ?2.

Hs: Áp dụng thực hiện ?2.

 

doc 206 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Đinh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2011	 	 Ngày giảng: 15/08/2011
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kỹ năng:
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	- Cẩn thận, chính xác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*/ Đặt vấn đề: (2’)
	- Giáo viên giới thiệu nội dung chương trình đại số lớp 8.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành qui tắc (15’)
1) Qui tắc:
Gv: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức.
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức.
+ Cộng các tích tìm được.
?1
Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
Làm tính nhân :
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.4 
= 15x3 - 6x2 + 12x
Gv: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4.
Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
? Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
Hs: Phát biểu qui tắc.
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa 
thức.
- Cộng các tích lại với nhau.
Gv: Qua đó ta có tổng quát như thế nào?
Hs: Nhắc lại tổng quát
*) Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
Hoạt động 2: Áp dụng qui tắc (16’)
2/ áp dụng: 
Gv: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
*/ Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
Gv: Cho Hs áp dụng ví dụ làm ?2.
?2: Làm tính nhân
Hs: Áp dụng thực hiện ?2.
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
Gv: Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thực hiện ?3.
Hs: Chia nhóm thực hiện ?3.
Gv: Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
?3
Hs: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét.
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
Gv: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3. Củng cố: (10’)
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: 
* Tìm x biết:	 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
	 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 	 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 	 3x = 15
 	 x = 5
Gv: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
Hs: Tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
- Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
- Đọc trước bài 2 Nhân đa thức với đa thức
Ngày soạn: 14/08/2011	 	 Ngày giảng: 17/08/2011
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC	.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Câu hỏi:
	- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? 
 - Chữa bài tập 1c ( sgk/5).
b) Đáp án:
	- Qui tắc: 	+ Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 	A(B C) = AB AC
	- Bài tập 1c: (4x3 - 5xy + 2x) (- )= - 2x3 + xy - x
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Chúng ta đã biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Còn nhân đa thức với đa thức thì làm thế nào? Tiết này chúng ta cùng kiểm tra.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (14’)
1. Quy tắc: 
Gv: Cho học sinh làm ví dụ.
? Theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
Hs: : Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng trình bày.
*/ Ví dụ: Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
Hs: 1 Hs lên bảng thực hiện ví dụ.
(x - 3) (5x2 - 3x + 2) = x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2) = x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3)(-3x)+(-3)2= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Gv: Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
? Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
Hs: Phát biểu qui tắc.
*/ Quy tắc: (Xem sgk-T.7)
? Em hãy nhận xét tích của 2 đa thức ?
Hs: Nhận xét.
*/ Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức.
Gv: Yêu cầu Hs áp dụng làm bài tập ?1.
?1 (sgk-7)
Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
Hs: Áp dụng qui tắc làm ?1.
Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Gv: Nhận xét và cho HS nhắc lại qui tắc.
Hs: Nhắc lại qui tắc.
Hoạt động 2: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. (9’)
Gv: Yêu cầu Hs làm tính nhân: 
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
*/ Làm tính nhân: 
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
Hs: Thực hiện.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 x 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
? Từ đó em hãy rút ra phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Hs: Trả lời.
*/ Chú ý:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
Hoạt động 3: Áp dụng vào giải bài tập
(11’)
2) Áp dụng:
Gv: Yêu cầu Hs áp dụng làm ?2.
?2 (sgk-7)
Hs: Áp dụng làm ?2.
a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
Gv: Yêu cầu Hs hoạt động nhóm hoàn thành ?3.
Hs: Chia nhóm hoạt động.
Gv: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
?3 (sgk-7)
Hs: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
Gv: Nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố: (3’)
 	? Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
	Hs: Với A, B, C, D là các đa thức : 
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Làm các bài tập: 8,9 / trang 8 (sgk); Bài tập: 8,9,10 (SBT).
- HD: BT9: 
 	Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
Ngày soạn: 19/08/2011	 	 Ngày giảng: 22/08/2011
Tiết 3: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Qui tắc nhân đa thức với đa thức
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
	- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
a) Câu hỏi:
	- Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phép nhân ( x2- 2x + 3 ) (5 - x ) ?
b) Đáp án:
	- Kết quả: 
( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 )
- Kết quả: 
( x2- 2x + 3 ) (5 - x )
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Chúng ta đã biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức và qui tắc nhân đa thức với đa thức. Tiết này chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài 8 (9’)
1. Bài 8 (sgk-8):
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
Hs: 2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)=(x + y) (x2 - xy+y2)
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
Gv: Chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 (không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Chữa bài 12 (10’)
2. Bài 12 (sgk-8)
Gv: Nêu nội dung bài tập và yêu cầu Hs thực hiện.
? Tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
Hs: Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi
giá trị đã cho của x.
? Để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ?
Hs: Thực hiện phép rút gọn biểu thức.
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện.
Hs: 2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
Thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
 = - 15,15 
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Chữa bài 13 (8’)
3. Bài 13 (sgk-8)
Gv: Yêu cầu Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Gv: Hướng dẫn 
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bày.
Hs: Làm bài theo hướng dẫn cảu Gv.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 8183x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
Gv: Nhận xét: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
Hs: Chú ý nghe và ghi bài.
3. Củng cố: (8’)
 	Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 14 (sgk-9)
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
	+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
 	+ Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có: 2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
 n = 23
 	 2n = 46
 	2n +2 = 48 
 	2n +4 = 50 
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập: 11 & 15 (sgk)
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 21/08/2011	 	 Ngày giảng: 24/08/2011
Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý g ... ng trình.
b) 10 – 2x < 2
Thay x = – 2 vào bất phương trình ta đựơc: 10 – 2(– 2) < 2 là một khẳng định sai.
Vậy (– 2) không phải là nghiệm của bất pt.
? Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập số ?
Hs: Trả lời.
- Quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số.
? Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ?
Hs: Trả lời.
- Quy tắc nhân với một số (SGK tr 44).
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm.
Gv: Yêu cầu Hs áp dụng làm bài 41(a,d) tr 53 SGK.
*) Bài 41(a,d) tr 53 SGK
Hs: 2 Hs lên bảng trình bày.
a) Û 2 – x < 20
 Û – x – 18
d) Û 
Û 6x + 9 £ 16 – 4x Û 10x £ 7 Û x £ 0,7
Gv: Yêu cầu HS làm bài 43 tr 53, 54 SGK theo nhóm (Đề bài đưa lên bảng phụ).
*) Bài 43 tr 53- 54 SGK
Hs: Hoạt động theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày.
a) Lập bất phương trình: 5 – 2x > 0 Þ x < 2,5
b) Lập bất pt: x + 3 
c) Lập phương trình : 2x + 1 ³ x + 3 Þ x ³ 2
d) Lập bất pt: x2 + 1 £ (x – 2)2. Þ x £ 
Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối (15’)
2. Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối.
Gv: Yêu cầu HS làm bài tập 45 tr 54 SGK.
a) ê3xê = x + 8
Gv: Cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a.
*) Bài tập 45 tr 54 SGK.
? Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào ?
Hs: Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x ³ 0 và 3x < 0
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng trình bày.
Hs: 2 Hs lên bảng làm bài.
Trường hợp 1:
Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 thì ê3xê = 3x
Ta có phương trình : 3x = x + 8
Û 2x = 8Û x = 4 (TMĐK x ³ 0)
Trường hợp 2:
Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì ú 3xú = –3x
Ta có phương trình : – 3x = x + 8
Û – 4x = 8 Û x = – 2 (TMĐK x < 0)
? Kết luận về nghiệm của phương trình ?
Hs: Trả lời.
Vậy tập nghiệm của pt là S = {– 2; 4}.
Gv: Yêu cầu HS làm tiếp phần c và b.
Hs: Thực hiện.
b) ï– 2xï = 4x + 18 Kết quả : x = – 3
c) ïx – 5ï = 3x Kết quả x = 
3. Củng cố: (3’)
 	Gv: Yêu cầu học sinh xem lại toàn bộ các kiến thức đã ôn tập trong bài. Xem 
lại các bài tập đã chữa trong tiết học.
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối.
- Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT.
Ngày soạn: 01/04/2012	 	 Ngày giảng: 05/04/2012
Tiết 66: KIỂM TRA CHƯƠNG IV.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Khái niệm bpt, hai bpt tương đương. Bất phương trình bậc nhất một ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải.
3. Thái độ:
- Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.
- Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.
II. NỘI DUNG:
1. Ma trận đề kiểm tra:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, nhân.
- Chứng minh được một bất đẳng thức đơn giản nhờ 2 t/c
Số câu 
1-6
1
Số điểm 
 Tỉ lệ % 
1,5
15%
1,5
15%
2. Khái niệm bpt, hai bpt tương đương.
- Nhận biết hai bpt tương đương.
- Hiểu nghiệm của bpt. Nghiệm chung của hai bất phương trình.
Số câu 
2-1, 2
2-3, 5
4
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
20%
2
20%
4 
40%
3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Có KN giải bpt đưa về bpt bậc nhất một ẩn. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Số câu 
1-4
1-7
2
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
10%
1,5
15%
2,5
25%
4.P.trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Tìm nghiệm pt chứa dấu GTTĐ
Số câu 
1
1
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
20%
2
20%
Tổng
3
3
3
9
1,5
15%
1,5 
 15%
7
70% 
10
100%
2. Đề kiểm tra:
A- Trắc nghiệm (5đ): 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau (từ câu 1-> 3)
Câu1: (0,5đ) Bất phương trình tương đương với bất phương trình 2x + 1 > x + 3 là:
A. x > 4 B. x > 2 C. 3x > 2 D. 3x > 4
Câu 2: (0,5đ) Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình:
Có chung một nghiệm. C. Có nghiệm.
Có vô số nghiệm D. Có cùng một tập hợp nghiệm. 
Câu 3: (0,5đ) Tập nghiệm của bất phương trình 0x + 3 ≤ 0 là: 
A. S = R B.{x R\ x < - 3} C. S = ø D.{x R\ x ≤ - 3}
*) Điền vào chỗ ..... để được một khẳng định đúng trong các câu sau:
Câu 4: (0,5đ) Bất phương trình (m – 1)x + 2 < 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn với ..........
Câu 5: (0,5đ) Tập nghiệm chung của hai bất phương trình x ≥ - 2 và 3x ³ -6 là ........
B- Tự luận (5đ)
Câu 6: (1,5đ) Cho a ≥ b. Chứng minh rằng 3a – 5 ≥ 3b – 5 
Câu 7: (1,5đ) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 3x + 5 < 14 
Câu 8: (2) Giải phương trình: | x – 3| = 3x – 2
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Đáp án B
1
2
Đáp án D
1
3
Đáp án C
1
4
S=Æ
1
5
S={x/x³ -2}
1
6
Ta có: a ³ b nhân 2 vế với 3 
3a³ 3b cộng hai vế với -5
 3a - 5 ³ 3b -5
0,5
0,5
0,5
7
3x + 5 < 14	
 Û 3x < 14 – 5 	
 Û 3x < 9
 Û x < 3 
0,5
0,5
1
0,5
8
 | x – 3| = 3x – 2 
+) | x-3| = x-3 khi x-3³ 0 Û x ³ 3
+) |x-3| = -(x-3) khi x-3 <0 Û x < 3
0,25
0,25
*) Với điều kiện x³ 3
Ta có: x – 3 = 3x - 2 
Û x - 3x=-2 + 3 
Û -2x = 1
0,25
0,25
Û x = (loại)
0,25
*) Với điều kiện x < 3
Ta có: -x+3 =3x - 2 
Û -x - 3x = -2 – 3
Û -4x = -5 
0,25
0,25
Û x= 5/ 4(thỏa mãn)
Vậy nghiệm của pt: S={ 5/4}
0,25
0,5
Ngày soạn: 06/04/2012	 	 Ngày giảng: 09/04/2012
Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Để giúp các em nắm chắc kiến thức cho kì thi học kì 2. Hôm nay ta tiến hành ôn tập cuối năm ở các chương đã học.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (15’)
I. Lý thuyết:
Gv: Nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu Hs trả lời để xây dựng bảng tóm tắt kiến thức.
Hs: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi ôn tập.
1. Phương trình và bất phương trình.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình và bất phương trình.
3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
II. Luyện tập:
Gv: Nêu nội dung bài tập 1 (SGK-130) yêu cầu Hs hoạt động cá nhân làm bài.
1. Bài 1 (SGK-130)
Hs: Thực hiện làm bài.
a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2
= (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b).(a – 2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x2 – 3x – x – 3
= x.(x + 3) – (x + 3) = (x+3).(x – 1) 
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2
= (2xy + x2 + y2).(2xy – x2 – y2)
= -(x – y)2.(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2.(a3 – 27b3)
=2.(a – 3b).(a2 + 3ab +9b2)
Gv: Yêu cầu Hs đọc bài 6 (SGK-131)
2. Bài 6 (SGK-131)
Hs: Đọc bài.
? Cách làm dạng toán này như thế nào ?
Hs: Ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của 1 đa thức và 1 phân thức với tử thức là 1 hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
Gv: Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày.
Hs : 1 Hs lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
Với 
 Ư(7)
Giải rat a tìm được các giá trị x là: -2; 1; 2; 5.
Gv: Yêu cầu Hs chuẩn bị và lên bảng giải các phương trình trong bài 7 (SGK-131)
3. Bài 7 (SGK-131)
Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
a) 
b) 
Vậy phương trình vô nghiệm
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 8 (SGK-131)
4. Bài 8 (SGK-131):
Hs: Làm bài theo hướng dẫn của Gv.
a) = 4
+) Với ta có:
2x – 3 = 4 2x = 7 
+) Với x < ta có:
-2x + 3 = 42x = -1
Vậy 
3. Củng cố: (3’)
 	Gv: Yêu cầu học sinh xem lại toàn bộ các kiến thức đã ôn tập trong bài. Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học. Khắc sâu kiến thức cơ bản của chương.
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
- BTVN số 12, 13, 15 (SGK-131, 132)
	6, 8 ,10, 11 (SBT-151)
- Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 13/04/2012	 	 Ngày giảng: 16/04/2012
Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Để giúp các em nắm chắc kiến thức cho kì thi học kì 2. Hôm nay ta tiến hành ôn tập cuối năm ở các chương đã học.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (15’)
I. Lý thuyết:
Gv: Nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu Hs trả lời để xây dựng bảng tóm tắt kiến thức.
Hs: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi ôn tập.
1. Phương trình và bất phương trình.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình và bất phương trình.
3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
II. Luyện tập:
Gv: Nêu nội dung bài tập 12 yêu cầu Hs hoạt động cá nhân làm bài.
1. Bài 12:
Hs: Thực hiện làm bài.
Gọi quãng đường AB là x (km); x > 0
Ta có 20 phút = 1/3h
Theo bài ra ta có
Quãng đường AB là 50 (km)
Gv: Cho Hs làm bài tập 13 tương tự như bài 12.
2. Bài 13:
Hs: 1 Hs lên bảng thực hiện.
Gọi x là số ngày cần tìm(x là số nguyên dương)
Ta có số sản phẩm dự định làm trong một ngày là 1500 : 30 = 50(SP)
Số sản phẩm thực tế làm trong một ngày là:
(1500 + 225) : (30 - x) = 1755 : (30 - x)
Theo đề bài ta có:1755 : (30 - x) – 50 = 15
1755– 50(30 - x) = 15(30 - x)
1755 – 1500 + 50x = 450 – 15x
65x = 195 x = 3
Vậy số ngày cần tìm là 3 ngày
Gv: Chữa đúng.
Lưu ý: Thông thường đề bài hỏi yếu tố nào thì đặt yếu tố đó làm ẩn. Biết biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng để tìm ra phương trình. Giải Pt để tìm nghiệm. Kết luận được bài toán
Gv: Yêu cầu 1 Hs đọc nội dung bài tập 14 (SGK-32)
3. Bài 14 (SGK-132)
Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
Gv: Gọi 3 Hs lên bảng thực hiện.
Hs: 3 Hs lên bảng làm bài.
Gv: Nhận xét và chữa bài cho Hs.
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
Vậy để A 2
3. Củng cố: (3’)
Gv: Yêu cầu học sinh xem lại toàn bộ các kiến thức đã ôn tập trong bài. Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học. Khắc sâu kiến thức cơ bản của chương.
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 ca nam.doc