HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x 2) (6x2 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy 1)(x3 2x 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x 2)(6x2 5x + 1)
=x(6x25x+1)2(6x25x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x35x2+x12x2+10x 2
= 6x3 17x2 + 11x 2
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy 1)(x3 2x 6)
= x4y x2y 3xy x3 + 2x + 6 1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức
x2với đa thức (6x25x+1)
Giải
(x 2) (6x2 5x + 1)
= x(6x25x+1)2(6x25x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x35x2+x12x2+10x 2
= 6x3 17x2 + 11x 2
Ngày soạn : 20/8/2009 Tiết : 01 Ngày dạy : 24/8/2009 Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức GDHS: Tính cẩn thận, suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh Nội dung HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức : GV đưa ra ví dụ ?1 SGK + Hãy viết một đơn thức và một đa thức + Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết + Cộng các tích tìm được GV lưu ý lấy ví dụ SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng GV giới thiệu : 8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1 Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? HĐ 2 : Áp dụng quy tắc GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét chung và sửa sai HĐ 3 : Củn g cố : GV cho HS làm Bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) GV nhận xét và sửa sai GV cho HS làm Bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 ** Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bt : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - Ôn lại “đa thức một biến” HS đọc bài ?1 SGK Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện HS kiểm tra chéo lẫn nhau - 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 4x(2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x - 1HS nêu quy tắc SGK - Một vài HS nhắc lại - 1HS lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét và sửa sai - Cả lớp làm vào bảng con - Một vài HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài ?3 HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả - Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn HS cả lớp làm vào bảng con - 2HS lên bảng : HS1 : câu a HS2 : câu c HS cả lớp cùng làm 1HS lên bảng Các HS khác nhận xét và sửa sai HS : cả lớp quan sát Suy nghĩ ... - 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 2. Áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 Bài ?3 : ta có : + S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 Ngày soạn : 22/8/2009 Tiết : 02 Ngày dạy : 24/8/2009 §2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau GDHS : Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh Nội dung HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức : GV cho HS làm ví dụ : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) GV cho HS nhận xét và sửa sai HS suy nghĩ làm ra nháp Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức HS : thực hiện (x - 2)(6x2 - 5x + 1) =x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK 1 vài HS nhắc lại quy tắc HS : Nêu nhận xét SGK HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 1 Quy tắc : a) Ví dụ : Nhân đa thức x-2với đa thức (6x2-5x+1) Giải (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. * Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải HS : nghe giảng HS : nêu cách giải như SGK Chú ý : 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày (xem SGK) HĐ 3 : Áp dụng quy tắc : GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b)(xy - 1)(xy + 5) GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải HS : ghi đề bài vào vở 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b (yêu cầu HS làm 2 cách) HS : nhận xét và sửa sai - Cả lớp đọc đề bài HS : hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : (bảng nhóm) Ta có (2x + y)(2x - y) = 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) HĐ 4 : Củn g cố : GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 HS : đọc đề bài 7 tr8 - 1HS lên bảng trình bày HS Nhận xét và sửa sai Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên : 5 - x = - (x - 5) Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản - 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ HS khác nhận xét và sửa sai Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 Bài 9 tr 8 SGK : Giá trị x và y Giá trị B/thức (x-y)(x2+xy+y2) x = -10 ;y = 2 - 1008 x = -1 ;y = 0 - 1 x = 2 ; y = -1 9 x=-0,5;y=1,25 - Ngày soạn : 25/8/2009 Tiết : 03 Ngày dạy : 31/8/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng:HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức GDHS:Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2 HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y) Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh Nội dung HĐ 1 : Thực hiện phép tính Bài tập 5b tr 6 SGK : GV ghi đề bài lên bảng b) Rút gọn bi ... än các nhóm lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm 6’ Bài 63 tr 47 SBT : Giải bất PT : a) GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét Tương tự GV gọi HS lên bảng giải câu (b) b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài HS : cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV 1HS lên bảng giải tiếp HS : Nhận xét HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm - Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 63 tr 47 SBT : a) Û Û 2-4x - 16 < 1-5x Û -4x + 5x < 1+ 16 - 2 Û x < 15. Nghiệm của bất PT là x < 15 b) Û 3(x-1)-12< 4(x+1)+96 Û 3x - 3 - 12 < 4x+4+96 Û 3x -4x < 100 + 15 Û x < - 115 3’ Bài 34 tr 49 SGK : (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a) HS : Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) Bài 34 tr 49 SGK : a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 GV gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b) HS : Quan sát lời giải của câu (b) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (b) b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất PT với () đã không đổi chiều bất PT 4’ Bài 28 tr 48 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt làm miệng câu (a) và (b) GV ghi bảng GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS trình bày miệng HS1 : Câu a HS2 : Câu b HS : nhận xét Bài 28 tr 48 SGK : a) Thay x = 2 vào x2 > 0 Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0 Thay x = -3 vào x2 > 0 Ta có : (-3)2 > 0 hay 9 > 0 4 > 0 ; 9 > 0 là các khẳng định đúng Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất PT đã cho b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai 5’ Bài 30 tr 48 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hỏi : Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn Hỏi : Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ? Hỏi : Hãy lập bất PT của bài toán ? Gọi 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét HS Đọc đề bài HS : chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn HS : Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ HS : lập bất PT 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán Một vài HS nhận xét Bài 30 tr 48 SGK : Giải : gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) Đ K : x nguyên dương Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ) Ta có bất PT 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000 Û5000x+30000 - 2000x £ 70000 Û 3 000x £ 40 000 Û x £ Û x £ 13 Vì x nguyên dương só tờ giấy bạch loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ 5’ Bài 33 tr 48 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hỏi : nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (đ). Ta có bất PT nào ? HS : đọc đề bài bảng phụ HS : lên bảng lập bất PT của bài toán Bài 33 tr 48 SGK : Giải : Gọi điểm thi môn toán của Chiến là x điểm ĐK : x > 0 Ta có bất phương trình : GV gọi 1 HS lên giải bất phương trình và trả lời bài toán GV giải thích : điểm thi lấy đến điểm lẻ 0,5 1 HS lên bảng giải bất Phương trình và trả lời bài toán Giải bất PT ta có x ³ 7,5 Để đạt điểm giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5 3’ HĐ 2 : Củng cố : Hỏi : Nêu phương pháp giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu ? Hỏi : Nêu phương pháp giải bất phương trình không chứa ẩn ở mẫu ? GV cho HS tự so sánh cách hai cách giải trên HS : - Quy đồng mẫu và khử mẫu - Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình HS : - Quy đồng mẫu và khử mẫu - Áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình HS : tự so sánh hai cách giải trên 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” Tuần : 30 Ngày soạn : 30/03/2008 Tiết : 64 Ngày dạy : 03/04/2008 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a| - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5phút HS1 : - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a a nếu a ³ 0 -a nếu a < 0 - Tìm : |12| ; ; |0| Đáp án : |a| = ; 12| = 12 ; ; | 0| = 0 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV hỏi thêm : Cho biểu thức |x-3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi : a) x ³ 3 ; b) x < 3 GV nhận xét, cho điểm Sau đó GV nói : Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm GV đưa ra ví dụ 1 SGK a) A = |x-3|+x-2 khi x ³ 3 b)B =4x+5+|-2x| khi x > 0 GV gọi 2HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai 1HS lên bảng làm tiếp : a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 Þ |x-3| = x - 3 b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0 Þ |x-3| = 3 - x HS : nghe GV trình bày HS : Làm ví dụ 1 2HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b 1 vài HS nhận xét 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là |a|. Được định nghĩa như sau : |a| = a khi a ³ 0 |a| = - a khi a < 0 Ví dụ 1 : (SGK) Giải a) A = | x-3| + x - 2 Khi x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 nên | x-3| = x - 3 A = x-3 + x- 2 = 2x - 5 b)B = 4 x + 5 + | -2x | Khi x > 0 Þ -2x < 0 nên | -2x| = 2x B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5 GV cho HS hoạt động nhóm Bài ?1 (bảng phụ) GV gọi HS đọc to đề bài a)C = |-3x|+7x-4 khi x £ 0 b)D=5-4x+|x-6| khi x < 6 Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : quan sát bảng phụ 1HS đọc to đề bài HS : thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải HS : lớp nhận xét, góp ý Bài ?1 a) Khi x £ 0 Þ -3x ³ 0 nên |-3x| = -3x C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b)Khi x < 6 Þ x - 6 < 0 nên | x- 6 | = 6 - x D = 5- 4x+ 6 - x = 11- 5x 18’ HĐ 2 : Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối GV đưa ra Ví dụ2 : Giải phương trình |3x| = x + 4 GV hướng dẫn cách giải : Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp : - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm (GV trình bày như SGK) HS : nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bà 2. Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2 : (SGK) a) Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 3x | = 3x. Nên 3x = x + 4 Û 2x = 4 Û x = 2 (TMĐK) b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì | 3x | = -3x. Nên -3x = x + 4 Û -4x = 4 Û x = -1 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là S = {-1 ; 2} GV đưa ra Ví dụ 3 : Giải PT : |x -3| = 9 - 2x Hỏi : Cần xét đến những trường hợp nào ? GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai khoảng giá trị như SGK Hỏi : x = 4 có nhận được không ? Hỏi : x = 6 có nhận được không ? Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm của PT ? HS : đọc đề bài HS :Cần xét hai trường hợp là : x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0 HS : làm miệng, GV ghi lại HS : x = 4 TMĐK x ³ 3 nên nghiệm này nhận được HS : x = 6 không TMĐK x < 3. Nên nghiệm này không nhận được HS : Tập nghiệm của PT là : S = {4} Ví dụ 3 : (SGK) Giải a) Nếu x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3 thì | x-3 | = x - 3. Ta có : x - 3 = 9 - 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 x = 4 (TMĐK) b) Nếu x - 3 < 0 Þ x < 3 thì | x -3| = 3 - x Ta có : 3 - x = 9 - 2x Û -x + 2x = 9 -3 Û x = 6 x = 6 (không TMĐK) Vậy : S = {4} GV yêu cầu làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2HS lên bảng giải a) | x + 5| = 3x + 1 b) | -5x| = 2x +21 GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 :câu a HS2 : câu b HS : cả lớp làm vào vở HS : nhận xét bài làm của bạn Bài ? 2 a) | x + 5| = 3x + 1 - Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK) - Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì | x + 5| = -x -5 Nên : -x-5 = 3x + 1 Û-4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là : S = {2} b) | -5x| = 2x +21 - Nếu -5x ³ 0 Þ x £ 0 thì | -5x| = -5x. Nên : -5x = 2x + 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (TMĐK) - Nếu -5x 0 thì | -5x| = 5x. Nên : 5x = 2x + 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (TMĐK) Tập nghiệm của PT là : S = { -3 , 7} 10’ HĐ 3 : Luyện tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK Giải phương trình |4x| = 2x + 12 - Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK Giải PT : | x - 7| = 2x + 3 GV kiểm tra các nhóm hoạt động HS : hoạt động nhóm Bảng nhóm : t Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12 - Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 4x| = 4x. Nên 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (TMĐK) - Nếu 4x < 0 Þ x < 0 thì | 4x| = - 4x Nên -4x=2x +12 Û -6x = 12Û x=-2 (TMĐK ). Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; -2} t Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3 - Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x-7| = x - 7 Nên : x - 7 = 2x + 3 Û x = -10 (Không TMĐK) Các nhóm hoạt động trong 5 phút - Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x - 7| = 7 - x Nên 7 - x = 2x + 3 Û x = (TMĐK) Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét lẫn nhau Vậy tập nghiệm của PT là S = {} Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài HS : nhận xét 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK - Tiết sau ôn tập chương IV. + Làm các câu hỏi ôn tập chương + Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân. +Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
Tài liệu đính kèm: