Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Đặng Hữu Vũ - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Đặng Hữu Vũ - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

(Đáp: được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại)

+HS làm bài tập 12 theo nhóm cùng bàn với hai nội dung:

-Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức

-Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.

So sánh kết quả các nhóm, đi đến kết quả thống nhất.

+GV(chốt lại): Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất.

+GV:(hai HS làm việc theo nhóm) Hãy trả lời các câu hỏi sau:

-Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? Ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào?

-Theo đề bài, ta có đẳng thức nào?

-Ba số chẵn cần tìm là những số nào?

HS đại diện nhóm báo cáo cách tìm và kết quả.

 

doc 132 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Đặng Hữu Vũ - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 1: 	§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
-HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, so sánh, tương tự hoá, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài mới
*Đặt vấn đề: 
Hãy nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng?
(Đáp: muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích với nhau).
?Cho A.(B + C) = ta được kết quả như thế nào?
?Hãy cho ví dụ về một đơn thức và một ví dụ về đa thức.
GV: Khi ta nhân một đơn thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một số với một tổng không? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề trên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-HS thực hiện yêu cầu ?1
Các HS còn lại tự cho ví dụ rồi thực hiện yêu cầu như sgk, hai em ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo kết quả.
HS nhận xét từ đó rút ra quy tắc.
-GV (thông báo): Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
-HS trả lời ?2 (một HS lên bảng)
HS nhận xét bài làm, GV nhận xét chung.
-HS hoạt động nhóm trong 3 phút, cử đại diện trình bày kết quả.
HS nhận xét bài bài các nhóm
1.Quy tắc: (SGK)
2. Áp dụng:
?2)Làm tính nhân
?3) 
*Với x = 3(m), y = 2 (m):
 S = 58(m2) 
III.Củng cố và luyện tập:
?Bài học hôm nay ta cần nắm những vấn đề gì
?Trả lời đặt vấn đề ở đầu tiết học.
-3 HS lên bảng làm bài tập 1 (SGK)
	a)
	b)
	c) 
- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”. Mỗi đội 5 HS, mỗi HS làm mỗi bước của bài toán. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và chính xác nhất.
	Bài tập 2 (SGK): 
tại x = -6 và y = 8:
	A = (-6)2 + 82 = 100.
	IV. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 2b, 3, 4 (SGK) 
*Hướng dẫn bài tập 3 (SGK tr 5):
	Để tìm x, ta thực hiện rút gọn vế trái bằng cách thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hiện ?1 trong §2.Soạn: Ngày dạy:
Tiết 2:	§2.	NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, khái quát.
C.Chuẩn bị:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
?Làm tính nhân:	
III.Bài mới:
Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-HS đọc ví dụ, GV gợi ý cho HS (theo sgk)
GV: Ta nói đa thức: là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1.
Từ ví dụ trên, em nào rút ra (làm thế nào) để nhân một đa thức với một đa thức?
Khi ta nhân một đa thức với một đa thức thì ta được kết quả như thế nào?
HS thực hiện ?1
Chuyển ý: chúng ta sẽ áp dụng quy tắc trên vào giải một số bài toán.
-HS thực hiện ?2 (HS làm câu a, b theo hai dãy bàn. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời)
-Hai HS hoạt động theo nhóm thực hiện ?3 trong 3 phút. Đại diện nhóm trả lời.
1.Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: (SGK)
*Nhận xét: (SGK)
?1.
2. Áp dụng:
?2.
?3.
IV.Củng cố và luyện tập:
-Qua bài học này chúng ta cần nắm những vấn đề gì?
-Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở. 
Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân
a)
b) 
Kết quả của phép nhân là 
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 8, 9 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
-Hướng dẫn bài tập 9 (SGK tr 8):
Để tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) với các giá trị x, y đã cho ta làm ntn?
	Học sinh: -Thực hiện rút gọn biểu thức bằng cách làm tính nhân.
	-Thay lần lượt các giá trị x, y đã cho vào các biểu thức đã rút gọn.Soạn: Ngày dạy:
Tiết 3:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
-Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.
B.Phương pháp: Thực hành, so sánh, kiểm tra, tổng hợp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị:
-HS:bảng phụ của nhóm theo bàn, bút dạ
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Hãy phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức. Làm bài tập 8a (SGK).
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở các tiết trước, chúng ta đã nắm bắt được các quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, nhân một đa thức với một đa thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức đó và rèn kĩ năng thực hiện pháp nhân đơn thức, đa thức. Chúng ta cùng luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 10a,b (SGK); cả lớp làm ở vở nháp.
HS nhận xét cách trình bày và kết quả phép tính, sau đó GV lưu ý HS cho bằng câu hỏi:
?Khi thay bởi , thay bởi thì kết quả phép tính ở các bài toán a, b như thế nào? (Đáp: được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại)
+HS làm bài tập 12 theo nhóm cùng bàn với hai nội dung:
-Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
-Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
So sánh kết quả các nhóm, đi đến kết quả thống nhất.
+GV(chốt lại): Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất.
+GV:(hai HS làm việc theo nhóm) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
-Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? Ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào?
-Theo đề bài, ta có đẳng thức nào?
-Ba số chẵn cần tìm là những số nào?
HS đại diện nhóm báo cáo cách tìm và kết quả.
Bài tập 10: Thực hiện phép tính:
a)
b) 
Bài tập 12:(SGK)
M
Khi x = 0: M= - 0 – 15 = - 15
Khi x = 15: M= - 15 – 15 = - 30
Khi x = -15: M = + 15 – 15 = 0
Khi x = 0,15: M= - 0,15 – 15 = - 15,15
Bài tập 14 (SGK)
Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong ba số là 2n thì ta có:
Ta có: 2n = 46
 2n + 2 = 48
 2n + 4 = 50
Đáp số: ba số chẵn liên tiếp cần tìm là 46; 48; 50.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 11, 13, 15 (SGK)
- Sau khi làm xong bài tập 11, mỗi HS phải trả lời câu hỏi sau: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức đại số nào đó không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta phải làm như thế nào?
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 4:	§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
-Nắm được các đẳng thức ( bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương)
-Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị của biểu thức đại số.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ hình 16 (SGK) 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
a) Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính: 
b) Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính: 
Cả lớp cùng tập trung theo dõi để nhận xét.
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề:
ta có: (1)
	(2)
(1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng, thuận lợi, đỡ tốn công sức, tránh những sai sót
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?Em nào có thể diễn đạt công thức trên bằng lời?
GV: với trường hợp a>0, b>0 công thức được minh hoạ bởi hình 1 (SGK)
GV: với A, B là các biểu thức, em nào có thể phát biểu bằng lời công thức (1)
HS đứng tại chổ trả lời.
Lưu ý: Với câu c, ta tách 301 thành tổng hai số sao cho cách tính bình phương của một tổng thuận lợi, nhanh nhất và có thể nhẩm được.
+GV: Hãy thực hiện phép tính và cho biết kết quả: 
?Hãy diễn tả công thức trên bằng lời
?Hãy phát biểu đẳng thức (2) bằng lời.
HS làm bài và đứng tại chổ trả lời
HS thực hiện yêu cầu ?5 trong sgk. Từ đó rút ra: 
?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời.
+GV lưu ý HS:
:đọc là bình phương của một hiệu hai số
:đọc là hiệu của hai bình phương.
+HS hoạt động nhóm trong 2 phút để trả lời ?7, đại diện nhóm phát biểu.
1.Bình phương của một tổng:
?1.
(1)
*Áp dụng:
Tính .
Viết biểu thức dưới dạng bình phương một tổng?
Tính nhanh: 512, 3012
2.Bình phương của một hiệu:
?2 Ta có: 
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (2)
*Áp dụng:
a)Tính:
b)Tính:
c)Tính:
3.Hiệu hai bình phương:
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (3)
*Áp dụng:
a)Tính: 
b)Tính:
c)Tính nhanh:
?7. Đức và Thọ đều viết đúng. Bởi vì:
mà 
Bạn Sơn rút ra được hằng đẳng thức:
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Từ các hằng đẳng thức đã học hãy diễn đạt bằng lời.
- Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược lại.
- BTVN: 16, 17, 18 (SGK).
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 5:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
-Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Rèn kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
B.Phương pháp: Kiểm tra, phân tích, suy luận.
C.Chuẩn bị:
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Hãy phát biểu các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương bằng lời.
?Ghi các hằng đẳng thức trên với A, B là hai biểu thức tuỳ ý.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Một HS đọc đề bài, GV ghi công thức lên bảng rồi cho HS lên bảng trình bày lời giải đã làm ở nhà.
GV chốt lại cách tính nhẩm:
	-Tính nhẩm a(a+1)
	-Viết 25 về bên phải.
GV ghi đề bài lên bảng rồi cho HS làm bài tại chổ.
GV hướng dẫn cách chứng minh bằng hai cách: có thể biến đổi vế trái để có vế phải hoặc ngược lại.
Bài tập 16 (tr11_Sgk)
a) 
b)
c) 
d) 
Bài tập 17 (tr11_sgk)
Ví dụ: Tính 352, 1252
*35 có số chục là 3 
nên 3.(3+1) =3.4 =12
Vậy 352=1225
*125 có số chục là 12 
nên: 12(12+1) =12.13 =156
Vậy 1252 =15625
Bài tập 22 (SGK)
a)1012 =10201
b)1992 =39601
c)47.53 =(50-3)(50+3) =502-32
=2500-9 =2491
Bài tập 23 (SGK) 
IV. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 20, 21, 24, 25 (SGK) 
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 6:	§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
-Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
-Vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra.
C.Chuẩn bị: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề:
HS thực hiện tính .Sau đó GV chốt lại: hay . Và đây là một trong những hằng đẳng thức ta cần nhớ và nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV giới thiệu hằng đẳng thức lập phương của một tổng
?Em nào có thể phát biểu kết quả trên bằng lời.
GV lưu ý tính hai chiều của kết quả phép tính:
Ví dụ: Với đa thức , ta biết ngay số hạng thứ nhất là x. Từ đó suy ra số hạng thứ hai là 1.
Áp dụng công thức trên, hãy tính lập phương tổng sau: , HS thực hiện phép tính tại chổ và cho kết quả.
GV: Từ đó ta suy ra:
GV giới thiệu hằng đẳng thức lập phương của m ...  phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
	x -5< 18
giải:	x-5<18
	x < 18+5
	x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 6x > 5x +8
	6x -5x > 8
	x > 8
Vậy tập nghiệm bất phương trình: 
0
8
b)Quy tắc nhân với một số: sgk
Ví dụ 3: Giải bất phương trình:
	0,2x <4
Giải:
Ta có: 0,2x < 4
	0,2x .5 < 4.5
	 x< 20
vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 
	x > -42
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Biểu diễn:
0
-42
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi.
	Làm bài tập 19 (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4.
-BTVN: 20, 21, 22a sgk
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 62:
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp)
A.Mục tiêu:
-Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: áp dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5.
Có thể chia cả hai vế cho 2:
2a:2 < 3:2
x < 1,5
HS thực hiện ?5
GV nêu “chú ý” sgk.
GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6.
GV cho tự làm ví dụ 7
HS thực hiện ?6
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0
Giải:
Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu)
2x < 3
2x. < 3. (nhân hai vế với ) x<
vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
0
Ví dụ 6: giải bất phương trình
-4x + 12 < 0
Giải:
Ta có: -4x +12 < 0
	-4x < -12
	-4x. < -12. 
	x> 3
Vậy bất phương trình có nghịêm là:
	 x> 3
4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0:
Ví dụ 7: giải bất phương trình
3x+5 < 5x-7
Giải:
Ta có: 3x+5 <5x- 7
	 3x -5x < -7 -5
	-2x < -12
	 -2x : (-2) > -12: (-2)
	 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
	x > 6
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 22b, 23c
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk
*Hướng dẫn bài tập 26 sgk:
0
12
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau:
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 63:	 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình sau:
1) 2x -5 > 1;	3-4x 19
2) 3- x > 2;	x > -6
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải.
-GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó.
Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0?
HS: 
Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình
HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình.
GV (lưu ý) có ba bước:
+Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+Giải bất phương trình
+Trả lời (kết luận)
Nêu cách làm?
Bài tập 28 sgk: Cho bất phương trình
	x2>0
a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng)
Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình.
b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) 
Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài tập 29sgk:
Tìm x:
a) 2x -5 0
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) -3x -7x+5
-3x+7x 5
4x 5
x
Vậy với x thì giá trị của biểu thức
-3x không lớn hơn giá trị của biểu thức
-7x + 5.
Bài tập 31 sgk: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c) 
6(x-1) < 4(x-4)
6x -6 < 4x - 16
6x -4x < -16 +6
2x < -10
x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
-5
0
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 31abd, 32, 33 sgk.
-đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1.
*Hướng dẫn bài tập 33 sgk:
	Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình:
	(2x + 2.8 +7 +10) : 6 8.
	Giải ra ta được x 7,5
	Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5)
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 64:	§5. PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A.Mục tiêu:
-HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối (dạng và dạng).
-Biết giải một số phương trình dạng dạng .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu
Tìm 
GV: từ định nghĩa trên ta có thể ...
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của:
GV đưa ra ví dụ 2 (ví dụ 1 sgk)
Hướng dẫn cách làm (theo trình tự: làm kĩ và chậm).
HS lên bảng thực hiện ?1
GV trình bày ví dụ 3 như bài mẫu theo trình tự: ĐK bỏ dấu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo ĐK, tổng hợp nghiệm và trả lời.
GV giới thiệu ví dụ 4 sgk.
gọi his HS lên bảng thực hiện ?2
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
Ví dụ: 
Ví dụ 1:
a) 
b) 
c) 
Ví dụ 2:
a) A = +x-2 khi 
Ta có: 
vậy A=x-3+x-2 = 2x -5
b) B= 4x +5+ khi x > 0
Ta có: x > 0 -2x < 0
 = -(-2x) = 2x.
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
	 = x + 4
Giải:
Ta có: 
a)Ta có: 3x = x+4 với x0.
2x = 4
 x= 2 (thoả mãn ĐK)
b) Ta có: -3x = x+4 với x<0
-4x = 4
 x =-1 (thoả mãn ĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm 	
Ví dụ 4: Giải phương trình
Giải:
Ta có: 
a) x-3 = 9-2x với x3
 -3x = 12
 x = 4 (thoả mãn ĐK)
b) -x+3 = 9-2x với x< 3
-x = 6 
x =-6 (loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
IV.Củng cố và luyện tập:
Làm bài tập 36c sgk.
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 35, 36abd, 37 sgk.
-Soạn câu hỏi ôn tập chương sgk.
Soạn: Ngày dạy:
Tiết 65:	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số tính chất của bất đẳng thức, các phép biến đổi tương đương bất phương trình, phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giúp học sinh có kỷ năng: chứng minh một số bất đẳng thức, giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a
Bài tập 38a/sgk
a) m > n Û m + 2 > n + 2
b) m > n Û -2m < -2n
Bài tập 39ad
a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5
Nên x = -2 là nghiệm của BPT
d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT
Bài tập 40ac
 a) x < 4 
 c) x < 3
Bài tập 41c
HS: x > 2
Bài tập 42c
x > 2
Bài tập 43a
HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3
Bài tập 45ad
a) S = {-2; 4} 
d) S = {-8/3; 12}
IV.Củng cố và luyện tập:
Giáo viên
Học sinh
ax + b > 0 (a¹0) Û ?
a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a
a 0 Û x < -b/a
	V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk tr53, 54
	Tiết sau kiểm tra 45'
	Bài tập nâng cao:
	1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2	 
	2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19
	3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
Tiết 66 + 67:	KIỂM TRA HỌC KỲ II
	(Đề của Phòng GD)Soạn: Ngày dạy:
Tiết 68:	 ÔN TẬP CUỐI NĂM
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn; các phương pháp giải một số phương trình đơn giản.
- Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình tích; giải phương trình chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh tổng hợp
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ?
HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ?
HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm 
GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ?
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số
GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ?
HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
 2. Phương trình tích
 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk tr131
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao)
Tìm m để phương trình 
I. Nhắc lại
1. Phương trình một ẩn x có dạng 
f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
5. Phương trình bậc nhất một ẩn
 ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
6. Một số phương trình khác: 
a) Phương trình tích
b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu
7. Giải bài toán bằng cách lập PT
II. Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk tr131
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131
- Tiết sau ôn tập tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8_3.doc