Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Vạn Ngọc Hữu

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Vạn Ngọc Hữu

Hoạt động 1: Quy tắc

Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :

 Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.

 Hoạt động 2 : Áp dụng

Chia lớp làm 2 nhóm:

Nhóm 1 làm ví dụ trang 4

Nhóm 2 làm ?2

Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình

Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại

Học sinh làm bài 1, 2 trang 5

Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)

 

doc 119 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Vạn Ngọc Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Soạn ngày 17 tháng 8 năm 2010.
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Cụm tiết PPCT: 01
Tiết PPCT: 1
A.MUC TIÊU BÀI DẠY
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
 B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
HS:SGK , phiếu học tập
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Đề
Đáp án
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = ............... 
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một 
tổng 
a(b + c) = .............
 xm.xn = xm+n
a(b + c) = a.b + a.c
Đặt vấn đề:Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
III/ Dạy học Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc
Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
 Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
 Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình 
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
III.Củng cố -_Luyện tập tại lớp:
GV: cho HS nhắc lại qui tắc 
GV :cho HS làm bài 3 /5 sgk
GV: Gọi hai HS thực hiện câu a,b cho hai dãy của lớp nhận xét chéo 
GV: dùng bảng phụ cho Hs làm 6/6 sgk 
 Hs làm theo nhóm .đại diện 1 nhóm lên điền và giả thích 
1/ Quy tắc:sgk/4
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; đơn thức 5x
 Ta có: 5x . (3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
2/ Áp dụng
a/ (-2x3) .(x2 + 5x - ) 
 = - 2x3.x2 - 2x3.5x + 2x3.
 = - 2x5 - 10x4 + x3
 ?2
a/( 3x3y - .6xy3 
= 
b/ S = 
== 8xy + 3y + y2
Với x = 3m , y = 2m thì : S = 8.2.3+3.2+22 = 54 (m2)
Bài 3 trang 5 
 a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 
 36x2 + 27x - 12x - 36x2 + 27 = 30
 15x = 30 
 x = 2 
b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
 3x = 15
 x=5 
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
 a
 -a + 2
 -2a
 2a
*
IV Hướng dẫn học sinh về nhà :
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Hướng dẫn bài 4,5b trang 5,6:
4/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có 
 [2.(x + 5) + 10].5 – 100
 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100 =(2x + 20).5 -100 =10x + 100 – 100 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
 5b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1 = xn - yn
D. RÚT KINH NGHIỆM:
---------------4---------------
Soạn ngày: 17/8/2010
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Cụm tiết PPCT: 02; 03
Tiết PPCT: 2
 A.MUC TIÊU BÀI DẠY
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
 B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, phấn màu ,bảng phụ..
HS:SGK , SBT , phiếu học tập
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đề
Đáp án
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 Sửa bài tập 4 trang 6 
 x(x – y) + y(x –y) 
qui tắc:sgk/4
x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2
*Đặt vấn đề : Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 .Bổ sung vào công thức: (a + b).(c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
III/ Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Quy tắc
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a/ Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7
Hoạt động 2 : Aùp dụng
Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng ?2 a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia.đại diện 1nhóm lên làm
Tương tự chia nhóm làm ?3
1/ Quy tắc
Ví dụ
 a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) 
 = x.x – x.y + x.y – y.y
 = x2 – xy + xy – y2
	= x2 – y
 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1)
 = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý : 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 - 12x2 + 10x - 2 
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 -17x2 + 11x - 2
2/ Áp dụng
 ?2 .a/ (x + 3) ( x2 + 3x – 5) b/(xy – 1)(xy -5 )
 = x(x2 + 3x – 5) + 3(x2 + 3x – 5) = x2y2 + 4xy -5 
 = x3+ 3x2 – 5x + 3x2 + 9x - 15 
= x3+ 6x2 + 4x – 15 
?3. (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
 IV. Củng cố_luyện tập : 
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị
(x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2)
 = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
 = x3 – y3
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2 + xy + y2)
x = -10 ; y = 2
-1008
x = -1 ; y = 0
-1
x = 2 ; y = -1
9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)
- 
V. Hướng dẫn HS học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 8, 7 trang 8
D. RÚT KINH NGHIỆM:
---------------4---------------
Soạn ngày 22/8/2010
LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT: 02; 03
Tiết PPCT: 3
A.MUC TIÊU BÀI DẠY
Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức.
Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức.
 B.Chuẩn bị của GV và HS
 GV: SGK, phấn màu , bảng phụ
HS: SGK , phiếu học tập..
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đề
Đáp án
1/Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 
2/Áp dụng: Làm tính nhân. 
a/ = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2
b/ = x3 - x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3 
1/SGK
2/Áp dụng: Làm tính nhân. Kết quả.
 a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) 
 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) 
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV – Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
GV :Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức 
GV : Cho HS làm bài 10/8
GV : gọi 2 HS lên làm.Chia lớp thành 2 dãy 1 làm câu b , dãy 2 làm câu a để nhận xét bài làm trên bảng
GV :Cho HS đọc yêu cầu bài11/8
GV :Muốn chứng minh không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn ?
GV : Hướng dẫn rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
GV :gọi 1 HS thực hiện
Hoạt động 2
GV : Cho học sinh làm bài 13/9 theo nhóm .Thảo luận làm trong phiếu học tập .Đại diện 1 nhóm thực hiện.
GV : Cho HS làm bài/ 9
GV : Hướng dẫn
Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?Theo đề ta có đẳng thức nào ? Từ đó hãy tìm a= ? Trả lời các số chẳn liên tiếp là các số nào ?
GV : Gọi 1 HS thực hiện giải tìm a
 Bài 10 / 8
a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5)
 = x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15
 = x3 – 7x2 + 13x – 15
b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y)
 = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
 Bài 11 / 8
 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8
Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến .
 Bài 13 / 9
 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
 83x – 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
 Bài 14/ 9
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là a + 2 ; a + 4 ; 
Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4)
Tích của hai số đầu là: a (a +2) 
Theo đề bài ta có :
 (a + 2) (a + 4) - a (a +2) = 192
 a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192
 4a = 184
 a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
IV.Củng cố :Trong bài tập
V. Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 15 trang 9
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
D. RÚT KINH NGHIỆM:
---------------4---------------
Soạn ngày 22/8/2010
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Cụm tiết PPCT: 4; 5
Tiết PPCT: 4
A.MUC TIÊU BÀI DẠY:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV:SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11
HS: SGK , phiếu học tập..
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đề
Đáp án
Sửa bài 15 trang 9 
a/ ( x + y ) ( x + y) 
b/ ( x – y ) ( x – y) 
Bài 15/9 kết quả
a/ = x2 + xy + xy + y2
= x2 + 2xy + y2
b/ ( x – y ) ( x – y) = x2 – xy – xy + y2 = x2 – 2xy + y2
Đặt vấn đề vào bài mới : Học sinh cùng tính với giáo viên 
29 . 31 = 	;	49 . 51 =
71 . 69 = 	;	82 . 78 =
Sau khi tính, giáo viên kết luận : dù học sinh có dùng máy tính cũng không tính nhanh bằng giáo viên. Đó là bí quyết Dùng hằng đẳng thức.
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
GV:Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9
?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
( a+ b)2 a2 + b2
Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu :
" Mời đại diện lên trình bày
" Các nhóm kiểm tra lẫn nhau 
Làm bài 17 trang 11
Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải.
Hoạt động 2 :
 GV:Cho học sinh làm ?3
[(a+ (-b)]2 = a2 ... ọc tập, thước.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 I/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
- Khi so sánh 2 số thực a và b có thể xảy ra những trường hợp nào ? Một HS trả lời có 1 trong 3 trường hợp xảy ra :
a < b
a > b
a = b
 GV treo bảng phụ biểu diễn số thực trên trục số và nhận xét thứ tự trên tập số thực. HS theo dõi bảng phụ.
Làm bài tập ?1 trên bảng phụ.
 + Giới thiệu kí hiệu “” , “”.
+ GV nhấn mạnh :
- Số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng số b.
- Số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng số b.
Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu khái niệm bất đẳng thức, vế trái, vế phải của bất đẳng thức theo SGK. GV treo bảng phụ bài tập 1 cho học sinh trả lời.
Hoạt động 3 :
- Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả như ví dụ SGK.
- Cho HS làm ?2 theo nhóm ® giới thiệu tính chất.
- GV cho ví dụ áp dụng tính chất.
GV:Tính chất trên dùng để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT.
- Cho HS làm ?3
- GV hướng dẫn ?4 thông qua trục số thực lúc đầu ở bảng phụ.
- GV giới thiệu chú ý SGK cho HS.
1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số : (SGK/35)
a nhỏ hơn b :a < b
a lớn hơn b: a > b
a bằng b: a = b
a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a
a nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a
2/ Bất đẳng thức : (SGK/36)
Ví dụ : 
-5 + 2 -3
6 - (-3) > 5 + (-2)
2 + x2 2
là những BĐT
3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Tính chất : (SGK/36)
Ví dụ 2 : (SGK/36)
Ví dụ : Chứng tỏ
5 + (-3) < 5 + (-1)
Theo tính chất trên nếu cộng cả hai vế BĐT 
(-3) < (-1) cho 5 thì được :
5 + (-3) < 5 + (-1)
Chú ý : Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của BĐT.
IV. Củng cố: Làm các bài tập 1,2,3,4 Sgk
V. Hướng dẫn HS học ở nhà: Học bài, biết cách vận dụng công thức, xem trước bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY :
Soạn ngày 14/3/10
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
Cụm tiết PPCT: 58, 59
Tiết PPCT: 58
A.Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
Kĩ năng : biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận.
Thái độ : biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
B.Chuẩn bị của GV và HS
GV : trục biểu diễn
HS : bảng thảo luận bút lông
C/ Tiến trình dạy học
 I/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
	- HS 1 : Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều.
Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau :
a > b ; -2 -3
	- HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Không tính hãy so sánh :
a/ -2005 + 5 và -2000 + 5
b/ -107 - 3 và -110 - 3
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV VÀ HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1:
+ GV treo trục biểu diễn lên bảng (trang 37 SGK) HS xem trục biểu diễn và tự làm ?1
 + Hướng dẫn HS nhận xét chiều của các BĐT trên, cùng HS rút ra tính chất và gọi một số em tập phát biểu tính chất trên. HS rút ra tính chất
Phát biểu tính chất bằng lời và bằng kí hiệu.
Cho HS áp dụng ?2
2) . (-3) > 3. (-1)
(-2) . (-2) > 3. (-2)
(-2) . (-3) > 3. (-3)
Ngược chiều
Nhận xét chiều các BĐT mới với chiều của BĐT cũ ?
HS làm ?4 và ?5 bằng thảo luận, đại diện mỗi nhóm trình bày
Tương tự tính chất ở trên GV rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và phát biểu lại bằng lời.
Cho HS làm bài tập củng cố :
Cho m < n. So sánh :
a/ 4mvà 4n; b/ -7m và -7n; c/ 2m-5 và 2n–5
Ta có: 4m -7n;
Vì m < n nên 2m < 2n 2m - 5 < 2n - 5
HS tham khảo thêm SGK
Vì -5 < 3 nên -5 + 2n < 3 + 2n hay
2n - 5 < 2n + 3 mà 2m - 5 < 2n - 5
2m - 5 < 2n + 3
GV giới thiệu tính chất bắc cầu. Dùng lại m<n
Áp dụng tính chất bắc cầu, so sánh :
 2m - 5 và 2n + 3
GV tổ chức HS làm BT 5 tại lớp
1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
?1
a/ -2 < 3
-2 . 5091 < 3 . 5091
b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được -2c < -3c
* Tính chất (SGK/38)
?2
a/ 
(-15,2) . 3,5 < (15,08) . 3,5
 b/
4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
* Tính chất : (SGK/38)
?4 HS tự thực hiện
?5 Khi chia cả hai vế của BĐT cho 1 số :
- Dương thì được 1 BĐT mới cùng chiều với BĐT ban đầu.
- Âm thì được 1 BĐT ngược chiều với BĐT ban đầu.
IV/ Củng cố: Trong phần dạy học bài mới.
IV Dặn dò:
Học bài SGK
Chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY :
Soạn ngày 21/3/10
LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT: 59`
Tiết PPCT: 59
A.Mục tiêu bài dạy
	a) Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản. 
	b/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
II Nội dung dạy học
Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Ghi Bảng 
Hoạt động 1: 
Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất nói về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
Vd : 1) So sánh 2.3 và 2.4
	2) So sánh a + 3 và b + 3 biết a > b
GV cho HS tự làm trong ít phút, sau đó cho HS lên bảng trình bày, GV sửa (nếu cần).
1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Ta có : 3 < 4 nên 2 . 3 < 2 . 4
Ta có : a > b nên a + 3 > b + 3
Hoạt động 2 : Thực hành các tính chất thông qua các bài tập cơ bản
Bài 9/40
Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 10/40
So sánh (-2) . 3 và -4,5
Từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức sau :
	(-2) . 3 < -4,5; (-2) . 3 + 4,5 < 0
Chú ý :
Khi cho HS suy nghĩ trong ít phút, HS có thể làm như sau :
(-2) . 3 = -6
Vì -6 < -4,5 nên (-2) . 3 < -4,5
GV hướng dẫn HS : ta có thể biến đổi 
-4,5 thành tích của hai thừa số, trong đó có số -2 hoặc số 3
Bài 11/40
Cho a < b, chứng minh :
3a + 1 < 3b + 1
-2a - 5 > -2b - 5
GV hướng dẫn : từ a < b ta tìm cách biến đổi sao cho vế trái và vế phải của bất đẳng thức giống với vế trái và vế phải của bất đẳng thức yêu cầu chứng minh.
Trong có : 
Nên ta chọn khẳng định b) và c) đúng
- Ta có -4,5 = (-1,5) . 3
Vì -2 < -1,5 nên (-2) . 3 < (-1,5) . 3
Vậy (-2) . 3 < -4,5
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 . 10 < -4,5 . 10
suy ra (-2) . 30 < -45
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 + 4,5 < -4,5 + 4,5
suy ra (-2) . 3 + 4,5 < 0
a) 3a + 1 < 3b + 1
Ta có : a < b (gt)
 nên 3a < 3b
suy ra : 3a + 1 < 3b + 1
b) -2a - 5 > -2b - 5
Ta có : a < b (gt)
 nên -2a < -2b
suy ra : -2a - 5 < -2b - 5
IV/ Củng cố: 
- GV cho HS nhắc lại các tính chất trên, sau đó các nhóm cùng làm bài tập trong ít phút
Cho a < b, hãy khoanh tròn câu đúng :
a/ 2a + 1 > 2b + 1
b/ 2a + 1 = 2b + 1
c/ 2a + 1 < 2b + 1
d/ Không có câu nào đúng
IV Dặn dò:
 Ôn lại các tính chất
 Làm các bài tập 12, 13, 14/40
Chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY :
Soạn ngày 21/3/10
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Cụm tiết PPCT: 60, 61,62,63
Tiết PPCT: 60
A.Mục tiêu bài dạy
	Nhận biết bất phương trình một ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
B. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV : bảng phụ, SGK
	- HS : SGK
C.Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
	Trong các bất phương trình sau đây, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình một ẩn :
a/ 2x + 3 < 9
b/ -4x > 2x + 5
c/ 2x + 3y + 4 > 0
d/ 5x - 10 < 0
 Sau đó dẫn vào bài mới
2/ Dạy và học bài mới
Hoạt động của Giáo Viên-HS
GHIBẢNG
- Từ kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS thử định nghĩa. Sau đó GV chính xác hóa định nghĩa HS có thể nhắc lại.
- GV : yêu cầu HS thực hiện ?1 để củng cố, có thể yêu cầu giải thích vì sao ?
- Cho ví dụ : tìm nghiệm phương trình sau :
x + 3 = 0
- GV : Muốn tìm nghiệm phương trình bậc nhất ta phải làm gì ?
- Tương tự muốn tìm nghiệm bất phương trình một ẩn ta phải làm gì ?
 GV giới thiệu qui tắc chuyển vế từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
 Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- GV : Hướng dẫn giải bpt
- HS nhắc lại quy tắc chuyển vế và giải ?2
- GV giới thiệu quy tắc nhân từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm.
- Cho HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
- GV và HS giải cho HS phân biệt sự khác biệt giữa quy tắc biến đổi bpt với pt.
 Cho HS nhắc lại quy tắc và làm ?3
- GV : Hướng dẫn HS làm ?4 không cần giải bpt mà chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích.
1/ Định nghĩa (SGK/43)
?1 b) và d) không phải là bdt bậc nhất một ẩn
2/ Hai quy tắc biến đổi bpt
a/ Quy tắc chuyển vế
VD : giải bpt sau :
	x - 5 < 18
 x < 18 + 5
 x < 23
Vậy tập nghiệm bpt là : 
Quy tắc : (SGK/44)
VD : giải bpt 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số 
	3x > 2x + 5
 3x - 2x > 5
 x > 5
Vậy tập nghiệm của bpt là : 
 0 5
b/ Quy tắc nhân với một số :
VD : giải bpt
 x < 6
Vậy tập nghiệm của bpt là : 
VD : giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 -x < 12
 x > -12
Vậy tập nghiệm của bpt là :
 -12 0
3/ Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK
Xem tiếp bài 3, 4 SGK/45, 46
Bài tập : 19, 20, 21
D. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 ca nam chuan.doc