HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH & ĐẶT VẤN ĐỀ (5)
GV: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 8
Y/c về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán.
ĐVĐ: ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thớc là gì ? Các phép tính cộng trừ các đa thức. Lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đố là phép nhân và phép chia caca đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân một số với một tổng ?
HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC (10)
Nêu yêu cầu HS
+ Đọc kỹ nội dung ?1
+ Chỉ rõ các nhiệm vụ
(hoạt động cá nhân )
GV: Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
+Kiểm tra & công nhận kết quả đúng
+ Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
? Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào
+ Viết lên bảng dạng tổng quát 1. Quy tắc
?1
5x(3x2 - 4x + 1)
* Quy tắc: sgk/4
Tổng quát:
A(B + C) =A.B + A.C
Tuần : 1 Ngày soạn: 18/ 08/2010 Ngày giảng: Chương 1 : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức A.Mục tiêu 1/ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3/ Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. B. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: giới thiệu chương trình & đặt vấn đề (5’) GV: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 Y/c về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. ĐVĐ: ở lớp 7 các em đã được học đơn thức, đa thớc là gì ? Các phép tính cộng trừ các đa thức. Lên lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu thêm một số phép toán nữa trên đa thức đố là phép nhân và phép chia caca đa thức. Trước hết ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đơn thức với đa thức, có gì khác so với nhân một số với một tổng ? hoạt động 2: quy tắc (10’) Nêu yêu cầu HS + Đọc kỹ nội dung ?1 + Chỉ rõ các nhiệm vụ (hoạt động cá nhân ) GV : Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. +Kiểm tra & công nhận kết quả đúng + Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1 ? Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào + Viết lên bảng dạng tổng quát 1. Quy tắc ?1 5x(3x2 - 4x + 1) * Quy tắc: sgk/4 Tổng quát: A(B + C) =A.B + A.C Hoạt động 3: áp dụng (10’) +Gọi 1HS lên bảng trình bày. Dưới lớp hoạt động cá nhân. ?3 Cho HS đọc to nội dung + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm GV: Kiểm tra & công nhận kết quả đúng 2. áp dụng ?2 ?3 a) Diện tích hình thang là: S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2 =(8x + y + 3)y =8xy + y2 + 3y(m2) b) Thay số x =3m, y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) hoạt động 4: củng cố – luyện tập (17’) + Yêu cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân) + Yêu cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm) Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b + Yêu cầu HS làm bài 3a (thảo luận nhóm) + Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét GV : Yêu cầu HS - Nhắc lại nội dung vừa học - So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng Bài tập 1 (SGK-5): Bài tập 2 (SGK-5): Rút gọn và tính a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6; y = 8 =x2 - xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = -6; y = 8 vào biểu thức, ta có : =(-6)2 + 82 = 100 b) x(x2 - y) - x2(x + y) + y(x2 + x) tại x= ; y=-100 = . =-2xy = -2()(-100)=100 * Bài 3 (SGK-5): Tìm x 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30 Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 Û 15x = 30 Û x = 2 hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc quy tắc, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. Làm bài tập: 3b; 4; 5; 6 SGK 1; 2; 3; 4; 5 SBT Đọc trước bài “ Nhân đa thức với đa thức” Tiết: 2 Đ2. nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức 2/ Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách 3/ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức - Máy tính Casio, Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: kiểm tra bài củ: (7’) HS1: ? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Tính M HS2:Tính Nvà M + N Dưới lớp:Làm vào vở nháp GV: * Quan sát học sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét ? Tính : M = x(6x2 - 5x + 1) N =-2(6x2 - 5x + 1) M + N = ? hoạt động 2: quy tắc (15’) * Khẳng định: Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1) ? Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào. ? Hãy đọc quy tắc(sgk/7) * Hướng dẫn HS trình bày phép nhân -Có nhận xét gì về tích của 2 đa thức? (Cho HS thấy mối quan hệ về số hạng tử của 2 đa thức nhân với số hạng tử của đa thức tích khi chưa thu gọn) -HS làm ?1 GV giới thiệu cách trình bày phép nhân 2 đa thức đặt theo cột dọc (Cách trình bày này chỉ nên dùng nếu 2 đa thức là đa thức 1 biến, đã sắp xếp) -Trình bày cách làm? 1. Quy tắc a) Ví dụ: (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x + 1) + (-2) (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc(sgk/7) (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = ac + ad + bc + bd c) Nhận xét: ? 1. ( xy - 1)(x3 - 2x - 6) = xy(x3 - 2x - 6) - (x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 *Chú ý: 6x2 - 5x + 1 x - 2 + -12x2 + 10x- 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 10x - 2 *Cách làm : SGK/7 hoạt động 3: áp dụng (10’) -Cho HS làm ?2 * Phân công các nhóm hoạt động N1: Làm câu a theo cách nhân đa thức sắp xếp N2: Câu b - Hướng dẫn thực hiện -Kiểm tra và nhận xét bài của từng nhóm -Đọc ?3 ? Nhắc lại cách tính diện tích hcn? ? Viết biểu thức tính diện tích hcn? ? áp dụng tính với giá trị cụ thể của x,y? (HS có thể tính từng kích thước rồi mới tính diện tích) 2.áp dụng: ? 2 a. (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 5 b. (xy - 1)(xy + 5) = xy(xy + 5) - (xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ? 3. Biểu thức tính diện tích hcn: (2x + y)(2x - y) = 4x2 - 2xy + 2xy - y2 = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta có 4.(2,5)2 - 12 = 4.6,25 - 1= 24(cm2) hoạt động 4: củng cố – luyện tập (10’) -Nhắc lại QT? -Cho HS áp dụng làm bài 7b ? Lên bảng chữa bài ? Làm thế nào để có KQ của phép nhân thứ 2?Cho H chơi trò chơi điền các đơn thức vào ô trống cho phù hợp: G chuẩn bị sẵn 2 bảng viết 2 đẳng thức có các ô trống và các tấm bìa ghi các KQ:1, 2x, 2; y2, 1, y3 để học sinh gắn vào ô trống -2 đội chơi (mỗi đội 3 người chơi tiếp sức) H nhanh chóng lựa chọn đơn thức điền vào dấu ? theo thứ tự cho hợp lí 3. Luyện tập: Bài 7/8. Làm tính nhân: b. (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5x3-x4- 10x2 + 2x3 + 5x- x2-5+ x = -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 Vì (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) = - ( x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = - (- x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5 *Trò chơi: Điền các đơn thức vào dấu? để được đẳng thức: a. (x - 2)(x + ? ) = x2 + x - ? -? b. (? + 1)(1 - y) = y2 -? + ?- y hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: ( 3’) Học thuộc : Quy tắc, ghi lại kết quả hoạt động 4 Làm bài tập: BT 7 - 12(sgk/12) Đọc trước: Đ3 Hướng dẫn bài tập: Bài 9: - Rút gọn - Thay số HD bài 11/8: Thu gọn biểu thức sao cho biểu thức sau khi thu gọn không còn chứabiến (thu gọn bằng cách áp dụng 2 qui tắc nhân đã học) Quảng Đông: / / 2010 Kí duyệt giáo án. Tổ trưởng: Nguyễn Văn Liệu Tuần : 2 Ngày soạn: 24/ 08/2010 Ngày giảng: Tiết:3 Luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x 3/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bài 12) 2/ Học sinh: Ôn lại Đ1, Đ2 C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng hoạt động 1: kiểm tra bài củ: (5’) Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ? hoạt động 2: luyện tập: (37’) Phương pháp: - áp dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức - Chú ý các phép tính về luỹ thừa Chữa bài 8a/8 -Một HS lên bảng phát biểu và chữa bài -HS nhận xét cho điểm Cho HS làm bài 10a ? Nhận xét bài của bạn? GV lưu ý những lỗi mà HS thường mắc GV hệ thống lại cách làm Phương pháp: - Dựa vào quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức ta rút gọn kết quả. - Thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn * Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Hoạt động nhóm - Ghi kết quả vào bảng đen ? Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không? - Nhận xét bài làm của các nhóm - Trả lời Phương pháp: - Thực hiện phép nhân đa thức, biến đổi và rút gọn để đưa đẳng thức đã cho về dạng ax = b Tìm được x = (nếu a 0) ? Lên bảng trình bày? -Nhận xét bài của bạn? GV hệ thống lại cách làm Phương pháp: - Ta biến đổi biểu thức đã cho thành một biểu thức không còn chứa biến x. - Để kiểm tra kết quả tìm được ta thử thay một giá trị của biến vào biểu thức rồi so sánh với kết quả. * Yêu cầu dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày. Dạng 1: Làm tính nhân (Gồm các bài tập: 1; 7; 8; 10; 15 SGK) 1.Bài 8a/8: Làm tính nhân (xy - xy + 2y)(x - 2y) = xy - 2xy - xy + xy + 2xy - 4y 2. Bài 10a: Thực hiện phép tính Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức (Gồm các bài tập: 2; 6; 9; 12 SGK) Bài 12:Tính giá trị của biểu thức A = (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp x 0 15 -15 0,15 A 15 Rút gọn biểu thức ta được: A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x = -x - 15 Thay số ta có : x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 Dạng 3: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước (Gồm các bài tập: 3; 13 SGK) Bài 13/9: Tìm x biết (12x - 5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x- 48x2-7+112x2 = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1 Dạng 4: C/m giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài 11. Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)- (6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (3’) - Xem lại và rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa - BTVN: 7; 8; 9; 10 SBT - Đọc trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ Tiết: 4 Đ3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống 3/ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại Đ2 - Nhân: 1, (a+b)(a+b) 2, (a-b)(a+b) 3, (a-b)(a-b) C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài củ : (5’) Thực hiện các phép tính: HS1: (a+b)(a+b) HS2: (a-b)(a+b) ... ương trình tương đương. + Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b 0; ax + b 0 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng biến đổi tương đương bất phương trình, áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình . 3) Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày - Tích cực, tự giác, hứng thú học tập b. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn. Bảng phụ, thước có chia khoảng, phấn màu bút dạ. - HS: Bài tập về nhà. Bảng nhóm, dụng cụ học tập. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề (5’) Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? Giải các bất phương trình sau: - Học sinh 1: 2x + 1 < x + 4 - Học sinh 2: -2x < -6 Đặt vấn đề: Giờ trước ta đã áp dụng 2 qui tắc: chuyển vế, qui tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình và tìm được tập nghiệm của BPT, bài này chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp cách giải BPT bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15’) Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh giải thích các bước biến đổi Các em đã sử dụng những quy tắc nào để biến đổi ? Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?5 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý Giáo viên nhấn mạnh từ nay về sau khi giải bất phương trình : Không cần giải thích Trả lời đơn giản. có thể viết nghiệm của bất phương trình là .. là xong 3) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5: Giải BPT 2x - 3 < 0 2x. < 3. x < 1 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 1 ?5 Giải bất phương trình: - 4x - 8 < 0 - 4x < 8 (chuyển -8 sang VP) - 4x :(- 4) > 8: (- 4) x > - 2 Tập nghiệm của bất phương trình là 0 -2 Chú ý: SGK 46 Ví dụ 6: Giải BPT - 4x +12 < 0 - 4x < -12 - 4x. > -12. x > 3 Vậy bất phương trình có nghiệm là x > 3 Hoạt động 3: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0 (10’) Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn : -2x + 12 < 0 Nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 - SGK - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. Các nhóm trưởng nêu pp giải: - Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Bước 2: Thu gọn và giải phương trình nhận được (sử dụng quy tắc nhân). - B3: Kết luận nghiệm 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0 * Ví dụ: Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5 x < -7 - 5 - 2x < - 12 - 2x : (- 2) > - 12 : (-2) x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 ?6 Giải bất phương trình : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2x - 0,4x > - 2 + 0,2 - 0,6x > - 1,8 - 0,6x : (-0,6) < - 1,8 : (-0,6) x < 3 Nghiệm của bất phương trình là x < 3 hoạt động 4: luyện tập - củng cố (13’) - GV: Cho HS làm bài tập 24, 25 ( sgk) Y/ c 4 HS lên bảng làm Nữa lớp làm bài tập 24 (a, c) Nữa lớp làm bài tập 25 (b, c) Cho HS làm việc cá nhân với bài tập 26a SGK Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ? Bài tập: 24 SGK 47 a) 2x - 1 > 5 2x > 5 + 1 x > 3 Vậy BPT có nghiệm là x > 3 c) 2 - 5x 17 -5x 15 x 3 Vậy BPT có nghiệm là x 3 Bài tập: 25 SGK 47 b) x 20. x > - 24 c) 3 - x > 2 -x > -1 -x.(-4) < -1.(-4) x < 4 Bài tập 26a SGK 47 ]//////////////// 0 12 Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x - 12 0; x - 2 10; 2x 24 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học theo SGK. Đọc lại các ví dụ đã học và nắm chắc các bước giải bất phương trình - Nắm chắc cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Làm bài tập 24 27 (tr47, 48 - SGK) - Làm bài tập 47 53 (tr46-SBT) - Giờ sau luyện tập Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Quảng Đông: 28/ 03/ 2011 Kí duyệt giáo án. Tổ trưởng: Nguyễn Văn Liệu Tuần : 31 Ngày soạn: 29/ 03/ 2011 Ngày giảng: Tiết 63: Luyện tập A. Mục tiêu bài giảng: 1) Kiến thức: - HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Hiểu bất phương trình tương đương. + Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 2) Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 3) Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. Phương tiện thực hiện : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Lồng vào luyện tập Hoạt động 2: tổ chức luyện tập (40’) -GV: Chốt lại cách tìm tập tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 + Mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT nào? - HS: { x2 0} - GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó - HS lên bảng trình bày a) 2x - 5 0 b) - 3x - 7x + 5 - HS nhận xét - Các nhóm HS thảo luận - Giải BPT và so sánh kết quả - GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT ( Chọn x là số giấy bạc 5000đ) - HS lên bảng trả lời - Dưới lớp HS nhận xét HĐ nhóm Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) c) ( x - 1) < GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm. HS làm theo HD của GV 1) Chữa bài 28 a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0 b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0 2) Chữa bài 29 a) 2x - 5 0 2x 5 x b) - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 - 4x - 5 x 3) Chữa bài 30 Gọi x ( x Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x ( tờ) Ta có BPT: 5000x + 2000(15 - x) 70000 x Do ( x Z*) nên x = 1, 2, 3, 13 Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3, hoặc 13 4- Chữa bài 31 Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) 8-11x <13 . 4 -11x < 52 - 8 x > - 4 + Biểu diễn tập nghiệm ////////////( . -4 0 c) ( x - 1) < 12. ( x - 1) < 12. 3( x - 1) < 2 ( x - 4) 3x - 3 < 2x - 8 3x - 2x < - 8 + 3 x < - 5 Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5 + Biểu diễn tập nghiệm )//////////.////////////////// -5 0 5- Chữa bài 33 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x điểm Theo bài ra ta có bất PT: ( 2x + 2.8 + 7 + 10 ) : 6 8 2x + 33 48 2x 15 x 7,5 Để đạt loại giỏi , bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5. Hoạt động 3: Củng cố (3’) - GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT - Nhắc lại 2 qui tắc Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm bài tập còn lại trong SGK 55 ; 56 ; 57 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 SBT - Ôn tập quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. - Xem trước bài : BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết 64: Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối A. mục tiêu bài giảng: 1) Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng | ax| hoặc | x+a|. + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2) Kỹ năng: - Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng hoặc dạng . 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình . Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b. Phương tiện thực hiện : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới hoạt động của giáo viên & học sinh nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Lồng vào trong quá trình dạy bài mới. Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10’) - GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 - GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 Ví dụ: | 5 | = 5 vì 5 > 0 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0 * Ví dụ 1: a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1 0 x 1 | x - 1 | = -(x - 1) = 1 - x Nếu x - 1 < 0 x < 1 ?1 : Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 Khi x 0 -3x 0 nên |-3x| = -3x C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 khi x < 6 x - 6 < 0 nên | x - 6 | = 6 - x D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (25’) Để giải phương trình trên ta làm như thế nào ? HS: Ta cần xét hai trường hợp: - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 2: Giải phương trình: | 4x | = 2x + 12 B1: Ta có: | 4x | = 4 x nếu x 0 | 4x | = - 4 x nếu x < 0 B2: + Nếu x 0 ta có: | 4x | = 2x + 12 4x = 2x + 12 2x = 12 x = 6 (TMĐK x 0 ) + Nếu x < 0 | 4x | = 2x + 12 - 4x = 2x + 12 - 6x = 12 x = -2 (TMĐK x < 0) B3: Kết luận : S = { -2; 6 } Ví dụ 3: Giải phương trình: (1) Nếu x - 7 0 x 7 khi đó = x - 7 Ta có phương trình (1) x - 7 = 2x + 3 x - 2x = 3 + 7 -x = 10 x = -10 (Ktmđk x 7) Nếu x - 7 < 0 x < 7 khi đó = 7 - x Ta có phương trình (1) 7 - x = 2x + 3 -x - 2x = 3 - 7 -3x = -4 x = (Tmđk x < 7) Vậy S = { }
Tài liệu đính kèm: