- GV : Giới thiệu chương trình đại số 8.
? Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa.
? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ.
GV : Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Quy tắc
- GV đặt vấn đề : Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân một số với một tổng.
A.(B + C) = A.B + A.C
- Yêu cầu HS làm ?1(SGK).
? Qua ví dụ trên hãy nêu cách nhân đơn thức với đa thức.
- Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý.
? Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
? Quy tắc trên chia làm mấy bước làm.
- GV chốt quy tắc (SGK).
Chương I. Phép nhân, phép chia đa thức Tiết 1. Nhân đơn thức với đa thức Ngày giảng: A. Mục tiêu : - Học sinh (HS) nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. B. Chuẩn bị : - Giáo viên (GV) : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy - học : 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu chương trình. - GV : Giới thiệu chương trình đại số 8. ? Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa. ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ. GV : Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm. - HS nghe giới thiệu. - HS 1 : Phát biểu quy tắc... VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45 - HS 2 : ... ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ. VD : 49.43 = 412 3. Bài mới 3.1. Quy tắc - GV đặt vấn đề : Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân một số với một tổng. A.(B + C) = A.B + A.C - Yêu cầu HS làm ?1(SGK). ? Qua ví dụ trên hãy nêu cách nhân đơn thức với đa thức. - Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý. ? Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết. ? Quy tắc trên chia làm mấy bước làm. - GV chốt quy tắc (SGK). - HS làm ?1(SGK). - HS nêu quy tắc trong SGK. HS : Đơn thức : 5x,... Đa thức : 3x2 - 4x+1 HS : 5x(3x2 - 4x +1) = 15x3 - 5x2.4x + 5x.1 = 15x3 - 20x2 + 5x - Quy tắc trên được chia làm 2 bước : B1 : Nhân đơn thức với đơn thức. B2 : Cộng các tích với nhau. 3.2. áp dụng - GV : Tính: ? Nhận xét bài làm của bạn. ?2. Làm tính nhân: GV : Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa. Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu. GV : Nghiên cứu ?3. ? Bài toán cho biết và yêu cầu gì. GV : Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 1 (đã ghi bảng phụ). + Các nhóm trình bày. + Đưa đáp án : HS tự kiểm tra. + Cho các nhóm hoạt động yêu cầu 2, sau đó chữa. - GV lưu ý HS cách trình bày các dạng bài tập. - HS lên bảng trình bày lời giải HS : Nhận xét - Cả lớp cùng làm sau đó một học sinh lên bảng trình bày lời giải. HS : Cho hình thang có đáy lớn 5x + 3, đáy nhỏ : 3x + y, chiều cao : 2y Yêu cầu 1. Viết biểu thức tính S. Yêu cầu 2. Tính S với x = 3m, y = 2m HS : Hoạt động nhóm HS : Trình bày - Với x = 3 (m); y = 2(m) S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58m2. 4. Củng cố, vận dụng * Bài toán 1. Làm tính nhân : a. x2.(5x3 - x - ) b. (3xy - x2 + y). x2y * Bài toán 2. Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thứ c: a. x.(x - y) + y.(x + y) tại x = - 6 ; y = 8 - Yêu cầu HS nêu các bước làm sau đó mỗi HS làm một bước. * Bài toán 3. Tìm x biết : a. 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30. - GV chốt kiến thức toàn bài : + Quy tắc nhân đơn thức với đa thức. + Các dạng bài tập áp dụng. * Bài toán 1. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm vở. - Các bước làm: Tính nhân. Rút gọn. Tính giá trị biểu thức. - HS thực hiện làm theo các bước. - 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm vở. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ lí thuyết: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Nắm được các dạng toán đơn giản có liên quan đến quy tắc, xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 1b, 3b, 5 SGK/T5+6(SGK) - Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức”. Ngày giảng: Tiết 2. Nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu : - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. - Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho học sinh. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS : Bảng nhóm, thước thẳng. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ : - HS1: Chữa bài tập 1b/T5(SGK). - HS2: Chữa bài tập 3b/T5(SGK) - HS dưới lớp làm nháp rồi nhận xét. Bài tập 1b/T5(SGK). Bài tập 3b/T5(SGK). Đáp số : x = 5 - HS dưới lớp nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Quy tắc - GV đưa ra ví dụ, yêu cầu HS nêu cách làm. (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x + 1) - 2(6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x -12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? - GV chú ý cho HS tích của hai đa thức là một đa thức - GV treo bảng phụ giới thiệu cho học sinh cách nhân thứ hai theo cột dọc - Khi nhân theo cách thứ hai cần chú ý: + Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến. - HS nghiên cứu gợi ý trong SGK rồi nêu các bước làm. + Nhân mỗi hạng tử của x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1. + Cộng các kết quả vừa tìm được. - HS theo dõi bảng phụ cách nhân đa thức với đa thức theo cột dọc. 6x2 - 5x + 1 x - 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 Hoạt động 3.2. áp dụng - GV yêu cầu HS làm ?2(SGK). a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b) (xy - 1)(xy + 5) - 2 HS lên bảng làm ?2(SGK). - GV nhận xét và cho điểm. - Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm. - Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ? - Yêu cầu HS các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - HS lên bảng làm ?2 : a) (x+3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 - 5x +3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 - HS làm ?3 theo nhóm. - HCN dài : 2x + y ; rộng : 2x - y - Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : S = (2x + y)(2x - y) =2x(2x - y) + y(2x - y) = 4x2 - y2 khi x = 2,5m ; y = 1m S = 20m2 4. Luyện tập , củng cố * Bài toán 7/T8(SGK) : Làm tính nhân a. (x2 - 2x + 1).(x - 1) b. (x3 - 2x2 + x - 1).(5 - x) Từ kết quả câu b suy ra : (x3 - 2x2 + x - 1).(x - 5) =? * Bài toán 9/T8(SGK). Điền kết quả đúng vào bảng sau (bảng phụ) Giá trị của x và y Giá trị biểu thức (x - y)(x2 + xy + y2) a. x = -10; y =2 b. x = -1; y = 0 c. x = 2; y = -1 d. x = - 0,5; y = 1,25 a. b. c. d. - GV chữa và yêu cầu HS nêu cách làm nhanh. - HS làm nháp. - 2 HS lên bảng trình bày lời giải. a. (x2 - 2x + 1).(x - 1) = = x3 - 3x2 + 3x - 1 b. (x3 - 2x2 + x - 1).(5 - x) = = - x4 + 7x3 - 11x2 + 6 x - 5 Vì x - 5 = -(5 - x) = -1. (5 - x) (x3 - 2x2 + x - 1).(x - 5) = -(- x4 + 7x3 - 11x2 + 6 x - 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6 x + 5 - HS hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm lên điền kết quả. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 a. b. c. d. - Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm - . (x - y)(x2 + xy + y2) = x3 - y3 - Sau đó thay giá trị nào của x và y vào biểu thức x3 - y3 rồi tính. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ lí thuyết : Quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức ; Nắm vững các dạng toán có liên quan ; Cách trình bày mỗi dạng toán. - Làm bài tập : 8 -> 13 (SGK). - Hướng dẫn bài tập 11 ; 13(SGK). - Tiết sau luyện tập 1 tiết. Ngày giảng:: Tiết 3. Luyện tập A. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Học các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Bảng phụ. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : GVkiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức. ? Chữa bài tập 8b/T8(SGK) - GV chữa bài tập và chốt quy tắc : + Nhân đơn thức với đơn thức. + Nhân đa thức với đa thức. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập : (x2 – xy + y2)(x + y) = x2.x + x2.y – xy.x – xy.y + y2.x + y2.y = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3. - HS dưới lớp nhận xét cho điểm. 3. Luyện tập Dạng 1. Thực hiện phép tính * Bài toán 10/T8(SGK). Làm tính nhân a. (x2 - 2x + 3)(x - 5) b. (x2 - 2x + y2)(x - y) ? Để thực hiện phép nhân trên ta thực hiện theo quy tắc nào ? Nhân theo cột hay theo hàng ? Vì sao ? GV : Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV : Yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau. GV chốt kiến thức dạng 1 : + áp dụng đúng quy tắc. + cách trình bày. - HS đọc nội dung bài toán và trả lời. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp làm nháp. a. (x2 - 2x + 3)(x - 5) = x2. - x2.5 – 2x. + 2x.5 + 3. - 3.5 = - 5x2 – x2 + 10x + - 15 = x3 - 6x2 + x - 15 b. (x2 - 2x + y2)(x - y) = x2.x – x2.y – 2x.x + 2x.y + y2.x – y3 = x3 - 3x2 y - x y2 - y3 - HS dưới lớp chấm bài chéo nhau. Dạng 2. Chứng minh * Bài toán 11/T8(SGK). CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 ? Em hiểu đề bài như thế nào. - GV hướng dẫn HS làm theo các bước : - Làm tính nhân. - Rút gọn biểu thức (Biểu thức thu được sau cùng không chứa biến) - Kết luận. - GV chữa và chốt lại cách làm theo các bước. - HS đọc đề bài. - HS : Phải chứng minh với mọi giá trị của biến thì giá trị của biểu thức không thay đổi. - 1 HS lên bảng trình bày. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 7. Dạng 3. Toán số (bài 14 SGK) GV : Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán. ? Thế nào là hai số tự nhiên chẵn liên tiếp. ? Giả sử gọi số tự nhiên chẵn nhỏ nhất là a thì hai số tự nhiên chẵn liên tiếp biểu thị như thế nào. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - GV chữa, chấm, nhận xét bài làm của HS. - 1 HS đọc nội dung bài toán. - Hai số tự nhiên chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. - Gọi số tự nhiên chẵn nhỏ nhất trong ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là a (a N). - Hai số tự nhiên chẵn tiếp theo là a + 2 và a + 4. Theo bài ra ta có: (a + 2)(a + 4) - a(a + 2) = 192 a2 + 4a + 2a + 8 - a2 - 2a = 192 4a = 184 a = 46. 4. Vận dụng, củng cố - GV nhắc lại một số dạng bài tập áp dụng phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Chú ý dấu khi thực hiện các phép nhân. - HS hệ thống các dạng bài toán : + Dạng 1. Thực hiện phép tính. + Dạng 2. Toán vận dụng. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Cách làm mỗi dạng bài tập đó. - Chú ý đến “dấu” khi thực hiện phép nhân; khả năng trình bày mỗi dạng toán. - Vận dụng làn bài tập : 3 -> 5 (SBT). - Đọc trước bài mới : Các hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngày giảng: Tiết 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục tiêu : - HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. - HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, thước thẳng. - HS : Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 3 HS: - Chữa bài tập 15a(SGK) - Chữa bài tập 15b(SGK) - Làm tính nhân : (a + b)(a + b) = ? - GV nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS lên bảng. - HS dưới lớp làm nháp ... cần xét giá trị của biểu thức trong giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối bằng chính nó nếu giá trị của biểu thức trong giá trị tuyệt đối 0 Giá trị tuyệt đối của một biểu bằng biểu thức đối của nó nếu giá trị của biểu thức trong giá trị tuyệt đối bé hơn 0 HS : Khi x 3 thì x - 30 nên |x – 3| = x – 3 Vậy A = x – 3 + x - 2 = 2x -5 HS: Khi x >0, ta có -2x< 0 nên |-2x|=2x Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 HS làm ?1 sau đó 2 HS lần lượt lên bảng trình bày a. Khi x0 thì -3x0 nên |-3x|=-3x Vậy C= -3x + 7x – 4 = 4x -4 b. Khi x < 6 thì x – 6 < 0 nên |x- 6| = 6 -x Vậy D = 5 -4x + 6 – x = 11 – 5x Họat động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: GPT: |3x| = x + 4 (1) - Để giải PT này trước hết ta cần làm gì? - Làm thế nào để bỏ dấu giá trị tuyệt đối? GV: Khi nào |3x| = 3x? | 3x| = -3x ? GV: Để giải PT (1) ta cần giải những PT nào? GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày lời giải, GV Lưu ý: Khi giải xong mỗi PT cần kiểm tra điều kiện Ví dụ 3: GPT: |x -3| = 9 -2x GV: Khi nào |x-3| = x -3; |x -3| = 3 –x? GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải GV yêu cầu HS cả lớp làm ?2 Giải các Phương trình |x + 5| = 3x +1 |-5x| = 2x + 21 HS bỏ dấu giá trị tuyệt đối HS: Cần xét giá trị biểu thức trong giá trị tuyệt đối là không âm hay âm HS: |3x| = 3x khi 3x 0 hay x 0 |3x| = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 HS: để giải PT(1) ta quy về giải 2 PT sau: +) 3x = x + 4 với điều kiện x 0 +) -3x = x + 4 với điều kiện x < 0 HS: |x -3| = x – 3 nếu x -30 hay x 3 |x -3| = 3 –x nếu x -3 < 0 hay x < 3 HS cả lớp theo dõi bài làm sau đó nhận xét bài làm HS cả lớp làm ?2 sau đó 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện a. |x + 5| = 3x +1(3) |x + 5| = x + 5 khi x + 50 hay x-5 |x + 5| =-x- 5 khi x + 5 < 0 hay x< -5 Để giải PT(3) ta quy về giải 2 PT: +) x + 5 = 3x +1 với x -5 -2x = - 4 x = 2 (TMĐK x -5) Vậy x = 2 là nghiệm của PT(3) +) –x -5 = 3x + 1 với x < -5 -4x = 6 x = -1,5 (không TMĐK x <-5) Vậy x = -1,5 không là nghiệm của PT(3) KL: Vậy tập nghiệm của PT (3) là S = {2} b. |-5x| = 2x + 21 (4) |-5x| = -5x nếu -5x 0 hay x 0 |-5x|=5x nếu -5x 0 +)-5x = 2x + 21 với x 0 x= -3 (TMĐK) Vậy x = - 3 là nghiệm của PT(4) +)5x = 2x + 21 với x >0 x = 7 (TMĐK) Vậy x = 7 là nghiệm của PT (4) KL tập nghiệm của PT(4) là S = {-3; 7} Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 35;36;37 SGK - Học các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập chương IV Ngày giảng : Tiết 65: Ôn tập chương IV A Mục tiêu - Có kĩ năng giải BPT bậc nhất và phương trình dạng |ax| = cx + d và dạng |x +b| = cx +d - Có kiến thức hệ thống hơn về BĐT, BPT theo yêu cầu của chương B. Chuẩn bị - Bảng phụ một số bảng tóm tắt trong sách giáo khoa - Thước kẻ C. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình Đặt dấu “>;<;;” vào ô vuông cho thích hợp Nếu a b thì a + c b + c Nếu a b thì a + c < b + c Nếu a b và c >0thì a.c b.c Nếu a 0 thì a . c b.c Nếu a b và c>0 thì a.c b . c Nếu a <b và c <0 thì a. c b.c GV để làm được bài trên em đã vận dụng những kiến thức nào? hãy phát biểu các các tính chất đó Bài 38c,d Cho m > n chứng minh 2m -5 > 2n -5 4 - 3m<4 - 3n GV cho HS nhận xét và cho điểm GV có thể hướng dẫn HS phân tích 4 - 3m > 4 - 3n 2m-5 > 2n - 5 + 4 -5 2m > 2n -3m < -3n .(-3) .2 m > n(gt) m > n(gt) HS: T/c liên hệ giữa thứ tự với phép cộng; T/c liên hệ giữa thứ tự với phép nhân với số dương, với số âm HS. một nửa lớp làm câu c, nửa còn lại làm câu d, 2HS lên bảng thực hiện có m > n 2m >2n 2m - 5 >2n -5 b. có m > n -3m < -3n 4 -3m < 4 - 3n GV treo bảng phụ Bất phương trình Tập nghiệm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số x<a {x|x a} a /////////////////( xa - yêu cầu HS lên bảng viết tiếp phần trống Bài 39/53 Muốn biết -2 có phải là 1 nghiệm của BPT không ta làm thế nào? GV yêu cầu HS về nhà làm HS lên bảng thực hiện HS thay x=-2 vào BPT nếu được khẳng định đúng thì -2 là nghiệm của BPT; nếu khẳng định sai thì -2 không là nghiệm BPT Bài 41/a,d Giải các Bất phương trình a. b. GV nhận xét cho điểm Bài 43a, b Tìm x sao cho a. Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương b. Giá trị của biểu thức x +3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x - 5 2 HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở a. 5 - 2x là số dương có nghĩa là 5- 2x >0 -2x > -5 x < 2,5 b. x +3 <4x - 5 x -4x < -5 -3 -3x<-8 x> Họat động 2: Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Bài 45/54 Giải các phương trình sau |3x| = x + 8 (1) Để giải phương trình này trước hết ta cần làm gì? GV Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta cần xét những trường hợp nào? GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày bài làm HS: bỏ dấu giá trị tuyệt đối HS cần xét hai trường hợp: 3x 0 và 3x <0 HS: |3x| = 3x khi 3x 0 hay x0 |3x| = -3x khi 3x <0 hay x < 0 Để giải PT(1) ta quy về giải 2PT sau: +) 3x = x + 8 với điều kiện x 0 3x - x = 8 2x =8 x = 4 (TMĐK) vậy 4 là nghiệm của PT(1) +) -3x = x + 8 với điều kiện x < 0 -3x - x = 8 -4x = 8 x = -2 (TMĐK) Vậy -2 là nghiệm của PT(1) KL: Tập nghiệm của PT(1) là {4; -2} GV yêu cầu HS làm tiếp câu b,c 2 HS lên bảng thực hiện Kết quả: b. x = - 3 c. x = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các kiến thức của chương III và chương IV: Giải phương trình bậc nhất, phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu , phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối; giải bài toán bằng cách lập phương trình, Giải bất phương trình. - Bài tập về nhà 72; 74; 76; 83 SBT - Tiết sau kiểm tra học kỳ II Ngày giảng : Tiết 68: Ôn tập cuối năm A Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử; Giải phương trình, giải bất phương trình. B. Chuẩn bị - Thước kẻ, phấn màu C. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử GV nêu câu hỏi Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mà em đã biết Viết lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Bài 1/130 SGK: Phân tích đa thức sau thành nhân tửa a2 - b2 - 4a + 4 x2 + 2x - 3 d. 2a3 - 54b3 GV Muốn chia đa thức cho cho đa thức ta làm thế nào? Bài 2a/130 Thực hiện phép chia (2x4 - 4x3 + 5x2 + 2x -3) : ( 2x2 -1) b. chứng tỏ rằng thương tìm được trong phép chia trên luôn luôn dương với mọi giá trị của x GV gợi ý HS làm nhanh câu b x2 - 2x + 3 = (x - 1)2 + 2 0 HS đứng tại chỗ trả lời HS: p2 đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, tách hạng tử, thêm bớt hạng tử HS lên bảng viết HS cả lớp làm bài 3 HS lên bảng thực hiện a. a2 - b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) -b2 =(a -2)2 - b2 = (a -b -2)(a + b -2) b. x2 + 2x -3 = (x2 -1) + (2x -2) = (x - 1)(x +1) + 2(x -1) = (x -1)(x + 3) cách 2: x2 + 2x - 3 = (x2 - x)+ (3x -3) d. 2a3 - 54b3 = 2[a3 - (3b)3] = 2(a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2) 1HS lên bảng thực hiện câu a, HS cả lớp làm vào vở 2x4 - 4x3 + 5x2 + 2x -3 2x2 -1 2x4 - x2 x2 - 2x + 3 - 4x3 + 6x2 + 2x -3 - 4x3 - 2x 6x2 - 3 6x2 - 3 0 Họat động 2: Giải phương trình, bất phương trình GV cho HS nhắc lại về hai phương trình tương đương, BPT tương đương HS đứng tại chỗ trả lời Quy tắc biến đổi tương đương PT, BPT Bài 7b/131 Giải Bất phương trình GV cho HS nêu các bước giải GV lưu ý: PT 0x = a (a hằng số) Nếu a = 0 PT có Vô số nghiệm Nếu a 0 PT vô nghiệm Bài 10/131 Giải các phương trình a. b. Bài 8b/131 Giải các phương trình |3x -1|-x = 2 (1) Vậy phương trình vô nghiệm ĐKXĐ x -1 và x 2 Vậy phương trình vô nghiệm b. ĐKXĐ: x 2 và x -2 PT có nghiệm đúng với mọi x2 1 HS lên bảng giải Ta có |3x -1| =3x -1 khi 3x -1> 0 hay x |3x -1| =1- 3x khi 3x - 1 < 0 hay x< Để giải (1) ta quy về giải 2 phương trình +) 3x -1 - x = 2 Với điều kiện x 2x =3 x = (TMĐK) +) 1- 3x - x = 2 Với điều kiện x< -4x = 1 x = (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là S = {;} Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập PT và rút gọn biểu thức; Bài tập về nhà 12 => 15 SGK Ngày giảng : Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết 2) A Mục tiêu - Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình; bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. B. Chuẩn bị - Thước kẻ, phấn màu C. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình GV nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 11/131 SGK Bài 13/131 SGK GV giúp HS phân tích làm bài GV: Theo dự định mỗi ngày xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Thực tế mỗi ngày XN sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Số sản phậm thực tế XN sản xuất được ? Thực tế xí nghiệp sản xuất trong bao nhiêu ngày? Vậy số ngày xí nghiệp rút ngắn được? 3 HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng chữa, HS cả lớp làm vào vở Giải Gọi độ dài quãng đường AB là x (km)(ĐK: x>0) Thời gian đi từ A đến B là: (giờ) Thời gian từ B về A là: (giờ) Thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút (tức giờ) . Ta có phương trình: - = Vậy Quãng đường AB dài 50 km HS: Theo kế hoạch mỗi ngày XN sản xuất được: 1500: 30 = 50 (sản phẩm) Thực tế mỗi ngày xí nghiệp sản xuất được: 50 + 15 = 65 (sản phẩm) Số sản phẩm thực tế XN sản xuất được là: 1500 + 255 = 1755 (sản phẩm) Số ngày thực tế sản xuất là: 1755 :65 = 27 (ngày) Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được: 30 - 27 = 3 (ngày) GV yêu cầu HS làm cách khác Hãy chọn ẩn và điều kiện cho ẩn GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vào vở Gọi số ngày xí nghiệp rút ngắn được là: x( x nguyên dương, x< 30) Số ngày thực tế xí nghiệp sản xuất là: 30- x ( ngày) Thực tế số sản phẩm xí nghiệp sản xuất được là: 1500 + 255 = 1755 (sản phẩm) Mỗi ngày thực tế xí nghiệp sản xuất được: (sản phẩm) Theo bài ra ta có phương trình 1755 = 65(30 - x) 27 = 30 - x x = 3 ( TMĐK) Vậy số ngày xí nghiệp rút ngắn được là 3 ngày Họat động 2: Bài tập tổng hợp rút gọn biểu thức Bài 14/ Cho biểu thức A = a. Rút gọn biểu thức b. Tính giá trị của A tại x, biết |x| = 1/2 c. Tìm giá trị của x để A < 0 Giải a. ĐKXĐ: x2 A = b. |x| = => x = (TMĐK) Thay x = vào biểu thức ta có: Thay x = - vào biểu thức ta có: A < 0 2- x < 0 x > 2 (TMĐK ) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại bài kiểm tra cuối năm để tiết sau chữa Ôn tập, hệ thống chương trình đại số 8
Tài liệu đính kèm: