Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Thị Loan

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Thị Loan

I. Quy tắc:

?1

* Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như sgk.

Một HS lên bảng làm bài :

3x.(5x2-2x+3)=3x.5x2+3x.(-2x) +3x.3

 =15x3- 6x + 9x

 Một HS nhận xét bài làm trên bảng

* HS phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức

2. Áp dụng

* HS: Trả lời miệng

 (- 2x3). (x2+5x - )

 =(- 2x3).x2+(- 2x3).5x + (- 2x3).( - )

 = -2x5 -10x4+x3

?2

* 1HS lên bảng làm bài.

Kết quả là : 18x4y4 - 3x3y3+ x2y4

* Cả lớp nhận xét bài làm của bạn

?3

* HS hoạt động nhóm.

* Đại diện các nhóm lên trình bày bài:

+ Khi x=3 (m), y=2 (m), ta có:

 S = 8.3.2+3.2+22=58 m2

* HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm

C. Củng cố và luyện tập:

* HS phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức

* Bài 1/ 5 – SGK

 HS làm bài

Ba HS lên bảng

Đáp án:

a/ x2(5x3 – x - ) = 5x5 - x3 - x2

b/ (3xy –x2+y) x2y =2x3y2 - x4y + x2y2

c/ (4x3 –5xy +2x)( xy)=-2x4y + x2y2-x2y

 HS nhận xét bài làm

 

doc 165 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 TIẾT1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
 I . MUÏC TIEÂU:
 * HS nắm được quy tắc nhân đơn với đa thức.
 * HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
 II. CHUAÅN BÒ :
 HS: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
 GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
 III. TIEÁN TRÌNH DAÏY - HOÏC:
 A. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, viết công thức tổng quát.
 HS2: Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm. xn
 *Trả lời: 
 HS1: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
 cộng các kết quả với nhau. A(B+C)=AB+AC.
 HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ 
 với nhau. xm. xn=xm+n.
 B. Bài mới: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TROØ
I. Quy tắc:
* HÑ1: Thực hiên ?1 - SGK.
Giáo viên cho HS làm bài tập ?1 sgk/4.
GV gọi một HS lên bảng làm bài
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn
* HÑ2: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
Ta nói đa thức 15x3- 6x + 9x là tích của đơn thức 3x và đa thức 5x2-2x+3.
H. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
2. Áp dụng:
* HÑ1: GV yêu cầu HS làm tính nhân:
(- 2x3). (x2+5x - )
* HÑ2: Thực hiện ?2 SGK
GV cho HS cả lớp làm bài 2 phút sau đó gọi 1HS lên bảng làm bài
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
* HÑ3: Thực hiện ?3 (Đề bài đưa lên trên bảng phụ)
GV cho HS hoạt động nhóm 4 phút
Gọi một số HS lên bảng trình bày bài của nhóm mình
* GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
C. Củng cố và luyện tập:
* GV cho HS nhắc lai quy tắc nhân đơn 
thức với đa thức.
* Bài 1/ 5 - SGK(GV đưa đề bài lên bảng phụ )
Cho HS cả lớp cùng làm bài 3-4 phút
Sau đó gọi 3HS lên bảng bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
* GV lưu ý kỹ năng tính toán nhanh
* Bài 2/5 - SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV lưu ý thực hiện phép tính , rút gọn biểu thức trước khi thay số
* Bài 3a /5-SGK: Tìm x biết:
 3x(12x -4) - 9x(4x-3) =30
Gọi HS nêu cách làm
GV hướng dẫn :Thực hiện phép nhân rút gọn vế trái và tìm x
I. Quy tắc:
?1 
* Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như sgk.
Một HS lên bảng làm bài :
3x.(5x2-2x+3)=3x.5x2+3x.(-2x) +3x.3
 =15x3- 6x + 9x
 Một HS nhận xét bài làm trên bảng
* HS phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức
2. Áp dụng
* HS: Trả lời miệng
 (- 2x3). (x2+5x - )
 =(- 2x3).x2+(- 2x3).5x + (- 2x3).( - )
 = -2x5 -10x4+x3
?2
* 1HS lên bảng làm bài.
Kết quả là : 18x4y4 - 3x3y3+ x2y4
* Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
?3
* HS hoạt động nhóm.
* Đại diện các nhóm lên trình bày bài:
+ Khi x=3 (m), y=2 (m), ta có:
 S = 8.3.2+3.2+22=58 m2
* HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
C. Củng cố và luyện tập:
* HS phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
* Bài 1/ 5 – SGK
 HS làm bài 
Ba HS lên bảng
Đáp án:
a/ x2(5x3 – x - ) = 5x5 - x3 - x2
b/ (3xy –x2+y) x2y =2x3y2 -x4y +x2y2
c/ (4x3 –5xy +2x)(xy)=-2x4y +x2y2-x2y
 HS nhận xét bài làm
* Bài 2/5 - SGK
HS làm bài tập theo nhóm.
 Đáp án: 
a/ x2+y2 tại x= -6 và y=8 có giá trị
(-62) +82=100
b/ -2xy tại x=và y=100 biểu thức có giá trị là -2. (-100)=100
* Bài 3a /5-SGK: 
 HS làm bài trên phiếu học tập.
Đáp án: x=2
 D. HÖÔÙNG DAÃN HOÏC ÔÛ NHAØ: 1. Học thuộc quy tắc
 2. Làm bài tập 3b, 5 ,6 tr 5- sgk, bài 1,2,4,5 tr3 –SBT.
 Tiết 2 : §1. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 I .MUÏC TIEÂU:
 * HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
 * HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
 * Rèn luyên kỹ năng nhânđa thức với đa thức
 II. CHUAÅN BÒ :
 GV: Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp.
 HS : bảng nhóm , bút dạ 
 III. TIEÁN TRÌNH DAÏY - HOÏC: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 Áp dụng tính: x2y (2x3-xy2-1)
 * Đáp án: x5y - x3y3- x2y 
 HS2: Sửa bài tập 3b / 5 – sgk:
 Tìm x biết: x(5-2x) + 2x (x-1) = 15
 * Đáp số : x=5
 B. Bài mới: §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TROØ
I .Quy tắc:
 HÑ1:Giôùi thieäu quy taéc nhaân ña thöùc vôùi ña thöùc 
* GV nêu ví dụ: nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 – 5x + 1,
* GV gợi ý và hướng dẫn học sinh làm
*GV:Ta nói đa thức 6x3 -17x2 +11x -2 là tích của đa thức x -2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
H. Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
*GV: Giới thiệu quy tắc và cho 2HS nhắc lại 
H.Có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
HÑ2: GV cho HS làm ?1 
*Nhân đa thức xy-1 với đa thức x3 -2x -6
*Chú ý: ta có thể nhân hai đa thức theo cột dọc đối với những đa thức một biến đã sắp xếp như SGK.
* GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 
* Cho HS nêu cách nhân hai đa thức theo cách thứ hai 
* GV nhắc lai cách trình bày theo cách 2. và *Lưu ý HS chỉ thực hiên cách này đối với những đa thức có một biến đã sắp xếp
2.Áp dụng:
HÑ1:Thực hiện ?2 SGK
*Câu a làm bằng hai cách trình bày.
GV cho HS làm 2 phút sau đó gọi ba HS lên bảng làm bài 
* Gọi HS nhận xét cách bài làm của bạn 
HÑ2: Thực hiện ?3 SGK
*GV cho HS làm bài theo nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày bài , 
Cho các nhóm khác nhận xét
C-Củng cố luyện tập: 
*Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức 
Bài 7/ trang 8 SGK
*GV cho HS làm bài trện phiếu học tập
 *Gọi hai HS lên bảng làm bài
Bài 9 / tr8 sgk
*GV gợi ý muốn tính giá trị của biểu thức trước hết ta phải làm gì
*GV cho HS làm bài theo nhóm
I .Quy tắc:
1HS đứng tại chỗ giải miệng
(x-2)( 6x2 – 5x + 1)=
=x. ( 6x2 – 5x + 1) -2. ( 6x2 – 5x + 1)
=6x3- 5x2+x – 12 x2+ 10x -2
=6x3-17x2 +11x -2
* HS: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* 2HS nhắc lại quy tắc
Tích của hai đa thức là một đa thức 
* HS làm ?1 
 (xy-1) (x3-2x -6)
=xy(x3 - 2x -6) -1(x3-2x -6)
=x4y – x2y - 3xy - x3+2x +6
* HS tư nghiên cứu SGK rồi một em lên bảng thực hiện tính cả lớp cùng làm vào vở 
* HS trình bày cách làm
 6x2 – 5x + 1
 x x - 2
 -12x2 +10x – 2 
 + 6x3 – 5 x2 + x 
 6x3 - 17x2 +11x - 2 
*Một HS nhắc lại cách nhân hai đa thức đã sắp xếp
2.Áp dụng: ?2 - Caâu a.
* cách1: (x+3)(x2+3x -5)
 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15
 = x3+6x2+4x-15
*Cách 2: x2+3x -5
 X X+3
 + 3x2 + 9x - 15
 X3 + 3x2 - 5x
 X3 + 6x2+ 4x -15
Câu b. (xy-1)(xy+5)=x2y2+5xy-xy-5
 =x2y2+4xy-5
*HS hoạt động nhóm ?3 SGK
Đáp án:Biểu thức tính diện tích hình chữ nhât đó là 4x2-y2
Với x=2,5 =(m) và y=1(m) ,Ta có :
4.( )2 - 12= 25 - 1=24 (m2)
*HS phát biểu quy tắc 
Bài 7/ trang 8 SGK
Hai HS lên bảng
Đáp án :a/ x3-3x2+3x-1
 b/ -x4+7x3-11x2+6x-5
Bài 9 / tr8 sg
HS : trước hết ta phải rút gọn biểu thức 
Đáp án : rút gọn biểu thức ta được x3-y3
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức x3-y3
X= -10; y=2
- 1008
X= -1; y=0
-1
X=2; y= -1
9
X= -0,5 ;y= 1,25
D. HÖÔÙNG DAÃN HOÏC ÔÛ NHAØ:
 1. Học thuộc quy tắc
 2. Làm các bài tập số 8, 10, 11, 12, 13 ,14 SGK trang 8-9
 Tiết 3 : LUYỆN TẬP
 I . Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức ,đa thức
-Rèn luyên kỹ năng nhân đơn thức, đa thức với đa thức
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp.
 HS : bảng nhóm , bút dạ 
 III. Tiến trình giảng dạy:
 A/Kiểm tra bài cũ:- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
-HS2: Chữa bài tập 8: -Đáp án:
a/ (x2y2-xy + 2y)(x – 2y)= b/ (x2-xy+y2)(x+y)=
=x3y2-x2y+2xy -2x2y3 +xy2-4y2 =x3- y3
 B/ Bài mới: LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Bài tập 10(sgk/tr8)
GV gọi 2HS lên bảng làm
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Hoạt đông 2: 
Bài tập 11/tr8sgk: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
 (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
GV: Gợi ý:
 Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuôc giá trị của biến ta làm như thế nào
GV: cho học sinh cả lớp làm bài trong hai phút sau đó gọi một học sinh lên bảng làm
GV gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Giải bài tập 13(SGK/Tr9)
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 3 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192
GV cho học sinh làm bài theo nhóm
GV gọi một nhóm lên làm bài
GV kiểm tra bài một vài nhóm khác và cho điểm các nhóm
Hoạt động 4: Giải bài 13(SGK/Tr9)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
GV cho học sinh làm bài trên phiếu học tập
Bài 8:(SBT/Tr4) Chứng minh
(x-1)(x2 +x+1)=x3-1
(x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4
GV: Gợi ý cách làm bài
Để chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi vế trái=vế phải hoặc ngược lại.Trong bài này ta nên biến đổi vế nào?
GV cho học sinh làm bài theo nhóm
HS1:a/ (x2- 2x+3)(x -5)=
 =x3-5x2-x2+10x+x-15=
 = x3- 6x2 +x -15
HS2: b/ (x2-2xy+y2)(x-y)=
 =x3-x2y-2x2y+2xy2+ xy2-y3
 =x3-3x2y +3xy2-y3
HS: Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuôc giá trị của biến ta phải rút gọn biểu thức để được kết quả là một hằng số
HS: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7=
 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7=
 = -8
Kết quả biểu thức không chứa biến do đó giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến
HS Khác nhận xét bài làm của bạn
HS: Hoạt động nhóm
Đáp án: Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2,
2a+4, với aÎN. Ta có:
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
4a2+8a+4a+8-4a2-4a =192
 8a+8 =192 
 8(a+1) =192
 a+1 =24
 a =23
Đại diện một nhóm lên trình bày bài
Các nhóm khác nhận xét góp ý 
HS làm bài trên phiếu học tập 
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5-48x2+3x-7+112x=81
 83x-2 =81
 83x =83
 x =1
HS biến đổi vế trái
HS hoạt động nhóm.
Đáp án:
(x-1)(x2 +x+1)=x3-1
 VT= (x-1)(x2 +x+1)
 =x3+x2+x - x2 - x – 1
 =x3-1=VP
(x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4
 VT= (x3+x2y+xy2+y3)(x-y)
 = x4-x3y+x3y-x2y2+x2y2-xy3-y4
 = x4-y4=VP
D /Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập số 12, 15 sgk/trang 8-9
-Bài 6,7,10,SBT trang 4 
-Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
Tiết4 : §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . Mục tiêu:
-HS nắm vững ba hằng đẳng thức:bình phương của một tổng bình phương của một hiệu hiệu hai bình phương.
-Biết áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính nhanh, tính nhẩm.
-Rèn tính cẩn thận , chính xác khả năng quan sát, nhận xét đểáp dụng hằng đằng thức đúng đắn và hợp lý.
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: - Bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tâp.
 HS :-Ôn lại quy tắc”Nhân đa thức với đa thức”.
 - Bảng nhóm , bút dạ 
 III. Tiến trình giảng dạy:
 A/Đặt vấn đề:
-Cho một HS lên bảng chữa bài tập 15SGK.
Làm tính nhân:
a/(x+y) (x+y) b/ (x -y) (x -y)
-Cả lớp nhận xét kết quả của phép nhân sau khi đã thu gọn.
-GV: Tích đã cho có đặc điểm gì : (Hai nhân tử giống nhau). Có thể rút gọn như thế nào? (Dùng số mũ ).
GV: Đây là những phép nhân đặc biệt mà ta có thể sử dụng công thức để đi ngay đến kết quả cuối  ...  Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? 
GV hứớng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số .
HS suy nghĩ, trả lời 
a) x2 > 0 ó x 0 
b) (x – 2) ( x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu .
* 
* 
)
(
2
5
0
Kết luận (x – 2)( x – 5) > 0
 ó x 5 
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 
Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức ,bất phương trình ,phương trình giá trị tuyệt đối .
Bài tập về nhà số 72,74 76, 77,83 tr48,49 SBT 
 Tiết 66-67: KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tiết 68- 69 :ÔN TẬP CUỐI NĂM
Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Hết học kỳ II
KIỂM TRA CHƯƠNG IV
Đề 1
Bài 1:(2điểm): Các câu sau đúng hay sai:
Cho a > b, ta có: 
 a) 
4 - 2a < 4 – 2b
3a – 5 < 3b – 5
 a2 > b2
 Bài 2: (3điểm) Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(2x+3)(x - 4) > 2(x2 +1)
Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho :
Giá trị của biểu thức không âm.
Giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 
Bài 4: (3 điểm) Giải phương trình 
| x - 3| = - 3x+15
| 2x+4| = 4x
Đề 2
Bài 1(2điểm): Các câu sau đúng hay sai:
Cho a < b, ta có: 
 a) 3a – 5 > 3b – 5
 b) a2 < b2 
 c) 
 d) 7 - 3a < 7 – 3b
 Bài 2: (3điểm) Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a)(1+3x)(x - 4) > 3x2 - 5
b)
 c) 
Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho :
Giá trị của biểu thức không âm.
Giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 
Bài 4: (3 điểm) Giải phương trình 
|2x - 3| = - 3x+12
| x + 4| = 4x
 Tiết 66 ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN ĐẠI SỐ (Tiết 1) 
A. MỤC TIÊU :
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. . - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử,giải phương trình và bất phương trình .
 B . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 GV : - Bảng phụ hoặc đèn chiếu , giấy trong ghi câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu .
 - Thước thẳng , phấn màu , bút dạ . 
 HS : - Làm các câu hỏi ôn tập học kỳ II và các bài tập GV đã giao về nhà .
 - Bảng phụ nhóm ,bút dạ .
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập về phương trình ,bất
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà,yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau :
 Phương trình 
1) Hai phương trình tương đương .
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm .
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó .
b)Quy tắc nhân với một số 
 Trong một phương trình ta có thể nhân ( hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn .
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0 ,được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ 2x – 1 = 0 
Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức.GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình với bất phương trình để HS ghi nhớ .
phương trình
HS trả lời các câu hỏi ôn tập 
 Bất phương trình .
1) Hai bất phương trình tương đương .
Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm .
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó .
b) Quy tắc nhân với một số 
 Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0,ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu đó là số dương .
- Đổi chiều bất phương trình nếu đó là số âm
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn .
Bất phương trình dạng ax +b 0 ; ax +b 0 ;ax +b 0 ) với a,b là hai số đã cho,a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ 2x – 3 > 0 ;5x – 8 0
Hoạt động 2: Luyện tập 
Baì 1 tr 130 SGK 
Phân tích đa thức sau đây thành nhân tử :
a) a2 – b2 – 4a + 4 
b) x2 + 2x - 3 
c) 4x2y 2 – (x2 +y 2 )2
d) 2a3 - 54b3
Bài 7 tr31 SGK 
Giải các phương trình 
a) 
b) 
c) 
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất, Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b (0x =13 ) vô nghiệm, phương trình c(0x = 0 ) vô số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào .
Bài 8 tyr131 SGK Giải các phương trình :
a) /2x – 3 / = 4
b) / 3x – 1 / = 2 
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b .
Bài 10 tr 131 SGK ,đưa đề lên bảng phụ 
Giải các phương trình : 
a) 
b) 
GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? 
GV:Quan sát các phương trình đó ,em thấy cần biến đổi như thế nào ?
GV cho hai HS lên bảng làm .
GV nhận xét bổ sung.
Hai hS lên bảng làm 
HS 1 chữa câu a và b 
a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2– 4a + 4 ) – b2
= (a – 2 )2 – b2 = (a – 2 – b)( a – 2 + b )
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x – x – 3 
= x(x + 3) – (x +3 ) = (x+3) ( x – 1) 
c) 4x2y 2 – (x2 +y 2 )2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 
= (2xy +x2+ y2 )(2xy – x2 – y2) 
= - (x – y )2 (x + y )2 
d) 2a3 - 54b3 = 2 (a – 3b)( a2 +3ab+ 9b2)
HS lớp nhận xét, Chữa bài .
GV yêu cầu HS lên bảng làm 
a) Kết quả x = - 2 
b) Biến đổi được : 0x = 13 
vậy phương trình vô nghiệm 
c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất cứ số nào .
HS nhận xét bài giải của bạn .
HS hoạt động theo nhóm 
a) / 2x – 3 / = 4 
* 2x – 3 = 4 ó 2x = 7 ó x = 3,5
*2x – 3 = - 4 ó 2x = - 1 ó x = - 0,5 
Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} 
b) / 3x – 1 / = 2 
* Nếu 3x – 1 0 => x 1/3 thì /3x – 1/ = 3x – 1 .Ta có phương trình : 3x – 1 – x = 2 
Giải phương trình được x = 3/2( TMĐK) 
*Nếu 3x – 1 x < 1/3 
Thì /3x – 1/ = 1 – 3x Ta có phương trình 
1 – 3x – x = 2 Giải phương trình ta được 
x = - 1/4 ( TMĐK) => S = { -1/4; 3/2 }
đại diện hai nhóm trìmh bày bài giải 
HS xem bài giải để học cách trình bày khác.
HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình ,sau đó phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm .
HS :Ở phương trình a có ( x - 2) và ( 2 – x ) ở mẫu vậy cần đổi dấu .
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu .
HS làm bài tập ,Hai HS lên bảng làm 
a) ĐK : x - 1; x - 2.Giải phương trình ta được 0x = 0 => Phương trình có nghiệm là bất kì số nào 2
HS nhận xét bài tập bạn làm va chữa bài 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì 2 , trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức .
Bài tạp về nhà số 12,13,15 tr131.132 SGK Bài 6,8,10,11 tr151 SBT .
Sửa đề bài 13 tr 131 SGK . 
 Tiết 67 ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN ĐẠI SỐ (Tiết 2) 
A. MỤCTIÊU:
 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình,bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức .
 - Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy .
 - Chuẩn bị kiểm tra toán học học kỳ II.
 B . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 GV : - Bảng phụ hoặc đèn chiếu , giấy trong ghi câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu .
 - Thước thẳng , phấn màu , bút dạ . 
 HS : - Làm các câu hỏi ôn tập học kỳ II và các bài tập GV đã giao về nhà .
 - Bảng phụ nhóm ,bút dạ .
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập về giải toán bằng cách
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1 Chữa bài tập 12 tr131 SGK .
HS2 Chữa bài tập 13 tr 131SGK
lập phương trình 
Hai HS lên bảng kiểm tra 
HS1 Chữa bài tập 12 tr131 SGK .
V(km/h)
T(h)
S(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
 Phương trình : - = 
Giải phương trình được x = 50(TMĐK)
Quảng đường AB dài 50km 
HS 2 Chữa bài tập 13 tr131 
NS1(SP/ngày)
Số ngày(ngày)
Số SP(SP)
Dự định
50
x
Thực hiện
65
x+225
Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV cho hai HS khác đọc lời giải bài toán ,nhắc nhở HS những điều cần chuy1 khi giải bài toán bằng cách lập phương trình .
GV cho HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình,qua bài 10 tr151 SBT,Đưa đề lên bảng phụ 
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài .
GV cho HS hoàn thành bảng phân tích .
GV gợi ý : Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc .
ĐK : x nguyên dương ,phương trình 
 - = 3 ,Giải phương trình được 
x = 1500 (TMĐK) 
Trả lời :Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn .
Một HS đọc to đề bài 
Ta cần phân tích các dạng chuyển động 
dự định 
thực hiện : nửa đầu ,nửa sau 
v (km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
x ( x > 6)
60
Thực hiện
-Nửa đầu
-Nửa sau
x +10
x – 6
30
30
-Lập phương trình bài toán 
-GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ sung điều kiện xác định phương trình .
GV cho một HS lên giải phương trình .
Phương trình : + = 
Thu gọn + = 
Giải phương trình ta được x = 30 (TMĐK) 
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là ( h) .
HS nhận xét bài giải của bạn .
Hoạt động 2 Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp
Bài 14 tr132 SGK>cho biểu thức 
A= + + : 
a) Rút gọn A 
b) Tính giá trị của A tại x biết /x / = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 ( Đưa đề lên bảng phụ ) ,GV yêu cầu một HS lên rút gọn .
 Một HS lên bảng làm 
a) A = - + : ;A = 
 A = ; A = ;A = ĐK: x 2
GV yêu cầu HS nhận xét bài rút gọn của bạn ,sau đó cho hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm môt câu .
GV nhận xét , chữa bài .
Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi :
d) Tìm giá trị của x để A > 0 
e)Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên .
Với HS khá giỏi <GV có thể cho thêm câu hỏi :
g)Tìm x để A. (1 - 2x) > 1
GV huớng dẫn hoặc đưa bài giải mẫu 
A. (1 - 2x) > 1 ó ĐK x 2
ó ó 
ó ó 
ó hoặc 
ó hoặc 
ó x > 2 hoặc x < - 1 ( và x - 2) 
b) / x / = x = (TMĐK) 
- Nếu x = => A = 
-Nếu x = - => A = 
c) A < 0 ó ó 2 – x < 0 
ó x >2 (TMĐK) 
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS cả lớp làm bài ,hai HS khác lên bảng trình bày .
d) A > 0 ó ó 2 – x > 0 ó x < 2 
kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và x 
e) A có giá trị nguyên khi 1 chi hết cho 2 – x 
2 – x Ư ( 1) 
2 – x {}
*2 – x = 1 x = 1 (TMĐK) 
*2 – x = -1 x = 3 (TMĐK ) 
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên
HS làm dưới sự huớng dẫn của GV hoặc xem bài giải mẫu .4
Hoat động 3: Hướng dẫn về nhà 
Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kỳ II ,HS cần ôn lại về Đại số :
Lý thuyết : Các kiến thức cơ bản của hai chương II và IV qua các câu hỏi ôn tập chương ,các bảng tổng kết .
Bài tập : Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
phương trình tích ,phương trình chứa ẩn số ở mẫu ,phương trình giá trị tuyệt đối ,giải bất phương trình ,giải bài toán bằng cách lập phương trình ,rút gọn biểu thức .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 8(24).doc