Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đủ)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đủ)

GV: Cho đơn thức 5x

-Hãy viết một đa thức bậc 2 có ba hạng tử ?

-Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đó ?

-Cộng các tích vừa tìm được.

GV chữa bài và giới thiệu cách nhân đơn thức với đa thức

-Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?

 GV kết luận.

Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên ra nháp

Một học sinh lên bảng làm

Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn

Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 1. Quy tắc:

Ví dụ:

*Quy tắc: SGK

TQ:

(A, B, C là các đơn thức)

 

doc 130 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức
Ngày dạy:
Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức
Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Phương tiện dạy học: 
GV: SGK-phấn màu-bảng phụ
HS: Ôn quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
 - GV giới thiệu chương trình Đại số 8 (gồm 4 chương.)
 - GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán.
 - GV giới thiệu chương I và đặt vấn đề vào bài mới
2. Hoạt động 2: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Cho đơn thức 5x
-Hãy viết một đa thức bậc 2 có ba hạng tử ?
-Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đó ?
-Cộng các tích vừa tìm được.
GV chữa bài và giới thiệu cách nhân đơn thức với đa thức
-Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
 GV kết luận.
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên ra nháp
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn
Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
1. Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: SGK
TQ: 
(A, B, C là các đơn thức)
3. Hoạt động 3: áp dụng (12 phút)
Làm tính nhân:
-GV yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2, bổ sung thêm
GV gọi hai học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và nhận xét
Yêu cầu HS đọc và làm ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ?
-Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y ?
Nếu cho x = 3 (m), y = 2 (m) thì S = ?
 GV kết luận.
Một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán
Học sinh còn lại làm bài vào vở và nhận xét bài bạn.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?2
Hai HS lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần)
Học sinh đọc đề bài ?3 (SGK) và nêu công thức tính diện tích hình thang
Học sinh thay giá trị đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao -> tính S theo x, y
2. áp dụng:
Ví dụ: Làm tính nhân:
?2: Làm tính nhân:
a)
b) 
?3:
a) 
b) Nếu x = 3 (m), y = 2 (m)
4. Hoạt động 4: Luyện tập (16 phút)
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK)
Gọi ba học sinh lên bảng trình bày
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu HS làm tiếp BT2 (SGK) Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính GTBT
Gọi hai học sinh lên bảng làm
GV yêu cầu học sinh làm BT3
Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta cần làm gì ?
 GV kết luận
Học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK)
Ba học sinh lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần)
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh làm tiếp BT2 (SGK) vào vở
Hai học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh làm BT3 (SGK)
HS: Ta cần thu gọn vế trái
Bài 1: Làm tính nhân:
b) 
c) 
Bài 2: Rút gọn, tính GTBT:
a) 
Thay vào bt ta được: 
b) 
Thay vào bt ta được: 
Bài 3: Tìm x biết:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức + Làm BTVN: 4, 5, 6 (SGK)
Ngày dạy:
Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng
HS: SGK+Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
 HS1: Rút gọn biểu thức:
 a) 
 b) 
 HS2: Tìm x biết:
2. Hoạt động 2: Quy tắc (18 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Nhân đa thức với đa thức ?
 Nêu cách làm ?
GV nêu cầu một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán
Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn ?
Tích của hai đa thức là một đa thức hay một đơn thức ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức 1 biến theo cột dọc
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân sau theo cột dọc
 ().()
GV nhận xét bài làm của học sinh
Học sinh đọc phần gợi ý (SGK-6) và làm bài vào vở
Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
Học sinh phát biểu quy tắc nhân hai đa thức
HS: .là một đa thức
HS cả lớp làm ?1 vào vở
Một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Quy tắc:
Ví dụ: 
*Quy tắc: SGK-6
TQ: (A + B).(C + D)
 =AC + AD + BC + BD
*Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
?1: Làm tính nhân:
*Chú ý: SGK-7
Ví dụ: 
3. Hoạt động 3: áp dụng (8 phút)
GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
(câu a, giáo viên yêu cầu học sinh làm theo hai cách)
GV lưu ý HS: cách cột dọc chỉ áp dụng đối với trường hợp 2 đa thức chứa cùng một biến đã được sắp xếp
GV nhận xét bài làm của học sinh
GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?3 (SGK)
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và kết luận.
HS làm ?2 (SGK) vào vở
Ba học sinh lên bảng làm BT
HS1: câua, (hàng ngang)
HS2: câu a, (hàng dọc)
HS3: câu b,
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài ?3 và làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. áp dụng:
?2: Làm tính nhân:
a) 
Cách 2: 
b) 
?3: a) Biểu thức biểu thị diện tích hcn có kích thước lần lượt và là:
b) Khi x = 2,5 (m), y = 1 (m)
4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm BT7 (SGK) yêu cầu cả 2 phần đều làm theo 2 cách
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm và nhận xét
GV dùng bảng phụ nêu BT9 (SGK), yêu cầu học sinh làm
H: Nêu cách làm bài toán ?
Ngoài ra còn cách làm nào khác không ?
 GV kết luận.
Học sinh hoạt động nhóm làm BT7 (SGK)
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài (mỗi nhóm làm một phần)
Học sinh đọc đề bài và làm BT9 (SGK)
HS nêu cách làm
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Học sinh tính toán, một vài học sinh đọc kết quả
Bài 7: Làm tính nhân:
a) 
b) 
Bài 9: Điền kết quả 
a)Với ta được: 
b) Với ta được:
c) Với ta được:
d) Với ta có:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
BTVN: 8 (SGK) và 6, 7, 8 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 3 Luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ
HS: SGK-vở bài tập
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra-chữa bài (10 phút)
 HS1: Làm tính nhân:
 a) 
 b) 
 HS2: Làm tính nhân:
 a) 
 b) 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm phần a, theo 2 cách
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 11 (SGK), bổ sung thêm phần b)
H: Muốn c/m giá trị một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ?
 -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 12 (SGK)
-Nêu cách làm của bài tập?
GV yêu cầu HS trình bày miệng phần rút gọn biểu thức, sau đó gọi 2 HS lên bảng tính GTBT
-Nêu cách làm của bài 13?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập
-Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 14 (SGK)
-Hãy viết CT của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ?
-Hãy biểu diễn tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đàu là 192 ?
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 10 vào vở
-Ba học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
HS lớp nhận xét bài bạn
HS: -Rút gọn biểu thức
-Dựa vào kết quả rút gọn và kết luận
-Hai HS lên bảng làm bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
HS: -Thu gọn biểu thức
 -Tính GTBT
-Một HS đứng tại chỗ rút gọn biểu thức
-Hai HS lên bảng tính giá trị biểu thức
HS: -Rút gọn bt vế trái 
-Đưa về dạng ax = b
-Tìm x
Học sinh đọc đề bài bài tập 14 (SGK)
HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4
-Một học sinh lên bảng làm nốt bài tập
Bài 10: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
Bài 11: CMR giá trị bt không phụ thuộc vào giá trị của biến
a) 
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) 
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12: Tính giá trị biểu thức:
Với 
Với 
Với 
Với 
Bài 13: Tìm x biết:
Bài 14:
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n +2; 2n +4 
Theo bài ra ta có :
Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Làm BTVN: 15 (SGK) và 8, 10 (SBT)
Đọc trước bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”
Ngày dạy:
Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ
Mục tiêu:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
 HS1: Làm tính nhân:
 GV (ĐVĐ) vào bài
2. Hoạt động 2: Bình phương của một tổng (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm ?1-SGK
tính (a+b).(a+b) = ?
Vậy với A, B là các biểu thức thì (A + B)2 = ?
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên thành lời.
AD: Tính (a + 1)2 = ?
Hãy chỉ rõ biểu thức T1 và biểu thức T2 ?
(GV hướng dẫn học sinh áp dụng cụ thể )
Tính: 
Hãy so sánh với k/q bài tập (phần kiểm tra bài cũ) ?
-Viết dưới dạng bình phương của một tổng ?
Tương tự đối với 
Tính nhanh: 512, 3012
 GV kết luận.
Một học sinh lên bảng thực hiện ?1 (SGK)
HS viết kết quả cho trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời
HS xác định bt thứ 1, bt thứ 2 và AD hằng đẳng thức làm theo hướng dẫn của GV
HS làm vào nháp, một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh so sánh và trả lời
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
Một học sinh lên bảng làm học sinh còn lại làm vào vở
Học sinh suy nghĩ làm bài tập
1. Bình phương của 1 tổng:
?1: Với a, b là hai số bất kỳ
Ta có: 
Hay: 
TQ: Với A, B là 2 biểu thức:
áp dụng:
a) Tính: 
*
b) 
*
c) Tính nhanh:
*
3. Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu (10 phút)
GV yêu cầu học sinh tính theo hai cách
C1: 
C2: 
Với A, B là các biểu thức thì 
Hãy phát biểu hằng đẳng thức thành lời ?
So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức vừa học
GV cho học sinh làm phần áp dụng
 GV kết luận.
Học sinh làm ?3 (SGK)
-Nửa lớp làm theo cách 1
-Nửa lớp làm theo cách 2
Sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày
Học sinh nêu kết quả đối với trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời
Học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 hđt
HS hoạt động nhóm làm bài tập phần áp dụng
Đại diện HS lên bảng làm
2. Bình phương của một hiệu:
?3: Với a, b là các số tuỳ ý
Ta có; 
Hay: 
TQ: Với A, B là các biểu thức
áp dụng:
a) 
b) 
*
4. Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương (10 phút)
GV yêu cầu học sinh làm ?5 (SGK)
Hãy nêu k/q đối với trường hợp A, B là các biểu ... i phương trình	
* khi hay 
Ta có PT: 
 thỏa mãn đk )
* khi 
Ta có PT: 
 ( thỏa mãn đk )
Vậy PT có tập nghiệm là 
?2: Giải phương trình:
a) 
* khi 
Ta có PT: 
 thỏa mãn đk )
* khi 
Ta có PT: 
 (không T/m 
Vậy pt có tập nghiệm 
b) 
* khi 
Ta có PT: 
 (T/m)
* khi 
Ta có PT: 
 (T/m)
Vậy 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 36c, và 37a, (SGK)
-Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của BT
-GV kiểm tra và kết luận.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên
-Hai học sinh lên bảng trình bày bài 
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài 36c, Giải phương trình
* khi hay 
Ta có PT: 
 (thỏa mãn)
* khi 
Ta có PT: 
 (T/m)
Vậy 
Bài 37a, Giải phương trình
Kết quả: 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 35, 36, 37 (SGK-51) và 38, 39, 40, 41, 44 (SGK-53)
Làm đề cương ôn tập chương. Tiết sau ôn tập chương
 -------------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 65 Ôn tập chương IV
Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu,...
Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng và dạng 
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-đề cương ôn tập chương IV
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (25 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ ?
-Viết CT liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân?
-GV cho HS chữa BT 38a, d (SGK)
-Bất PT bậc nhất một ẩn có dạng ntn? Cho ví dụ và chỉ ra một số nghiệm của BPT đó?
-GV yêu cầu HS chữa BT 39a, b (SGK)
H: -2 là nghiệm của BPT khi nào ?
-Nêu cách làm của bài tập?
-Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương BPT?
-Hai quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập hợp số
-GV yêu cầu HS làm bài tập 41a, d (SGK)
-Gọi hai HS lên bảng giải bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm BT 44 (SGK)
-Chọn ẩn số, nêu đơn vị và đặt đk cho ẩn số ?
-Biểu diễn các đại lượng của bài ?
-Lập BPT và giải ?
 GV kết luận.
-Học sinh trả lời các câu hỏi của GV
-HS làm bài tập 38 (SGK)
-HS phát biểu định nghĩa bất PT bậc nhất một ẩn, lấy ví dụ
-Học sinh làm bài 39 (SGK)
HS: Khi -2 thỏa mãn bất PT
HS nêu cách làm của BT
-HS phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số
-HS làm bài tập 41 (SGK)
-Hai HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 44 (SGK)
Học sinh trả lời miệng 
-Một HS lên bảng trình bày lời giải của BT
Bài 38 (SGK) Cho .
Chứng minh: 
Cộng 2 vế của bđt với 2 ta được bđt: 
CM: 
-Nhân 2 vế của bđt với -3 ta được bđt: (*)
-Cộng 2 vế của (*) với 4 ta được 
Bài 39 (SGK)
a) 
-Thay vào bpt trên ta được 
 hay là 1 k.định đúng
Vậy -2 là 1 nghiệm của bpt
b) 
-Thay vào bpt trên ta được: 
hay là 1 khẳng định sai
Vậy -2 không là nghiệm bpt
Bài 41 Giải các bất PT:
a) 
//////////( .
 -18 0
d)
 . ]/////////////////////
0,7
Bài 44 (SGK)
-Gọi số câu trả lời đúng là x (câu). ĐK: 
Số câu trả lời sai là 
Theo bài ra ta có BPT:
mà x nguyên 
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7; 8; 9 hoặc 10 câu.
2. Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 45b, c (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng chữa bài
-GV kiểm tra và nhận xét
-Nếu còn thời gian, GV cho HS làm bài 86 (SBT)
H: Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ?
-GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 45-SGK
Hai học sinh lên bảng chữa bài tập
HS lớp nhận xét, góp ý
Học sinh làm bài tập 86-SBT
HS: Khi 2 thừa số đó cùng dấu
-Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
Bài 45 Giải phương trình:
b) 
* khi 
Ta có PT: 
 (T/m)
* khi 
Ta có PT: 
 (Không T/m)
Vậy PT có tập no là 
c) . K/q: 
Bài 86 (SBT-50) Tìm x biết:
b) 
*
*
KL: Vậy hoặc 
 . )///////////////(
 0 2 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Về nhà ôn tập các kiến thức về phương trình ( PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, PT chứa dấu giá trị tuyệt đối), về bất phương trình và cách giải của chúng.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ
BTVN: 72, 74, 76, 77, 83 (SBT-48, 49)
 -----------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 68 ôn tập cuối năm (tiết 1)
Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình
Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
Rèn kỹ năng tư duy cho học sinh.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-bảng nhóm
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình và bất phương trình (10 phút)
Phương trình
Bất phương trình
1) Hai phương trình tương đương:
-Là hai phương trình có cùng tập nghiệm
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
-Khi chuyển 1 hạng tử của PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu của hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số:
-Trong một PT, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3) Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là các số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: 
1) Hai bất phương trình tương đương:
-Là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
-Khi chuyển một hạng tử của bất PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu của hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân (hoặc chia) hai vế của một BPT với cùng một số khác 0, ta phải:
-Giữ nguyên chiều bất PT nếu số đó dương
-Đổi chiều bất PT nếu số đó âm.
3) Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn:
BPT dạng (hoặc ), với a, b là các số đã cho và được gọi là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Ví dụ: ; 
(Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức, GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của PT và BPT để học sinh ghi nhớ)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Nhắc lại các p/pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK-130)
-GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài
-Với mỗi phần hãy nêu cụ thể các p/pháp đã áp dụng?
-GV kiểm tra và nhân xét
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 6 (SGK)
H: M nhận giá trị là một số nguyên khi nào?
-Nêu cách làm của bài tập?
-GV gọi một học sinh lên bảng làm bài 
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 7 và bài tập 10 (SGK)
-Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó?
-GV gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải
-GV kiểm tra bài của một vài học sinh còn lại
 GV kết luận.
HS: Đặt nhân tử chung
-Dùng hẳng đẳng thức
-Nhóm nhiều hạng tử
-Tách (thêm, bớt) hạng tử
.......
-Bốn học sinh lên bảng làm bài. nêu cụ thể các phương pháp đã áp dụng
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS làm tiếp bài 6 (SGK)
HS: Khi tử chia hết cho mẫu
HS nêu cách làm của bài tập
-Một học sinh lên bảng làm
-HS lớp nhận xét, góp ý
Học sinh hoạt động nhóm làm BT7 và BT10 (SGK)
Học sinh trả lời câu hỏi
-Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 1 (SGK-130)
Phân tích đa thức thành n/tử:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 6 (SGK) Tìm để M có giá trị là 1 số nguyên.
Với 
Giải tìm được: 
Bài 7: Giải các phương trình
a) 
Kết quả: 
b)
Biến đổi được: 
Vậy phương trình vô nghiệm
c)
Biến đổi được: 
Vậy PT vô số nghiệm
Bài 10 Giải các phương trình
a) 
ĐK: 
Giải PT được: x = 2 (loại)
PT vô nghiệm
b) 
ĐK: 
Giải PT được: 
PT vô số nghiệm với 
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Tiết sau tiếp tục ôn tập, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
BTVN: 12, 13, 15 (SGK-131, 132) và 6, 8, 10, 11 (SBT-151)
 --------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 69 Ôn tập cuối năm (tiếp)
Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức
Rèn kỹ năng tư duy cho học sinh qua một số bài tập phát triển
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-bảng nhóm
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm lập bảng phân tích BT12 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Yêu cầu học sinh lớp n/xét
-Học sinh đọc đề bài, phân tích bài tập
v
t
s
Đi
25
x
()
Về
30
x
-Một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
Bài 12 (SGK)
-Gọi độ dài quãng đường AB là x (km). ĐK: 
-Khi đi với vận tốc 25 km/h nên thời gian đi hết (h)
-Khi về với vận tốc 30 km/h nên thời gian về hết (h)
Theo bài ra ta có PT:
Giải PT được (T/m đk)
Vậy q/đường AB dài 50 km
Bài 13 (SGK-131)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và phân tích đề bài BT13 (sau khi đã sửa đề bài)
Năng suất
Số ngày
Số SP
Dự định
50
x ()
Thực hiện
65
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số học sinh khác
 GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ dề bài và phân tích bài tập
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
-Gọi số SP phải sản xuất theo kế hoạch là x (SP). ()
-Thời gian hoàn thành theo kế hoạch là: (ngày)
-Khi đó số SP thực tế đã sản xuất được là: (SP), 
với năng suất (SP/ngày), hết số thời gian là: (ngày)
Theo bài ra ta có PT:
Giải PT được: (T/m)
Vậy số SP xí nghiệp phải SX theo kế hoạch là 1500 (SP)
2. Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 14 (SGK)
-GV gọi một học sinh lên bảng rút gọn biểu thức
-GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn
 Bài 14 (SGK) Cho biểu thức:
 ĐK: 
-Có n/xét gì về x nếu ?
-Từ đó hãy tính giá trị của A khi ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp câu b và câu c
-GV bổ sung thêm câu hỏi phần d và e
(giành cho học sinh khá giỏi)
 GV kết luận.
HS: 
Hai học sinh lên bảng làm tiếp phần b và c, mỗi HS làm một phần
Học sinh làm phần d, e theo hướng dẫn của giáo viên
 b) (T/m ĐK)
*
*
c) 
 (T/m ĐK)
d) 
 (T/m ĐK)
 (T/m ĐK)
Vậy khi hoặc thì A có giá trị nguyên
e) Tìm x để 
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập lý thuyết: các kiến thức cơ bản của chương 3 và chương 4 qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết
Ôn các dạng bài tập: Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8_1.doc