GV: Cho đơn thức 5x
-Hãy viết một đa thức bậc 2 có ba hạng tử ?
-Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đó ?
-Cộng các tích vừa tìm được.
GV chữa bài và giới thiệu cách nhân đơn thức với đa thức
-Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
GV kết luận.
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên ra nháp
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn
Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 1. Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: SGK
TQ:
(A, B, C là các đơn thức)
Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức Ngày dạy: Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Phương tiện dạy học: GV: SGK-phấn màu-bảng phụ HS: Ôn quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) - GV giới thiệu chương trình Đại số 8 (gồm 4 chương.) - GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. - GV giới thiệu chương I và đặt vấn đề vào bài mới 2. Hoạt động 2: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV: Cho đơn thức 5x -Hãy viết một đa thức bậc 2 có ba hạng tử ? -Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đó ? -Cộng các tích vừa tìm được. GV chữa bài và giới thiệu cách nhân đơn thức với đa thức -Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? GV kết luận. Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên ra nháp Một học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 1. Quy tắc: Ví dụ: *Quy tắc: SGK TQ: (A, B, C là các đơn thức) 3. Hoạt động 3: áp dụng (12 phút) Làm tính nhân: -GV yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2, bổ sung thêm GV gọi hai học sinh lên bảng làm GV kiểm tra và nhận xét Yêu cầu HS đọc và làm ?3 -Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ? -Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y ? Nếu cho x = 3 (m), y = 2 (m) thì S = ? GV kết luận. Một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán Học sinh còn lại làm bài vào vở và nhận xét bài bạn. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?2 Hai HS lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần) Học sinh đọc đề bài ?3 (SGK) và nêu công thức tính diện tích hình thang Học sinh thay giá trị đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao -> tính S theo x, y 2. áp dụng: Ví dụ: Làm tính nhân: ?2: Làm tính nhân: a) b) ?3: a) b) Nếu x = 3 (m), y = 2 (m) 4. Hoạt động 4: Luyện tập (16 phút) GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK) Gọi ba học sinh lên bảng trình bày GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu HS làm tiếp BT2 (SGK) Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính GTBT Gọi hai học sinh lên bảng làm GV yêu cầu học sinh làm BT3 Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta cần làm gì ? GV kết luận Học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK) Ba học sinh lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần) Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh làm tiếp BT2 (SGK) vào vở Hai học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh làm BT3 (SGK) HS: Ta cần thu gọn vế trái Bài 1: Làm tính nhân: b) c) Bài 2: Rút gọn, tính GTBT: a) Thay vào bt ta được: b) Thay vào bt ta được: Bài 3: Tìm x biết: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức + Làm BTVN: 4, 5, 6 (SGK) Ngày dạy: Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức Mục tiêu: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau. Phương tiện dạy học: GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng HS: SGK+Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) HS1: Rút gọn biểu thức: a) b) HS2: Tìm x biết: 2. Hoạt động 2: Quy tắc (18 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Nhân đa thức với đa thức ? Nêu cách làm ? GV nêu cầu một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn ? Tích của hai đa thức là một đa thức hay một đơn thức ? -GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK) -Gọi 1 học sinh lên bảng làm GV kiểm tra và nhận xét GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức 1 biến theo cột dọc Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân sau theo cột dọc ().() GV nhận xét bài làm của học sinh Học sinh đọc phần gợi ý (SGK-6) và làm bài vào vở Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán Học sinh phát biểu quy tắc nhân hai đa thức HS: .là một đa thức HS cả lớp làm ?1 vào vở Một học sinh lên bảng trình bày Học sinh lớp nhận xét, góp ý HS nghe giảng và ghi bài Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét, góp ý 1. Quy tắc: Ví dụ: *Quy tắc: SGK-6 TQ: (A + B).(C + D) =AC + AD + BC + BD *Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức ?1: Làm tính nhân: *Chú ý: SGK-7 Ví dụ: 3. Hoạt động 3: áp dụng (8 phút) GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK) (câu a, giáo viên yêu cầu học sinh làm theo hai cách) GV lưu ý HS: cách cột dọc chỉ áp dụng đối với trường hợp 2 đa thức chứa cùng một biến đã được sắp xếp GV nhận xét bài làm của học sinh GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?3 (SGK) Gọi 1 học sinh lên bảng làm GV kiểm tra và kết luận. HS làm ?2 (SGK) vào vở Ba học sinh lên bảng làm BT HS1: câua, (hàng ngang) HS2: câu a, (hàng dọc) HS3: câu b, Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài ?3 và làm bài tập vào vở Một học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét, góp ý 2. áp dụng: ?2: Làm tính nhân: a) Cách 2: b) ?3: a) Biểu thức biểu thị diện tích hcn có kích thước lần lượt và là: b) Khi x = 2,5 (m), y = 1 (m) 4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút) GV cho HS hoạt động nhóm làm BT7 (SGK) yêu cầu cả 2 phần đều làm theo 2 cách GV kiểm tra bài làm của một số nhóm và nhận xét GV dùng bảng phụ nêu BT9 (SGK), yêu cầu học sinh làm H: Nêu cách làm bài toán ? Ngoài ra còn cách làm nào khác không ? GV kết luận. Học sinh hoạt động nhóm làm BT7 (SGK) Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài (mỗi nhóm làm một phần) Học sinh đọc đề bài và làm BT9 (SGK) HS nêu cách làm HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi Học sinh tính toán, một vài học sinh đọc kết quả Bài 7: Làm tính nhân: a) b) Bài 9: Điền kết quả a)Với ta được: b) Với ta được: c) Với ta được: d) Với ta có: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức BTVN: 8 (SGK) và 6, 7, 8 (SBT) Ngày dạy: Tiết 3 Luyện tập Mục tiêu: Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. Phương tiện dạy học: GV: SGK-bảng phụ HS: SGK-vở bài tập Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra-chữa bài (10 phút) HS1: Làm tính nhân: a) b) HS2: Làm tính nhân: a) b) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK) -GV yêu cầu học sinh làm phần a, theo 2 cách -Gọi 3 học sinh lên bảng làm -GV kiểm tra và nhận xét -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 11 (SGK), bổ sung thêm phần b) H: Muốn c/m giá trị một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập -GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 12 (SGK) -Nêu cách làm của bài tập? GV yêu cầu HS trình bày miệng phần rút gọn biểu thức, sau đó gọi 2 HS lên bảng tính GTBT -Nêu cách làm của bài 13? -Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập -Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 14 (SGK) -Hãy viết CT của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ? -Hãy biểu diễn tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đàu là 192 ? GV kết luận. Học sinh làm bài tập 10 vào vở -Ba học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần HS lớp nhận xét bài bạn HS: -Rút gọn biểu thức -Dựa vào kết quả rút gọn và kết luận -Hai HS lên bảng làm bài tập -HS lớp nhận xét, góp ý HS: -Thu gọn biểu thức -Tính GTBT -Một HS đứng tại chỗ rút gọn biểu thức -Hai HS lên bảng tính giá trị biểu thức HS: -Rút gọn bt vế trái -Đưa về dạng ax = b -Tìm x Học sinh đọc đề bài bài tập 14 (SGK) HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4 -Một học sinh lên bảng làm nốt bài tập Bài 10: Thực hiện phép tính: a) b) Bài 11: CMR giá trị bt không phụ thuộc vào giá trị của biến a) Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài 12: Tính giá trị biểu thức: Với Với Với Với Bài 13: Tìm x biết: Bài 14: Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n +2; 2n +4 Theo bài ra ta có : Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50 Hướng dẫn về nhà (1 phút) Xem lại các dạng bài tập đã chữa Làm BTVN: 15 (SGK) và 8, 10 (SBT) Đọc trước bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” Ngày dạy: Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ Mục tiêu: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu HS: SGK-Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Làm tính nhân: GV (ĐVĐ) vào bài 2. Hoạt động 2: Bình phương của một tổng (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu HS làm ?1-SGK tính (a+b).(a+b) = ? Vậy với A, B là các biểu thức thì (A + B)2 = ? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên thành lời. AD: Tính (a + 1)2 = ? Hãy chỉ rõ biểu thức T1 và biểu thức T2 ? (GV hướng dẫn học sinh áp dụng cụ thể ) Tính: Hãy so sánh với k/q bài tập (phần kiểm tra bài cũ) ? -Viết dưới dạng bình phương của một tổng ? Tương tự đối với Tính nhanh: 512, 3012 GV kết luận. Một học sinh lên bảng thực hiện ?1 (SGK) HS viết kết quả cho trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời HS xác định bt thứ 1, bt thứ 2 và AD hằng đẳng thức làm theo hướng dẫn của GV HS làm vào nháp, một học sinh lên bảng trình bày Học sinh so sánh và trả lời Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Một học sinh lên bảng làm học sinh còn lại làm vào vở Học sinh suy nghĩ làm bài tập 1. Bình phương của 1 tổng: ?1: Với a, b là hai số bất kỳ Ta có: Hay: TQ: Với A, B là 2 biểu thức: áp dụng: a) Tính: * b) * c) Tính nhanh: * 3. Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu (10 phút) GV yêu cầu học sinh tính theo hai cách C1: C2: Với A, B là các biểu thức thì Hãy phát biểu hằng đẳng thức thành lời ? So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức vừa học GV cho học sinh làm phần áp dụng GV kết luận. Học sinh làm ?3 (SGK) -Nửa lớp làm theo cách 1 -Nửa lớp làm theo cách 2 Sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày Học sinh nêu kết quả đối với trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời Học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 hđt HS hoạt động nhóm làm bài tập phần áp dụng Đại diện HS lên bảng làm 2. Bình phương của một hiệu: ?3: Với a, b là các số tuỳ ý Ta có; Hay: TQ: Với A, B là các biểu thức áp dụng: a) b) * 4. Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương (10 phút) GV yêu cầu học sinh làm ?5 (SGK) Hãy nêu k/q đối với trường hợp A, B là các biểu ... i phương trình * khi hay Ta có PT: thỏa mãn đk ) * khi Ta có PT: ( thỏa mãn đk ) Vậy PT có tập nghiệm là ?2: Giải phương trình: a) * khi Ta có PT: thỏa mãn đk ) * khi Ta có PT: (không T/m Vậy pt có tập nghiệm b) * khi Ta có PT: (T/m) * khi Ta có PT: (T/m) Vậy 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) -GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 36c, và 37a, (SGK) -Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của BT -GV kiểm tra và kết luận. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên -Hai học sinh lên bảng trình bày bài -Học sinh lớp nhận xét, góp ý Bài 36c, Giải phương trình * khi hay Ta có PT: (thỏa mãn) * khi Ta có PT: (T/m) Vậy Bài 37a, Giải phương trình Kết quả: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi BTVN: 35, 36, 37 (SGK-51) và 38, 39, 40, 41, 44 (SGK-53) Làm đề cương ôn tập chương. Tiết sau ôn tập chương ------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 65 Ôn tập chương IV Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu,... Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng và dạng Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu HS: SGK-thước thẳng-đề cương ôn tập chương IV Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (25 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ ? -Viết CT liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân? -GV cho HS chữa BT 38a, d (SGK) -Bất PT bậc nhất một ẩn có dạng ntn? Cho ví dụ và chỉ ra một số nghiệm của BPT đó? -GV yêu cầu HS chữa BT 39a, b (SGK) H: -2 là nghiệm của BPT khi nào ? -Nêu cách làm của bài tập? -Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương BPT? -Hai quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập hợp số -GV yêu cầu HS làm bài tập 41a, d (SGK) -Gọi hai HS lên bảng giải bất PT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số -GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm BT 44 (SGK) -Chọn ẩn số, nêu đơn vị và đặt đk cho ẩn số ? -Biểu diễn các đại lượng của bài ? -Lập BPT và giải ? GV kết luận. -Học sinh trả lời các câu hỏi của GV -HS làm bài tập 38 (SGK) -HS phát biểu định nghĩa bất PT bậc nhất một ẩn, lấy ví dụ -Học sinh làm bài 39 (SGK) HS: Khi -2 thỏa mãn bất PT HS nêu cách làm của BT -HS phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số -HS làm bài tập 41 (SGK) -Hai HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập -Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 44 (SGK) Học sinh trả lời miệng -Một HS lên bảng trình bày lời giải của BT Bài 38 (SGK) Cho . Chứng minh: Cộng 2 vế của bđt với 2 ta được bđt: CM: -Nhân 2 vế của bđt với -3 ta được bđt: (*) -Cộng 2 vế của (*) với 4 ta được Bài 39 (SGK) a) -Thay vào bpt trên ta được hay là 1 k.định đúng Vậy -2 là 1 nghiệm của bpt b) -Thay vào bpt trên ta được: hay là 1 khẳng định sai Vậy -2 không là nghiệm bpt Bài 41 Giải các bất PT: a) //////////( . -18 0 d) . ]///////////////////// 0,7 Bài 44 (SGK) -Gọi số câu trả lời đúng là x (câu). ĐK: Số câu trả lời sai là Theo bài ra ta có BPT: mà x nguyên Vậy số câu trả lời đúng phải là 7; 8; 9 hoặc 10 câu. 2. Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 phút) -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 45b, c (SGK) -Gọi hai học sinh lên bảng chữa bài -GV kiểm tra và nhận xét -Nếu còn thời gian, GV cho HS làm bài 86 (SBT) H: Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? -GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV kết luận. Học sinh làm bài tập 45-SGK Hai học sinh lên bảng chữa bài tập HS lớp nhận xét, góp ý Học sinh làm bài tập 86-SBT HS: Khi 2 thừa số đó cùng dấu -Học sinh làm theo hướng dẫn của GV Bài 45 Giải phương trình: b) * khi Ta có PT: (T/m) * khi Ta có PT: (Không T/m) Vậy PT có tập no là c) . K/q: Bài 86 (SBT-50) Tìm x biết: b) * * KL: Vậy hoặc . )///////////////( 0 2 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Về nhà ôn tập các kiến thức về phương trình ( PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, PT chứa dấu giá trị tuyệt đối), về bất phương trình và cách giải của chúng. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ BTVN: 72, 74, 76, 77, 83 (SBT-48, 49) ----------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 68 ôn tập cuối năm (tiết 1) Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. Rèn kỹ năng tư duy cho học sinh. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình và bất phương trình (10 phút) Phương trình Bất phương trình 1) Hai phương trình tương đương: -Là hai phương trình có cùng tập nghiệm 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: -Khi chuyển 1 hạng tử của PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu của hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số: -Trong một PT, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3) Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là các số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: 1) Hai bất phương trình tương đương: -Là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: -Khi chuyển một hạng tử của bất PT từ vế này sang vế kia phải đổi dấu của hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) hai vế của một BPT với cùng một số khác 0, ta phải: -Giữ nguyên chiều bất PT nếu số đó dương -Đổi chiều bất PT nếu số đó âm. 3) Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn: BPT dạng (hoặc ), với a, b là các số đã cho và được gọi là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. Ví dụ: ; (Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức, GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của PT và BPT để học sinh ghi nhớ) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Nhắc lại các p/pháp phân tích đa thức thành nhân tử? -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK-130) -GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài -Với mỗi phần hãy nêu cụ thể các p/pháp đã áp dụng? -GV kiểm tra và nhân xét -GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 6 (SGK) H: M nhận giá trị là một số nguyên khi nào? -Nêu cách làm của bài tập? -GV gọi một học sinh lên bảng làm bài -GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 7 và bài tập 10 (SGK) -Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó? -GV gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải -GV kiểm tra bài của một vài học sinh còn lại GV kết luận. HS: Đặt nhân tử chung -Dùng hẳng đẳng thức -Nhóm nhiều hạng tử -Tách (thêm, bớt) hạng tử ....... -Bốn học sinh lên bảng làm bài. nêu cụ thể các phương pháp đã áp dụng Học sinh lớp nhận xét, góp ý HS làm tiếp bài 6 (SGK) HS: Khi tử chia hết cho mẫu HS nêu cách làm của bài tập -Một học sinh lên bảng làm -HS lớp nhận xét, góp ý Học sinh hoạt động nhóm làm BT7 và BT10 (SGK) Học sinh trả lời câu hỏi -Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét bài bạn Bài 1 (SGK-130) Phân tích đa thức thành n/tử: a) b) c) d) Bài 6 (SGK) Tìm để M có giá trị là 1 số nguyên. Với Giải tìm được: Bài 7: Giải các phương trình a) Kết quả: b) Biến đổi được: Vậy phương trình vô nghiệm c) Biến đổi được: Vậy PT vô số nghiệm Bài 10 Giải các phương trình a) ĐK: Giải PT được: x = 2 (loại) PT vô nghiệm b) ĐK: Giải PT được: PT vô số nghiệm với Hướng dẫn về nhà (3 phút) Tiết sau tiếp tục ôn tập, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. BTVN: 12, 13, 15 (SGK-131, 132) và 6, 8, 10, 11 (SBT-151) -------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 69 Ôn tập cuối năm (tiếp) Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức Rèn kỹ năng tư duy cho học sinh qua một số bài tập phát triển Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm lập bảng phân tích BT12 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập -Yêu cầu học sinh lớp n/xét -Học sinh đọc đề bài, phân tích bài tập v t s Đi 25 x () Về 30 x -Một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập -HS lớp nhận xét, góp ý Bài 12 (SGK) -Gọi độ dài quãng đường AB là x (km). ĐK: -Khi đi với vận tốc 25 km/h nên thời gian đi hết (h) -Khi về với vận tốc 30 km/h nên thời gian về hết (h) Theo bài ra ta có PT: Giải PT được (T/m đk) Vậy q/đường AB dài 50 km Bài 13 (SGK-131) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và phân tích đề bài BT13 (sau khi đã sửa đề bài) Năng suất Số ngày Số SP Dự định 50 x () Thực hiện 65 -Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập -GV kiểm tra bài làm của một số học sinh khác GV kết luận. Học sinh đọc kỹ dề bài và phân tích bài tập -Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập -Học sinh lớp nhận xét, góp ý -Gọi số SP phải sản xuất theo kế hoạch là x (SP). () -Thời gian hoàn thành theo kế hoạch là: (ngày) -Khi đó số SP thực tế đã sản xuất được là: (SP), với năng suất (SP/ngày), hết số thời gian là: (ngày) Theo bài ra ta có PT: Giải PT được: (T/m) Vậy số SP xí nghiệp phải SX theo kế hoạch là 1500 (SP) 2. Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 14 (SGK) -GV gọi một học sinh lên bảng rút gọn biểu thức -GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn Bài 14 (SGK) Cho biểu thức: ĐK: -Có n/xét gì về x nếu ? -Từ đó hãy tính giá trị của A khi ? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp câu b và câu c -GV bổ sung thêm câu hỏi phần d và e (giành cho học sinh khá giỏi) GV kết luận. HS: Hai học sinh lên bảng làm tiếp phần b và c, mỗi HS làm một phần Học sinh làm phần d, e theo hướng dẫn của giáo viên b) (T/m ĐK) * * c) (T/m ĐK) d) (T/m ĐK) (T/m ĐK) Vậy khi hoặc thì A có giá trị nguyên e) Tìm x để Hướng dẫn về nhà (3 phút) Ôn tập lý thuyết: các kiến thức cơ bản của chương 3 và chương 4 qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết Ôn các dạng bài tập: Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
Tài liệu đính kèm: