Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

I. Mục tiêu tiết học :

- Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập

- Rèn luyện cách trình bày bài tập .

- Vận dụng vào thực tế đời sống

II. Chuẩn bị tiết học :

- Sgk+thước kẻ +bảng phụ

III. Nội dung tiết dạy trên lớp :

1/ Tổ chức lớp học

 

doc 34 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 
Giảng : 
chương iv : bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 57 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
I. Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập.
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+thước kẻ +bảng nhóm
III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Cho phương trình : 4x2 - 25x + k + 4kx = 0 . Tìm giá trị của K để phương trình có nghiệm là -3 ? 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới
HS: Lên bảng làm bài tập
4x2 - 25x + k + 4kx = 0 (1)
Thay x = - 3 vào phương trình (1) ta có:
4(-3)2 – 25(- 3) + k + 4k(-3) = 0
 36 + 75 + k – 12k = 0
 11k = 111
 k = 
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
GV: Cho hai số thực a,b có những khả năng nào về quan hệ của hai số ?
GV: Nhắc lại về kết quả so sánh hai số và các kí hiệu =, 
GV: Vẽ hình và giới thiệu minh hoạ thứ tự các số trên trục số. (GV treo bảng phụ hình vẽ đã chuẩn bị trước)
GV: Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp (=, ) vào chỗ trống ?
GV: Giới thiệu cách nói gọn về các kí hiệu , và lấy ví dụ
HS: Trả lời
Số a bằng số b, kí hiệu a = b
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b
HS: Giải bài tập ?1 
a, 1,53 < 1,8
b, - 2,37 > -2,41
c, = 
Hoạt động 3: Bất đẳng thức
GV: Trình bày khái niệm bất dẳng thức.
Ta gọi hệ thức dạng ab, ab, ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất dẳng thức.
GV: Lấy thêm một vài ví dụ về bất đẳng thức.
HS: Lấy ví dụ về bất đẳng thức
Ví dụ: 2 + (-3) > -2
VT = 2 + (-3)
VP = -2
Hoạt động 4 : Liên hệ giữa thứ tự và và phép cộng.
GV: Giới thiệu và vẽ hình minh hoạ kết quả từ BĐT -4<2 có -4 + 3<2 + 3
GV: Treo bảng phụ vẽ hình biểu diễn các BĐT trên
GV: Từ hình vẽ em có nhận xét gì ? 
GV: kết luận khi cộng cùng số 3 vào hai vế của BĐT -4<2 ta được BĐT -4 + 3 < 2 + 3
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu ?2
GV: Nêu tính chất:
Nếu a < b thì a + c < b + c 
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b + c
hai BĐT -2 < 3 và -4 < 2 được gọi là hai BĐT cùng chiều
GV: Gọi HS đọc nội dung tính chất
HS: Quan sát hình vẽ và nhận xét.
HS: Hoạt động nhóm làm câu ?2, đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
a, Cộng cùng số -3 vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + (-3) < 2 + (-3)
b, Cộng cùng số c vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + c < 2 + c.
HS: Đọc nội dung tính chất
Hoạt động 5 : Luyện tập.
GV: Nêu ví dụ 2 SGK
Ta có 2003 < 2004
Suy ra 2003 + (- 35) < 2004 + (- 35)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm ?3 và ?4
 4. Củng cố:
HS: Giải bài tập ?3 ; ?4.
?3 Ta có – 2004 > - 2005
suy ra – 2004 + (- 777) > - 2005 + (- 777)
?4 Ta có < 3 
suy ra + 2 < 3 + 2 = 5
Đọc ví dụ SGK - Đọc chú ý SGK 
Hoạt động 6 : Củng cố
GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm làm bài tập 1 vào bảng nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Các nhóm làm bài tập 1
a) (-2) + 3 2 Sai
Vì (- 2) + 3 = 1 < 2
b) – 6 2.(- 3) Đúng
Vì - 6 = 2.(- 3)
c) 4 + (- 8) < 15 + (- 8) Đúng
Vì 4 < 15
d) x2 + 1 1 Đúng
Vì x2 0 x
5 / Hướng dẫn học ở nhà 
 	- Làm các bài tập: 2 – 4 SGK
 Bài tập 2: Vì a < b suy ra a + 1 < b + 1
 a – 2 < b – 2 
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số âm :
Soạn : 
Giảng :
Tiết 58 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
I. Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II. Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+thước kẻ +bảng phụ
III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập
a – 5 b – 5 a b
15 + a 15 + b a b
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 2 ta được BĐT -2.2 < 3.2
Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 5091 thì được BĐT nào ?
Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được BĐT nào ?
GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c>0
Nếu a < b thì a.c < b.c
Nếu a b thì a.c b.c
Nếu a > b thì a.c > b.c
Nếu a b thì a.c b.c
GV: Gọi HS đọc nội dung tính chất SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?2
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống ?
HS: Quan sát và trả lời câu ?1
a, -2.5091 < 3.5091
b, -2.c < 3.c
HS: Đọc nội dung tính chất.
HS: Trả lời ?2
a, (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5
b, 4,15.2,2 > (-5,3).2,2
Hoạt động 3 : 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 3.(-2)
Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với -345 thì được BĐT nào ?
Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c âm thì được BĐT nào ?
GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c < 0
Nếu a b.c
Nếu a b thì a.c b.c
Nếu a > b thì a.c < b.c
Nếu a b thì a.c b.c
Hai BĐT -2 3,5 ( hay -3 > -5 và 2 < 4 ) được gọi là hai BĐT ngược chiều.
GV: Gọi HS đọc nội dung tính chất ?
GV: - Cho -4a > -4b, so sánh a và b ?
 - Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 thì sao ?
HS: Trả lời câu ?3
a, -2.(-345) > 3.(-345)
b, -2.c > 3.c (c < 0)
HS: Đọc nội dung tính chất.
Khi nhân cả hai vế của một BĐT với cùng một số âm ta được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện ?4 và ?5
a, -4a > -4b suy ra a < b 
b, Khi chia cả hai vế cho cùng một số khác 0, nếu số đó dương thì được BĐT mới cùng chiếu, nếu số đó âm thì được BĐT mới ngược chiều.
Hoạt động 4: 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.
GV: Nếu -2 < 1 và 1 < 7 thì suy ra điều gì ?
GV: Vậy nếu a < b và b < c thì suy ra điều gì ?
GV: Tính chất trên là tính chất bắc cầu.
Vẽ hình minh hoạ trên trục số.
GV: Cho HS hoạt động ví dụ SGK
HS: Trả lời câu hỏi.
Nếu -2 < 1 và 1 < 7 thì -2 < 7
HS: Nếu a < b và b < c thì a < c
HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.
4/ Phần củng cố :
- Làm bài tập 5 – 8 SGK(Tr-39,40)
5 / Các bài tập tự học ở nhà 
 	- Làm các bài tập: 9 – 14 SGK
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :
Soạn : 
Giảng :
Tiết 59 : Luyện tập 
I.Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn háo và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập
a, A + B + C > 1800	Sai
b, A + B < 1800 	Đúng
c, B + C 1800 	Đúng
d, A + B 1800	Sai
Hạot động 2: Bài tập luyện tập
GV: Gọi HS làm bài số 10 (SGK,Tr-40
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn háo và cho điểm
GV: Gọi HS làm bài số 11 (SGK,Tr-40
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn háo và cho điểm
GV: Gọi HS làm bài số 12 (SGK,Tr-40
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn háo và cho điểm
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
a, (-2).3 < -4,5
b, (-2).3 < -4,5 suy ra (-2).3.10 < -4,5.10 (nhân cả hai vế với 10) hay (-2).30 < -45
(-2).3 < -4,5 suy ra (-2).3 + 4,5 < 0 (chuyên vế)
HS: Lên bảng làm bài tâp 11
a, a < b suy ra 3.a < 3.b suy ra 3.a + 1 < 3.b + 1
b, a -2.b suy ra -2.a - 5 > -2.b – 5
HS: Lên bảng làm bài tâp 12
a, 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
 4.(-2) + 14 + (-14) < 4.(-1) + 14 + (-14)
 4.(-2) < 4.(-1) suy ra -2 < -1 ( luôn đúng ) suy ra đpcm
b, (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5
 (-3).2 < (-3).(-5)
 2 > -5 ( luôn đúng ) suy ra đpcm 
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Hướng dẫn HS củng cố bài học
- Làm bài tập 13 , 14 
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :
- Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :
5 / Các bài tập tự học ở nhà 
- Làm các bài tập (Từ 1 -5 BT )
 	- Làm các bài tập (Từ 4 -10 BD) 
Soạn : 
Giảng :
Tiết 60 : Bất phương trình một ẩn
I.Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được cách giải bất phương trình một ẩn vận dụng vào giải các bài tập 
- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x a, x a.
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học :
 - Giải bài tập số 3 SGK 
Đa thức P(x) = x5 - 3x4 + 6x3 - 3x2 +9x - 6 không thể có ngiệm là số nguyên .
3/Các hoạt động nhận biết kiến thức của tiết học :
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : 1. Mở đầu
GV: Giới thiệu về phần mở đầu, yêu cầu HS thảo luận về kết quả
Hệ thức: 2200x + 4000 25000 gọi là một BPT với ẩn là x.
Gọi 2200x + 4000 là vế trái.
Gọi 25000 là vế phải.
GV: Với x = 9, x = 10 ? Giải thích ?
GV: Khẳng định Nam có thể mua được 9 quyển vở ( 9 vở mua hết 19800đ và 1 bút mua hết 4000đ, tổng cộng mua hết 23800đ, còn thừa 1200đ)
GV: Có thể chấp nhận đáp số khác do HS đưa ra như (8 quyển vở, 7 quyển vở, ...)
GV: Giới thiệu thuật ngữ BPT một ẩn, vế trái, vế phải, nghiệm của BPT.
GV: Gọi trả lời ?1
a, Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
b, Chia HS thành 4 nhóm giải bài tập
GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả, sau đó nhận xét và cho điểm.
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả
HS: Kết quả x = 9 thảo mãn.
HS: a, VT = x2 , VP = 6x – 5 
Hoạt động 2 : 2. Tập nghiệm của bất phương trình
GV: Đặt vấn đề, giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của BPT. Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó.
GV: Hướng dẫn HS ví dụ 1
Kể một vài nghiệm của BPT x > 3
GV yêu cầu HS giải thích số đó
GV khẳng định tất cả các số lớn hơn 3 đều là nghiệm va viết tập nghiệm của BPT {x / x > 3 } 
Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số (chú ý khi nào dùng dấu “(” hay dấu “)” để đánh dấu điểm trên trục số)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
(GV lưu ý các BPT xx là hai BPT khác nhau nhưng chúng có tập nghiệm như nhau vậy tập nghiệm chính là hình vẽ trên)
GV: Trình bày ví dụ 2
GV: Chi lớp học thành 2 nhóm thảo luận làm ?3 và ?4
(GV chú ý cho HS quan hệ giữa cách viết tập nghiệm và cách biểu d ... 
a, + =
b, - =
c, (2x – 3)(2x + 3)
 4x2 - 9
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
	a, (3x – 1)(x – 1) = (5 – x)(3x – 1) (3x – 1)(x – 1 – 5 + x) = 0	(0,5 đ)
	 (3x – 1)(2x – 6) = 0	
	 x = hoặc x = 3	(0,5 đ)
	Vậy tập nghiệm của phơng trình là: S = 
b, + = (1)
* ĐKXĐ của PT là : x 2 , x -2	(0,25 đ)
(1) x2 – 8 + x + 2 = (x – 1)(x – 2)
 x2 + x – 6 = x2 – 3x + 2	(0,25 đ)
 4x = 8 	(0,25 đ)
 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)	(0,25 đ)
Vậy PT vô nghiệm
Câu 2: (2 điểm)
 Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h), điềm kiện x > 4	(0,5 đ)
Khi xuôi dòng từ A đến B vận tốc là: x + 5 (km/h)
Quãng đường AB bằng 4(x + 5)	 km
Khi ngược dòng từ B đến A vận tốc là: x – 5 (km/h)
Quãng đường BA bằng (x – 5) km
Đổi 6 giờ 40 phút = 6 (h) = (h)
Theo bài ra ta có PT :
	4(x + 5) = (x – 5)	(1 đ)
Giải PT tìm được x = 20 km/h
Vậy vận tốc thực của ca nô là 20 km/h	(0,5 đ)
Câu 3 (2 điểm) Vẽ hình đúng được 	 (0,5 đ)	
Xét ABD và BDC có:
Vậy theo trường hợp đồng dạng thứ nhất suy ra ABD đồng dạng với BDC	 (1 đ)
Từ ABD đồng dạng với BDC suy ra (hai góc ở vị trí so le trong) suy ra AB // CD tứ giác ABCD là hình thang.	(0,5 đ)
Soạn :
Giảng :
Tiết 68 : Ôn tập cuối năm 
I.Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được một cách hệ thống hoá kiến thức của toàn bộ chương trình đại số lớp 8. 
- Vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị tiết học :
Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bất phương trình:
1) (x – 3 )2 < x2 – 3
2) (x – 3).(x + 3) < (x + 2)2 + 3
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Giải bất phương trình | 13x - 12 | < 27
GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập.
1) (x – 3 )2 2
Vậy nghiệm của BPT là x > 2
2) (x – 3).(x + 3) -16 x > -4
Vậy nghiệm của BPT là x > -4
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
| 13x - 12 | < 27 (*)
Với 13x – 12 0 x thì = 13x – 12 
(*) 13x – 12 < 27 x < 3
Với 13x – 12 < 0 x < thì = -13x + 12 
(*) -13x + 12 (không thoả mãn đk)
Vậy nghiệm của BPT là x < 3
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
GV: Treo bảng phụ
Nối mỗi dòng của cột A với một dòng của cột B để được một câu đúng.
a, Khi chuyển vế một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia
1. ta phải giữ nguyên chiều của BPT
b, Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số dương
2. ta phải đổi dấu hạng tử đó
c, Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số âm
3. ta phải giữ nguyên dấu của hạng tử đó
4. ta phải đổi chiều của BPT
GV: Gọi HS lên bảng dùng bút để nối.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
a, Khi chuyển vế một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia
1. ta phải giữ nguyên chiều của BPT
b, Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số dương
2. ta phải đổi dấu hạng tử đó
c, Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số âm
3. ta phải giữ nguyên dấu của hạng tử đó
4. ta phải đổi chiều của BPT
GV: Treo bảng phụ bài tập:
Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Số a là số âm nếu 4a 5a	C. Số b là số dương nếu 4b < 3b 	D. Số b là số âm nếu 4b < 3b
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm chọn đáp án đúng.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Giá trị x = 2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các BPT sau:
	A. 3x + 3 > 9 
 B. -5x > 4x + 1 
 C. x – 2x < -2x + 4	 
 D. x – 6 > 5 – x 
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập:
Bất phương trình nào sau đây là BPT bậc nhất một ẩn? Hãy biểu diễn tập nghiệm của BPT đó trên trục số:
	A. 0x + 3 > -2	B. < 0 	C. 0	D. x + 3 < 0
HS: Hoạt động theo nhóm chọn đáp án đúng.
Đáp án D đúng
Vì: 4b < 3b suy ra 4b – 3b < 0 suy ra b < 0
HS: Lên bảng làm bài tập
Thay x = 2 vào các bất phương trình thì bất phương trình C. x – 2x < -2x + 4 thoả mãn.
Vậy đáp án đúng là: C
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
Bất phương trình bậc nhất một ẩn là: D. x + 3 < 0
x + 3 < 0 x < -9
0
-9
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải các bất phương trình sau:
a, 7x – 0,6 < 2,2
b, 6x(2x - ) > (3x – 2)(4x + 3)
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập.
a, 7x – 0,6 < 2,2 x < 0,4
Nghiệm của bất phương trình là: x < 0,4
b, 6x(2x - ) > (3x – 2)(4x + 3) 
 12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6 
 x < 2
Nghiệm của bất phương trình là: x < 2
 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập về bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức.
- Ôn tập về bất phương trính, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- áp dụng làm các bài tập trong SGK, SBT
Giải các bất phương trình:
a, = x – 2 
b, |12 - 7x | / 3 > 5
c, | 13x - 1 | / ( 2x - 3 ).
d, | 13x - 23 | < 37
Soạn :
Giảng :
Tiết 69 : Ôn tập cuối năm (tiếp theo ) 
I.Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được một cách hệ thống hoá kiến thức của toàn bộ chương trình đại số lớp 8. 
- Vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng giải các phương trình
a) = 4
b) - x = 2
GV: Yêu cầu 2 nhóm làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 3. Bài mới
HS: Lên bảng làm bài tập
a) = 4 (1)
TH1: 2x – 3 0 x 
 = 2x – 3
 (1) 2x – 3 = 4
 2x = 7
 x = (thoả mãn) 
TH2: x < = - (2x – 3)
 (1) - (2x – 3) = 4
 - 2x + 3 = 4
 x = - (thoả mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là:
S = 
b) - x = 2 (2)
TH1: 3x – 1 0 
 = 3x – 1 
(2) 3x – 1 – x = 2
 2x = 3
 x = (thoả mãn)
TH2: x < = 1 – 3x 
(2) 1 – 3x – x = 2
 - 4x = 1
 x = - (thoả mãn )
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = ; x = - 
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các phương trình sau vào bảng nhóm:
a, x2 – x – (3x – 3) = 0
b, 
GV: Gọi HS đem treo bảng bảng nhóm
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 54 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán
GV: Phân tích và hướng dẫn
Khi xuôi dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực + vận tốc dòng nước)
Khi ngược dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực - vận tốc dòng nước)
Tính được vận tốc của ca nô thì có tính được quãng đường AB không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu các nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố
a, x2 – x – (3x – 3) = 0
 x(x - 1) – 3(x - 1) = 0	
 (x - 1)(x - 3) = 0	
 x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0	
 x = 1 hoặc x = 3. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 	
b, 	(1)
ĐKXĐ của phương trình là: 	
(1) (x + 2)x – (x - 2) = 2	
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0	
 x(x + 1) = 0	
 x = 0 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)	
 hoặc x = -1 (t/m ĐKXĐ)	
Vậy phương trình có một nghiệm x = - 1
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi vận tốc thực của ca nô là x km/giờ (x > 2)
Vận tốc ca nô đi khi xuôi dòng là: x + 2
Vận tốc ca nô đi khi ngược dòng là x – 2
Theo bài ra khi xuôi dòng hết 4 giờ và khi ngược dòng hết 5 giờ nên ta có phương trình:
(x + 2)4 = (x - 2)5
 4x + 8 = 5x – 10
 5x – 4x = 8 + 10
 x = 18 (t/m ĐK)
Vậy vận tốc thực của ca nô là 18 km/giờ
 Vận tốc ca nô xuôi dòng là 20 km/giờ
 Quãng đường AB = 20.4 = 80 km
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các phương trình
1) 
2) 
GV: Hướng dẫn bài 1 tìm ĐKXĐ sau đó giải phương trình tìm nghiêm, bài 2 cộng thêm mỗi vế vớ 2 quy đồng xuất hiện nhân tử chung x + 10
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
1) (1)
- ĐKXĐ của phương trình: 
(1) (x + 2)x – (x - 2) = 2
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0
 x(x + 1) = 0
 x = 0 (loại vì không t/m ĐKXĐ)
 hoặc x = -1 (t/m ĐKXĐ)
Vậy phương trình có một nghiệm x = -1
2) 
 = 0
 (x + 10)() = 0
 x + 10 = 0 
 x = -10 
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = 
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và làm các bài tập phần đại số: 1 – 15 Tr130, 131, 132
 các bài tập phần hình học 1 – 11 Tr132, 133
Ôn tập kiến thức lớp 8 trong hè chuẩn bị cho năm học 2007 – 2008 lên lớp 9.
Đọc và nghiên cứu trớc SGK lớp 9
Soạn :
Giảng :
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm (Phần đại số ) 
I.Mục tiêu tiết học : 
- Giúp cho HS nắm được một cách hệ thống hoá kiến thức của toàn bộ chương trình đại số lớp 8. 
- Vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị tiết học :
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
A/ Đề bài
I/ Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu1: Viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Phương trình (x - 1)(x + 1) = 0 có nghiệm là:
A. x=-4	B. Vô nghiệm	C. x=-1	 	D. x=-1; x=1
 2. ĐKXĐ của phương trình + = là:
	A. x4 ; x-2	B. x0; x 2 	C. x2; x-2	 D. x4; x2
 3. Số nguyên lớn nhất thoả mãn bất phương trình: 2x > 3x + 5 là:
	A. - 5	B. - 6	C. 6	D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2: Nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được một đẳng thức đúng.
a, + =
b, - =
c, (2x – 3)(2x + 3) = 
4x2 - 9
II/ Tự luận (6 điểm) 
Câu 1: Giải các phương trình:
	a, (3x – 1)(x – 1) = (5 – x)(3x – 1)
	b, - = 
Câu 2: Một ca nô xuôi một khúc sông từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ 40 phút. Tính vận tốc thực của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 5 km/h.
B/ Đáp án 
Phần I : Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
Đáp án
D
C
B
Câu 2: (1,5 điểm) 
a, + =
b, - =
c, (2x – 3)(2x + 3)
 4x2 - 9
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm)
	a, (3x – 1)(x – 1) = (5 – x)(3x – 1) (3x – 1)(x – 1 – 5 + x) = 0	(0,5 đ)
	 (3x – 1)(2x – 6) = 0	
	 x = hoặc x = 3	(0,5 đ)
	Vậy tập nghiệm của phơng trình là: S = 
b, + = (1)
* ĐKXĐ của PT là : x 2 , x -2	(0,25 đ)
(1) x2 – 8 + x + 2 = (x – 1)(x – 2)
 x2 + x – 6 = x2 – 3x + 2	(0,25 đ)
 4x = 8 	(0,25 đ)
 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)	(0,25 đ)
Vậy PT vô nghiệm
Câu 2: (2 điểm)
 Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h), điềm kiện x > 4	(0,5 đ)
Khi xuôi dòng từ A đến B vận tốc là: x + 5 (km/h)
Quãng đường AB bằng 4(x + 5)	 km
Khi ngược dòng từ B đến A vận tốc là: x – 5 (km/h)
Quãng đường BA bằng (x – 5) km
Đổi 6 giờ 40 phút = 6 (h) = (h)
Theo bài ra ta có PT :
	4(x + 5) = (x – 5)	(1 đ)
Giải PT tìm được x = 20 km/h
Vậy vận tốc thực của ca nô là 20 km/h	(0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_iv_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot.doc