Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III - Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Khánh Bình

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III - Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Khánh Bình

I-Mục tiêu :

 Học sinh nắm được các khái niệm " phương trình một ẩn", "ẩn số", "nghiệm" của phương trình, " giải phương trình", các thuật ngữ : Vế phải, vế trái.

 Học sinh có thể thấy được phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm. . . có thể có vô số nghiệm hay vô nghiệm.

 Rèn kỷ năng kiểm tra một giá trị là nghiệm hoặc không phải là nghiệm của PT.

 Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II-Chuẩn bị :

 SGK, bảng con, phấn màu, bảng phụ bài tập 4 trang 7.

- HS : SGK , bảng nhóm .

III-Các bước lên lớp:

1) Ổn định :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương III - Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Khánh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 41
Ngày soạn : 2/02/2010
Ngày dạy : 4/01/2010
CHƯƠNG III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
 Bài 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I-Mục tiêu :
Học sinh nắm được các khái niệm " phương trình một ẩn", "ẩn số", "nghiệm" của phương trình, " giải phương trình", các thuật ngữ : Vế phải, vế trái.
Học sinh có thể thấy được phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm. . . có thể có vô số nghiệm hay vô nghiệm.
Rèn kỷ năng kiểm tra một giá trị là nghiệm hoặc không phải là nghiệm của PT.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II-Chuẩn bị :
SGK, bảng con, phấn màu, bảng phụ bài tập 4 trang 7.
- HS : SGK , bảng nhóm .
III-Các bước lên lớp:
Ổn định :
Lớp 8a1
Lớp 8a2
KTBC : không
Bài mới : 
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv :nêu yêu cầu :
1/ Cho ví dụ 2 biểu thức có chứa x, nối lại với nhau bởi dấu = .
-Gv giới thiệu :4x-5=6x+3 là một phương trình (PT) với ẩn số x.
-Gv(?) Vậy thế nào là một PT ?
-Cho vài Hs nhắc lại khái niệm và cho ví dụ PT một ẩn. - GV giới thiệu cho HS biết vế trái, vế phải của 1 phương trình là gì thông qua ví dụ .
-?2/sgk-5 
Cho PT : 2x+5 = 3(x-1) + 2 
Tìm giá trị của mỗi vế khi biết x = 6. 
-GV:hướng dẫn và cho Hs làm vào nháp , 1 Hs lên bảng làm .Nêu nhận xét
-GV chốt lại từ đó giới thiệu thế nào là một nghiệm của phương trình.
Cho HS làm tiếp ?3
-GV lấy thêm vài ví dụ, sau đó cho Hs nhận xét số nghiệm của một PT .
-Gv(?) vậy một PT có thể có bao nhiêu nghiệm ?
-GV nêu chú ý giống phần SGK trang 5, 6
-Cho học sinh làm ?4
a/-S = í2 ý ; b/- S= 
Làm bài tập 3 trang 6 
GV đưa bảng phụ bài 4/SGK- 7.
-GV (?) 
Phương trình x = -1 có tập nghiệm là gì ? 
Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là gì ?
Cho học sinh nhận xét về 2 tập nghiệm.
-GV: hai PT trên là hai PT tương đương .
GV(?) thế nào là hai phương trình tương đương
Xét xem các phương trình sau có tương đương không ? Vì sao?
a/ x- 2 = 0 và 2x = 4
b/ x2 = 4 và x = 2
GV nhấn mạnh lại hai PT tương đương .
-Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
( 4x -5 = 6x+3)
-Hs trả lời , sau đó ghi khái niệm vào vở .
-Gọi 2 HS lên bảng cho ví dụ , cả lớp ghi vào vở .
-Hs :thực hiện 
Khi x=6 thì :
Vế trái : 2.6+5=17
Vế phải : 3(6-1) +2 =17
Ta thấy khi x=6 thì giá trị vế trái bằng giá trị vế phải .Ta nói x=6 là một nghiệm của PT (hay 6 thoã mãn PT).
?3/sgk . PT: 2(x+2)-7=3-x
khi x=-2 
vế trái :2(-2+2)-7=-7
vế phải : 3-(-2) =5
vậy x=-2 không thoã mãn PT 
khi x=2 
2(2+2)-7 = 3-2.Vậy x=2 là một nghiệm của PT .
-Hs :(trả lời)
GV chốt lại và cho Hs ghi chú ý .
GV cho HS làm trên bảng phụ, cả lớp nhận xét
-Cho HS đứng tại chỗ tìm tập nghiệm của hai phương trình trên
Pt có tập nghiệm là S =R 
-HS:trả lời 
 Phương trình x = -1 có tập nghiệm là S={-1}
Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S={-1}
Ta thấy hai PT trên có cùng một tập nghiệm . 
-HS :trả lời như SGK-6.
Cho HS làm bảng con
Chọn vài bảng con treo trên bảng và cho cả lớp nhận xét , sau đó GV nhấn mạnh lại hai PT tương đương .
1) Phương trình một ẩn 
 a) Khái niệm :
 Một phương trình ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức có cùng một biến x.
Ví dụ :
2x + 1 = x là phương trình ẩn x
2t - 5 = 3 - 4t là phương trình ẩn t.
b) Nghiệm của phương trình:
Giá trị của ẩn thỏa mãn (nghiệm đúng) phương trình đã cho gọi là nghiệm của phương trình 
Ví dụ : 
a/ PT: 2x + 5 = 3(x-1 ) +2 
có nghiệm số là x = 6 
b/ PT : x (x – 1 )= 0 
có nghiệm số là x = 0 hay x=1
c/x – 5 = x – 5
Phương trình có vô sốnghiệm
d/Phương trình x2 = -1 vô nghiệm.
Chú ý : XSGK trang 5, 6
2) Giải phương trình 
Là tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Ký hiệu tập nghiệm của phương trình : S 
?4/sgk-6
a) PT x=2 có tập nghiêm là 
S = í2 ý.
b) PT vô nghiệm có tập nghiêm là S = .
Bài 4/sgk-7
Pt có tập nghiệm là S =R 
3) Phương trình tương đương 
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương 
Ký hiệu : " Û "
Ví dụ1 :
 x + 1 = 0 Û x = -1
Ví dụ 2 : Xét xem các phương trình sau có tương đương không ? Vì sao?
a/ x- 2 = 0 và 2x = 4 là hai PT tương đương vì chúng 
 có cùng một tập nghiệm 
S = í2 ý.
b/ x2 = 4 (1)và x = 2 (2)
hai PT trên kgông tương đương vì S1= í2;-2 ý,S2=í2 ý
3) Củng cố : cho HS nhắc lại nghiệm của PT , kí hiệu tập nghiệm của PT , hai PT tương đương .
4 ) Dặn dò :
Về nhà học bài.
Làm bài tập : 1,2/6 và 4, 5 trang 7(sgk).
Xem trước bài " Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_iii_bai_1_mo_dau_ve_phuong_trinh.doc